Tập đọc
TIẾT 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
A/ Mục tiêu:Học sinh:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
***GD HS học tập tấm gương BVMT của ông Lìn, nâng cao ý thức BVMT.
B/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ chép đoạn đọc diễn cảm.
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
II/ Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
lại cho gia đình nghe - 2 HS kể - HS nghe - 3 HS đọc đề - HS đọc gợi ý - HS giới thiệu cho các bạn nghe câu chuyện mình sẽ kể - HS trong nhóm kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 5 HS thi kể - Lớp nhận xét Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016 Toán TIẾT 82: LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu: Học sinh: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. B/Các hoạt động dạy học chủ yếu: I-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân? -Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm? II-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: +Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân -GV hướng dẫn HS cách làm. -GV nhận xét. +Bài tập 2 (80): Tìm x ? Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào? -Cả lớp và GV nhận xét. +Bài tập 3 (80): -GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm. - GV chấm bài & nhận xét. **Bài tập 4 (80)(Nếu còn thời gian): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. -Cả lớp và GV nhận xét. -1 HS nêu yêu cầu. -HS làm vào bảng con. +Kết quả: 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 --1 HS nêu yêu cầu. -HS nêu cách làm. -HS làm vào nháp. -2 HS lên bảng chữa bài. +VD về lời giải: 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 (Kết quả phần a: x = 0,09) -1 HS đọc đề bài. -1 HS nêu cách làm. -HS làm vào vở. -2 HS lên bảng chữa bài. Bài giải C1:Hai ngày đầu máy bơm hút được là 35% +40% =75%(lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100%- 40% =25%(lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65%- 40% = 25%(lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. -1 HS nêu yêu cầu. -HS khoanh bằng bút chì vào SGK. -1 HS nêu kết quả. +Kết quả: Khoanh vào D. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập & CB bài sau. Luyện từ và câu TIẾT 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ A/ Mục tiêu:Học sinh: Tìm và phân loại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm,từ nhiều nghĩa, theo yêu cầu của các BT trong SGK. B/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài. C/ Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 3 trong tiết LTVC trước. II- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: +Bài tập 1 (166): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? -GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc. -Cho HS làm bài theo nhóm 6. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. +Bài tập 2(167): -GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. +Bài tập 3 (167): -Gv nhận xét,chốt lời giải đúng. +Bài tập 4 (167): -Cả lớp và GV nhận xét. +Lời giải : Từ đơn Từ ghép Từ láy Từ ở trong khổ thơ Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn, Cha con, mặt trời, chắc nịch rực rỡ, lênh khênh Từ tìm thêm VD: nhà, cây, hoa, VD: trái đất, hoa hồng, VD: đu đủ, lao xao, -1 HS nêu yêu cầu. - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm? -1,2 HS đọc. -HS trao đổi nhóm 2 -Đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét. +Lời giải: a) đánh trong các từ ngữ phần a là một từ nhiều nghĩa. b) trong veo trong vắt, trong xanh là những từ đồng âm. c) đậu trong các từ phần c là những từ đồng âm với nhau. -1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn. -HS làm bài theo tổ. -Đại diện các tổ trình bày. -Các tổ khác nhận xét, bổ sung. +Lời giải: a)Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, -Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp, biếu, đưa, -Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái, b)-Không thể thay từ tinh ranh bằng từ. -1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc câu thành ngữ, tục ngữ vừa hoàn chỉnh. +Lời giải: Có mới nới cũ. / Xấu gỗ, tốt nước sơn. / Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. 3-Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Chính tả (nghe – viết) TIẾT 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON A/ Mục tiêu:Học sinh: -Nghe - viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con.Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). - Làm được BT2. B/ Đồ dùng daỵ học: -Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần ch HS làm bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ. HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài tập 2 (166): -GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. -GV cho HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào giấy khổ to. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8. a) Một HS nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở. -HS trình bày. - Những HS làm vào giấy khổ to lên dán trên bảng lớp và trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. b)1 HS đọc đề bài. - HS trao đổi nhóm 4. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Lời giải: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. -1-2 HS nhắc lại. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Địa lí TIẾT 17: ÔN TẬP A/ Mục tiêu: Ôn củng cố giúp HS nhớ lại: - Vị trí và giới hạn, đặc điểm của khí hậu, đặc điểm về dân tộc của nước ta. - Đặc điểm một số ngành kinh tế của nước ta. - Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại. B/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ. C/ Các hoạt động dạy học I-Kiểm tra bài cũ: : Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16. II-Bài mới: 1-Giới thệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Ôn tập: ?Vị trí và giới hạn của nước ta? ?Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta? ?Tìm hiểu về các dân tộc của nước ta. ?Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta. ?Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? ?Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? ?Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? -Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A. -Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan. -Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa -Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. - Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. -Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. -Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không. -Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương. Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra. Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016 Luyện từ và câu TIẾT 34: ÔN TẬP VỀ CÂU A/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến. -Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) ; Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. B/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài. C/ Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. II- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: +Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. +Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? +Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? +Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? +Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? -GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc. -Cho HS làm bài theo nhóm 4vào bảng nhóm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. +Bài tập 2(171): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Các em đã biết những kiểu câu kể nào? -GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc. -Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. -Cho HS làm bài vào vở (gạch một gạch chéogiữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, gạch 2 gạch chéo giữa chủ ngữ với vị ngữ) -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. +Lời giải : Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu Câu hỏi Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? Dùng để hỏi .. Cuối câu có dấu hỏi. Câu kể Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS. Dùng để kể Cuối câu có dấu chấm ; dấu 2 chấm Câu cảm Thế thì đáng buồn quá! Câu bộc lộ CX, Có các từ quá, đâu và dấu ! Câu khiến Em hãy cho biết đại từ là gì. Câu nêu yêu cầu, đề nghị. Trong câu có từ hãy. +Lời giải: Ai làm gì? -Cách đây không lâu,/ lãnh đạo hội đồng TP Nót-tinh-ghêm ở nước Anh// Đã QĐ phạt tiền các công chức nói hoặc viết không đúng chuẩn. -Ông chủ tịch hội đông TP// tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Ai thế nào? -Theo QĐ này, mỗi lần mắc lỗi,// công chức//sẽ bị phạt một bảng. -Số công chức trong TP// khá đông. Ai là gì? Đây// là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Toán (TC) Tiết 33: ÔN LUYỆN TUẦN 17 I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với số thập phân; biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các nài toán về tỉ số phần trăm. - Biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc, Phân biệt ba dạng của hình tam giác ( phân loại theo góc ), nhận biết đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy- học - VBT III. Hoạt động dạy- học C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I- Khởi động: II- Bài ôn luyện Bài tập 1: a/ Em và bạn cùng tính 157,25 : 37 =..................................... ( 137,4 - 72,6) : 3,6 +16,52 x 3 =....................................................... =....................................................... =....................................................... b/ Em và bạn đổi vở chữa bài cho nhau. Bài tập 2. a/ Em và bạn cùng thực hiện các phép tính rồi kiểm tra lại các kết quả bằng máy tính bỏ túi. 254,37+587,654 456,37- 268,524 .......................... ........................... ......................... ........................... ......................... ........................... 46,75 x 28 434,72 : 17,6 .......................... ......................... .......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... b. Em và bạn thống nhất kết quả. . HS làm trong VBT. - HS nêu yêu cầu. - Hs nêu cách làm. - HS nêu yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu Bài tập 3: Bài tập 6: Giải bài toán Trong một mảnh vườn có một cái ao chiếm 36% diện tích mảnh vườn đó, 42% diện tích mảnh vườn trồng cây ăn quả, phần còn lại trồng rau. Hỏi diện tích trồng rau chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích mảnh vườn? 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học. - HS làm vở. HSThực hiện Bài giải Diện tích trồng rau chiếm số % là: 100- 36 - 42 =22% Đáp số: 22% HĐGD thể chất BÀI 33: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN” I- MỤC TIÊU: - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái. - Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Biết cách chơi và tahm gia chơi được. II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường sạch và mát - Phương tiện: Còi, vòng (trò chơi). III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. HĐ cơ bản và thực hành 1.Khởi động. -Chạy một hàng dọc quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. -Trò chơi : “Kết bạn” 2. Giới thiệu bài 3. Nêu mục tiêu bài học -Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học 4. Bài mới. 26-28 p - Nghe HS báo cáo và phổ biến giáo án GV * Ôn luyện đi đều vòng phải, vòng trái: - Ôn luyện đi đều vòng trái - Ôn luyện đi đều vòng phải + Toàn lớp tập luyện kĩ thuật. + Từng hàng tập luyện các kĩ thuật theo nhóm. + HS tập cá nhân các kĩ thuật động tác. 4 -> 5 lần 2 -> 3 lần 1 -> 2 lần GV hô hiệu lệnh cho HS tập, kết hợp sửa sai cho từng HS, khi thực hiện động tác. vòng phải,vòng trái II/. Trò chơi:“Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. - Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi. Cho HS chơi thử Tiến hành trò chơi 1 lần - GV hướng dẫn cách thức và qui luật chơi cho HS nắm, để khi chơi các em sẽ ít vi phạm luật chơi. B- HĐ ứng dụng: 3-4’ Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục Củng cố: Hôm nay các em vừa ôn luyện nội dung gì?( Đi đều vòng phải, vòng trái). Nhận xét và dặn dò Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về ôn luyện các động tác đã học thật nhiều lần ở nhà. 6 -> 8 lần - Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực. - Cho vài em nhắc lại nội dung vừa học. - Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện thêm ở nhà. GV Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016 Toán: Tiết 84: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu Giúp HS : Rèn kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi. Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta sẽ sử dụng máy tính bỏ túi đẻ giải một số bài toán về tỉ số phần trăm 2.2.Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ số phần trăm. a) Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40 ? Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm ? - GV giới thiệu : Chúng ta có thể thực hịên cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các phím sau : - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình. - GV nêu : Đó chính là 17,5%. b) Tính 34% của 56 - GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 34% của 56. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính 56 34 : 100 - GV nêu : Thay vì bấm 10 phím. 5 6 3 4 1 0 0 = khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím : 5 6 3 4 % - GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54. c) Tìm một số beíet 65% của nó bằng 78 - GV nêu vấn đề: Tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm một số khi biết 65% của nó là 78. - GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để thực hiện tính 78 : 65 100. 7 8 6 5 1 0 0 = - GV nêu : Khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78 thay vì phải bấm các phím : ta chỉ việc bấm phím 7 8 6 5 % 2.3.Thựchành Bài 1 ? Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. Bài 2:- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như bài tập 1. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu các em tự làm bài. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và nhớ nhiệm vụ. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét : * Tìm thương 7 : 40 * Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu % vào bên phải thương. - HS thao tác với máy tính và nêu : 7 : 40 = 0,175 + Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5% 7 4 0 % - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc GV: - Kết quả trên màn hình là 17,5. - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 56. * Tìm thương 56 : 100. * Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 . - HS tính và nêu : 56 34 : 100 = 19,4 - HS thao tác với máy tính. - HS nêu : * Lấy 78 : 65 * Lấy tích vừa tìm được nhân với 100. - HS bấm máy tính và nêu kết quả 78 : 65 100 = 120 + Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS của một số trường. - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra. - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính bỏ túi để tính , sau đó 1 HS đọc kết qủa bài làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra. Tập làm văn: Tiet 33: ÔN TẬP VỀ VĂN VIẾT ĐƠN I. Mục tiêu - Điền đúng nội dung vào đơn in sẵn - Viết được một lá đơn theo yêu cầu. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:- Yêu cầu 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài 2. HD làm bài tập 1 - HD nêu yêu cầu bài - Phát mẫu đơn sẵn cho HS yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành GV chú ý sửa lỗi cho HS 3. Củng cố dặn dò: 5' nhận xét tiết học: - GV cùng HS hệ thống củng cố bài học - HS chuẩn bị bài cho tiết học sau - 2 HS nối tiếp nhau đọc HS nêu - 3 HS nối tiếp nhau đọc Tiếng Việt (TC) Tiết 34: Ôn luyện tuần 17 A.yêu cầu cần đạt - Đọc và hiêu bài Sự tích hồ Ba Bể . Hiểu được cách giải thích sự hình thành hồ Ba Bể của người xưa và lòng nhân ái của hai mẹ con trong câu chuyện. -Chép được vần của tiếng vào mô hình cấu tạo vần. -Tìm được từ theo cấu tạo từ , tìm được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến,xác định đúng các phần câu trong câu. -Viết được lá đơn theo yêu cầu. B.Đồ dùng dạy học: - VBT C. Các hoạt động dạy học: I- Khởi động II- Bài ôn luyện 4.Em và bạn cùng tìm trong bài Sư Tích Hồ Ba Bể a)Các từ -3 từ đơn ......................................................... -3 từ ghép ........................................................ -3 tứ phức......................................................... b)Các câu -1 câu kể ......................................................... -1 câu hỏi.......................................................... -1 câu cảm ....................................................... -1 câu khiến...................................................... 5. Em và bạn xác định các phần:chủ ngữ(CN),vị ngữ (VN), trạng ngữ (TrN)trong các câu dưới đây và viết vào trỗ trống trong bảng: a) Hai mẹ con kể chuyện cho mấy người gần đó biết. b) Họ chèo thuyền đi cứu vớt những người bị nạn. 6.Em hãy điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh lá đơn gửi Ban Giám hiệu xin đượctham gia Câu lạc bộ khiêu vũ (hoặc Câu lạc bộ cầu lông,...)của trường: nhận xét bài làm của HS. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Dặn Hs Ghi nhớ về cách viết biên bản một cuộc họp. - Làm bài trong VBT. - Làm bài trong VBT - Làm bài trong vở bài tập. HĐGD Thể chất TIẾT 34: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN” I- MỤC TIÊU: - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái. - Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Biết cách chơi và tahm gia chơi được. II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường sạch và mát - Phương tiện: Còi, vòng (trò chơi). III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. HĐ cơ bản và thực hành 1.Khởi động. -Chạy một hàng dọc quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. -Trò chơi : “Kết bạn” 2. Giới thiệu bài 3. Nêu mục tiêu bài học -Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học 4. Bài mới. 26-28’ - Nghe HS báo cáo và phổ biến giáo án GV * Ôn luyện đi đều vòng phải, vòng trái: - Ôn luyện đi đều vòng trái - Ôn luyện đi đều vòng phải + Toàn lớp tập luyện kĩ thuật. + Từng hàng tập luyện các kĩ thuật theo nhóm + HS tập cá nhân các kĩ thuật động tác. 4 -> 5 lần 2 -> 3 lần 1 -> 2 lần GV hô hiệu lệnh cho HS tập, kết hợp sửa sai cho từng HS, khi thực hiện động tác. vòng phải,vòng trái Trò chơi:“Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. - Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi. Cho HS chơi thử Tiến hành trò chơi 1 lần - GV hướng dẫn cách thức và qui luật chơi cho HS nắm, để khi chơi các em sẽ ít vi phạm luật chơi. B. HĐ ứng dụng: 3-4’ Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục Củng cố: Hôm nay các em vừa ôn luyện nội dung gì?( Đi đều vòng phải, vòng trái). Nhận xét và dặn dò Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về ôn luyện các động tác đã học thật nhiều lần ở nhà. 6 -> 8 lần - Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực. - Cho vài em nhắc lại nội dung vừa học. - Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện thêm ở nhà. GV Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016 TIẾT 17 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA 2 BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH, HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH. ÔN TẬP TĐN SỐ 2 I. YấU CẦU: - Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, kết hợp biểu diễn bài hỏt. -Biết đọc nhạc, ghộp lời kết hợp gừ đệm theo phỏch bài TĐN số 2. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - Nhạc cụ quen dùng - Đàn giai điệu bài TĐN số 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung 1: Ôn tập bài hát: Reo v
Tài liệu đính kèm: