Tập đọc
TIẾT 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
A/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
* GDQP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.
B/ Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ trong SGK.
- Giấy tô ky chép đoạn hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
C/ Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
o là một vị anh hựng dõn tộc. ễng đó cú cụng giỳp cỏc vua nhà Trần ba lần đánh tan ba cuộc xõm lược của giặc Nguyờn. Khi đất nước lõm nguy, ụng đó biết gạt bỏ tỡ hiền cỏ nhõn, gia tộc. Tấm lũng chớ cụng vụ tư vỡ dõn vỡ nước đó thể hiện rất rừ qua cõu chuyện Vỡ muụn dõn hụm nay cỏc em đọc học. - HS lắng nghe 2 GV kể chuyện 8’-10’ HĐ1: GV kể chuyện lần 1 - GV kể to, rừ ràng. - GV giải nghĩa một số từ khú: · Tỡ hiền: nghi ngờ, khụng tin nhau, trỏnh khụng quan hệ với nhau. · Quốc cụng Tiết chế: chỉ huy cao nhất của quõn đội. · Chăm –pa: một nước ở phớa Nam nước Đại Việt lỳc bấy giờ ( từ Đà Nẵng đến Bỡnh Thuận ngày nay). · Sỏt Thỏt: diệt giặc Nguyờn. - GV dỏn tờ giấy vẽ lược đồ về quan hệ gia tộc của cỏc nhõn vật trong truyện và giảng bài Trần Quốc Tuần và Trần Quang Khải là anh em họ. TRần Quốc Tuấn là con ụng bỏc (Trần Liễu); Trần Quang Khải là con ụng chỳ (Trần Thỏi Tụng). Trần Nhõn Tụng là chỏu gọi Trần Quang Khải là chỳ. HĐ2: GV kể chuyện lần 2 (kết hợp chỉ tranh) - GV treo tranh: GV vừa chỉ tranh vừa kể chuyện. · Đoạn 1: Cần kể với giọng chậm rói, trầm lắng. Kể xong GV đưa tranh 1 lờn và giới thiệu: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu , thõn phụ của Trần Quốc Tuấn. Trước khi mất, ụng trối trăng những lời cuối cựng cho Trần Quốc Tuấn. · Đoạn 2: Cẩn kể chuyện giọng nhanh hơn, căm hờn. GV kể xong chỉ tranh: Tranh 2 vẽ cảnh giặc Nguyờn ồ ạt đem quõn sang xõm lược nước ta. Thế giặc mạnh như chẻ tre tưởng khụng cú gỡ ngăn nổi được. GV chỉ tranh 3 và giới thiệu: Tranh minh hoạ cảnh Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở bến Đông. Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước lỏ thơm tắm cho Trần Quang Khải. · Đoạn 3: GV kể đoạn 3 và giới thiệu tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diờn Hồng triệu tập cỏc bụ lóo từ mọi miền đất nước. Vua tụi đồng lũng quyết tõm giết giặc. Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lũng nờn giặc Nguyờn bị đánh tan - HS lắng nghe. - HS quan sỏt lược đồ + nghe GV giảng giải. - HS quan sỏt tranh + nghe cụ giỏo kể. - HS quan sỏt tranh + nghe kể. - HS quan sỏt tranh + nghe kể. 3 HS kể chuyện + nờu ý nghĩa cõu chuyện 20’-23’ HĐ1: Cho HS kể chuyện nhóm HĐ2: Thi kể trước lớp - GV nhận xét + chốt lại ý nghĩa câu chuyện. Cõu chuyện giỳp ta hiểu được một truyền thống tốt đẹp của dõn tộc, truyền thống đoàn kết, hoà thuận. - HS kể theo nhúm 3 (mỗi em kể và giới thiệu 2 tranh). - Kể lại toàn bộ cõu truyện một lượt + trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện. - Đại diện cỏc nhúm lờn thi kể + nờu ý nghĩa cõu chuyện. - Lớp nhận xột 4 Củng cố, dặn dũ 2’ - Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xột tiết học. - Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể chuyện tuần 26 - 2HS núi về ý nghĩa cõu chuyện. Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2017 Toán TIẾT 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN A/ Mục tiêu: Giúp HS: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. B/ Đồ dùng dạy học - Bảng đơn vị đo thời gian phóng to C/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Kiến thức: a)Các đơn vị đo thời gian: -HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. -Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian: +Một thế kỉ có bao nhiêu năm? +Một năm có bao nhiêu ngày? +Năm nhuận có bao nhiêu ngày? +Cứ mấy năm thì có một năm nhuận? +Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? -HS nói tên các tháng số ngày của từng tháng. +Một ngày có bao nhiêu giờ? +Một giờ có bao nhiêu phút? +Một phút có bao nhiêu giây? - GV treo bảng phóng to đã chuẩn bị sẵn lên bảng lớp. b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: -Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng? -2/3 giờ bằng bao nhiêu phút? -0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? -216 phút bằng bao nhiêu giờ? +100 năm. + 365 ngày. + 366 ngày. +Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận. +Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012, +Có 24 giờ. +Có 60 phút. +Có 60 giây. - 2HS nhìn vào bảng đọc. = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. 2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút. 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ) 2.3-Luyện tập: +)Bài tập 1 (130): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. +)Bài tập 2 (131): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Mời một số HS lên bảng chữabài. -Cả lớp và GV nhận xét. +)Bài tập 3 (131): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: -Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17. -Bút chì được công bố vào thế kỉ 18. -Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19 *VD về lời giải: a) 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng. b) 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút. giờ = 60 phút x = 45 phút. *Bài giải: a) 72 phút = 1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ b)30 giây = 0,5 phút; 35giây = 2,25 phút. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Luyện từ và câu TIẾT 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ A/ Mục tiêu: -Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. -Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. B.Đồ dùng dạy học. Bảng phụ, giấy khổ to C/ Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1,2 (65) tiết trước. II- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.Phần nhận xét: +)Bài tập 1: - GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. +)Bài tập 2: -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng. +)Bài tập 3: -Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3.Ghi nhớ: 4. Luyện tâp: +)Bài tập 2: -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi -HS trình bày. -Lớp nhận xét. +)Lời giải: Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. -1HS đọc yêu cầu. -HS làm bài cá nhân. -1số HS trình bày. -Lớp nhận xét, bổ sung +)Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. -HS đọc yêu cầu. -HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. -Một số HS trình bày. -Lớp NX +)Lời giải: Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm vào phiếu BT. Hai HS làm vào bảng nhóm. -HS phát biểu ý kiến. -Hai HS treo bảng nhóm. +)Lời giải: Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. III-Củng cố dặn dò: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng. Chính tả (nghe – viết) TIẾT 25: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI A/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài người. -Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập. B/ Đồ dùng daỵ học: -Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. C/ Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước) II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. ? Bài chính tả nói điều gì? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để nhận xét. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con (2 em viết bảng lớp). - HS viết bài. - HS soát bài. -1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: +) Bài tập 2: -GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải. -Làm bài cá nhân. -HS phát biểu ý kiến +)Lời giải: -Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. -Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. -HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ & nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai,ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người & tên địa lí nước ngoài. Địa lý TIẾT 25: CHÂU PHI I/ Mục tiêu: -Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. +Châu Phi ở phía nam Châu Âu và Tây Nam Châu Á ,đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. -Nêu được một số đặc điểm về địa hình,khí hậu: +Địa hình chủ yếu là cao nguyên. +Khí hậu nóng và khô. +Đại bộ phận lãnh thổ là sa mạc và xa van. -Sử dụng quả địa cầu,bản đồ,lược đồ nhận biết vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ châu Phi. -Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-va trên lược đồ,(bản đồ). II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên. - Phiếu BT. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: +Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? +Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: b) Đặc điểm tự nhiên: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu: +Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? +Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao? +Đọc tên các cao nguyên và bồn địa châu Phi? +Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135). -Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu Á, châu Âu. -Đi ngang qua giữa châu lục. -Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu á và châu Mĩ. -HS thảo luận nhóm 4. +Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn. +Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: *Em có nhận xét gì nếu dân số châu phi ngày một tăng? -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2017 Luyện từ và câu TIẾT 50: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ A/ Mục tiêu: -Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. -Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, bảng nhóm C.Các hoạt động dạy học: I-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2 (72) tiết trước. II- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.Phần nhận xét: +)Bài tập 1: - GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. +)Bài tập 2: -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3.Ghi nhớ:SGK 4. Luyện tâp: +)Bài tập 1: - GV nhận xét chốt lời giải đúng. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi -Học sinh trình bày. -Lớp nhận xét. +)Lời giải: Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập . Cả lớp theo dõi. -HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. -Học sinh trình bày. -Cả lớp nhận xét.. +)Lời giải: Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn – tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2. -HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS TL nhóm, ghi KQ vào bảng nhóm. -Đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp nhận xét. +)Lời giải: -Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1) -người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2) -Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1. -Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4). +) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu. III-Củng cố dặn dò: -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối cácvế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. Toán (tc) TIẾT 49: Ôn luyện tuần 25 A. Mục tiêu: - Đọc, viết, chuyển đổi , thực hiện được tính cộng, trừ với các số kèm đơn vị đo trong bảng đơn vị đo thời gian; vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế liên quan đến đơn vị đo thời gian. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu bài tập nội dung ôn tập . C. Các hoạt động dạy học I Khởi động II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài ôn luyện Bài 1: a. Em đọc, bạn viết số thích hợp vào chỗ chấm. 8 năm = ..... tháng 6 giờ = .... phút 4 năm 3 tháng= .... tháng 2,5 giờ= ... phút 5 năm rưỡi= .... tháng 3/5 giờ= ..... phút 4 ngày = ... giờ 7 phút= .... giây 1,5 ngày= ... giờ 2/3 phút= .... giây 2 ngày rưỡi= ... giờ 2 giờ = ... giây b. Đổi lại, bạn đọc và em viết vào chỗ chấm. c. Em và bạn thống nhất kết quả. Bài 2: Em và bạn cùng tính b. Em và bạn đổi vở chữ bài cho nhau Bài 3: a. Em và bạn cùng đặt tính và tính. Gv nhận xét Bài 5: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 138 phút = ... giờ 450 giây= ....phút 216 phút= ... giờ 231 giây= .... phút IV- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập tiết 1 tuần 26 - HS nêu thực hiện yêu cầu 9 năm 7 tháng + 5 năm 9 tháng 9 năm 7 tháng + 5 năm 9 tháng 14 năm 16 tháng = 15 năm 4 tháng 4 ngày 18 giờ + 3 ngày 17 giờ 4 ngày 18 giờ + 3 ngày 17 giờ 7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ - Thực hiện yêu cầu trong VBT - Làm bài trong VBT - GV nhận xét kết quả làm việc của cả lớp, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - Nhắc HS về nhà tự trang trí góc học tập của mình. Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2017 Toán Tiết 124: Trừ số đo thời gian. A. Mục tiêu Giỳp HS: - Biết cachs thực hiên trừ số đo thời gian - Vận dụng giải các BT đơn giản. B. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1: * Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lờn bảng làm bài, HS dưới làm bài ra nhỏp. Bài 1: 1 ngày =.....giờ 1 giờ =........phỳt 1 năm =......thỏng 1 phỳt =........giõy Bài 2:- Đặt tính ,rồi tính. 8 năm 9 thỏng + 6 năm 7 tháng - Yờu cầu HS nờu cỏch đặt tớnh và cỏch tớnh - Yờu cầu HS nhận xột - GV nhận xột đánh giỏ. Bài 1:- Điểm số vào chổ chấm 1 ngày =24 giờ: 1 giờ =60 phút 1 năm =12 thỏng; 1 phỳt =60 giây Bài 2: - Đặt tính ,rồi tính. 8 năm 9 thỏng + 6 năm 7 thỏng 14 năm 16 tháng (16 tháng =1 năm 4 tháng) Vậy 8 năm 9 thỏng + 6 năm 7 thỏng =15 năm 4 thỏng) - Đặt số đo với số đo kia sao cho cỏc số đo ở cựng loại đơn vị thẳng cột nhau. - Cộng cỏc số đo theo từng loại đơn vị trong trường hợp số đô theo đơn vị bộ lớn hơn hệ số giữa hai đơn vị cần chuyển sang đơn vị lớn hơn. - HS nhận xột Hoạt động 2: Hỡnh thành kĩ năng trừ số đo thời gian. a) Vớ dụ 1 - GV nêu BT (SGK) - Yêu cầu H nêu phép tính của BT - Yờu cầu 1 HS lờn bảng thực hiện phộp tớnh,HS dưới lớp làm vào nhỏp. - GV xỏc nhận lết quả. 15 giờ 55 phỳt -13 giờ 10 phỳt = 2 giờ 45 phỳt - Yờu cầu HS nờu cỏch đặt tớnh và cỏch tớnh b) Vớ dụ 2 - GV đọc BT (SGK) - Yờu cầu HS nờu phộp tớnh. - Yờu cầu HS thảo luận nhúm đôi tỡm cỏch đặt tớnh và tớnh. - Gọi đại diện 1 nhúm lờn bảng trình bày. - Yờu cầu HS nờu cách tính - GV nhận kết quả. 3 phỳt 20 giõy -2 phỳt 45 giõy=35 giõy - GV lết luận:Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó của số bị trự bộ hơn số đo tương ứng ở sụ trừ thỡ cần chuyển đổi 1 đơn vị hành lớn hơn liền kề sang đơn vi nhỏ rồi thực hiện phộp tớnh trừ như bỡnh thường. 15 giờ 55 phỳt -13 giờ 10 phỳt = ? 15 giờ 55 phỳt - 13 giờ 10 phỳt 2 giờ 45 phỳt - Đặt thẳng cột đáp số của cỏc đơn vị. - Trừ cỏc số đo theo từng loại đơn vị và viết kốm tờn đơn vị. 3 phỳt 20 giõy – 2 phỳt 45 giõy 3 phút 20 giõy Đổi 2 phút 80 giõy - 2 phút 45 giây Thành 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây Vậy 3 phỳt 20 giõy-2 phỳt 45 giõy=35 giõy Vỡ ở đây số đo đơn vị giõy của số bị trự bộ hơn số đo theo đơn vị giõy của số trừ nờn đổi 1 đơn vị số đo phỳt sang giấy rồi trự bỡnh thường. Hoạt động 3: Rốn kĩ năng trừ hai số đo thời gian. Bài 1: -Yờu cầu HS đọc đề bài -Gọi 3 HS lờn bảng làm bài ,Hs dưới lớp làm bài vào vở. -Yờu cầu HS nhận xột -GV đánh giỏ nhận xột Bài 2: -Yờu cầu HS đọc đề bài - Gọi 3 HS lờn bảng làm bài ,Hs dưới lớp làm bài vào vở. - Yờu cầu HS nhận xét - GV đánh giỏ Bài 3: - Yờu cầu HS đọc đề bài ,túm tắt. - Làm thế nào để tỡm thời gian đi AàB khụng kể thời gian nghỉ - Hóy nờu phộp tớnh của BT. - Yờu cầu 1 HS lờn bảng,HS dưới lớp làm bài vào vở. - Yờu cầu HS nhận xột. GV đánh giỏ Bài 1: a. Tớnh 23 phỳt 25 giõy - 15 phỳt 12 giõy 08 phỳt 13 giõy b) Tớnh: 54 phỳt 21 giõy 53 phỳt 81 giõy - 21 phỳt 34 giõy 21 phỳt 34 giõy 32 phỳt 47 giõy c) Tương tự cú kết quả: 9 giờ 30 phỳt -HS nhận xột Bài 2: -Trình bầy tương tự như baì 1 Đáp số :a) 20 ngày 4 giờ b) (16 thỏng =1 năm 4 thỏng) Vậy 8 năm 9 thỏng + 6 năm 7 thỏng =15 năm 4 thỏng) - Đặt số đo với số đo kia sao cho cỏc số đo ở cựng loại đơn vị thẳng cột nhau. - Cộng cỏc số đo theo từng loại đơn vị trong trường hợp số đô theo đơn vị bộ lớn hơn hệ số giữa hai đơn vị cần chuyển sang đơn vị lớn hơn. - HS nhận xột Bài 3: - Đi từ A:6 giờ 45 phỳt đến B:8 giờ 30 phỳt.Nghỉ 15 phỳt. Thời gian đi từ AàB(khụng nghỉ)? - Lấy thới điểm đến trừ thời điểm xuất phỏt và trừ thời gian nghỉ. 8 giờ 30 phỳt – (6 giờ 45 phỳt + 15 phỳt) Bài giải: Thời gian đoa đi quóng đường AB(khụng kể thời gian nghỉ)là: 8 giờ 30 phỳt – (6 giờ 45 phỳt+ 15 phỳt) = 1 giờ 30 phỳt Đáp số:1 giờ 30 phỳt - HS nhận xét. Tiết 5; Tập làm văn: KIỂM TRA VIẾT( Tả đồ vật) I. Mục tiờu, yờu cầu HS viết được một bài văn tả đồ vật, cú bố cục rừ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sỏt riờng: danh từ, đặt cõu đúng; cõu văn cú hỡnh ảnh, cảm xỳc. III. Cỏc hoạt động dạy – học. Cỏc bước Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1 Giới thiệu bài 1’ Cỏc em đó lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật ở tiết Tập làm văn trước. Trong tiết Tập làm văn hụm nay, cỏc em sẽ chuyển dàn ý đó thành một bài văn viết hoàn chỉnh. - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS làm bài 5’ - Cho HS đọc đề bài trong SGK. - Cho HS đọc dàn ý đó làm. - 1 HS đọc 5 đề, cả lớp lắng nghe. - Mỗi HS đọc lại dàn ý đó viết của mỡnh. 3; HS làm bài 30’-32’ - GV nhắc HS cỏch trỡnh bày bài, chỳ ý cỏch viết tờn riờng, cỏch dựng từ, đặt cõu. - HS làm bài. - Nộp bài khi hết giờ. 4 Củng cố, dặn dũ - GV nhận xột tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết Tập làm văn tiếp theo - HS lắng nghe. Toán (tc) TIẾT 50 Ôn luyện tuần 25 A. Mục tiêu: - Đọc, viết, chuyển đổi , thực hiện được tính cộng, trừ với các số kèm đơn vị đo trong bảng đơn vị đo thời gian; vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế liên quan đến đơn vị đo thời gian. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu bài tập nội dung ôn tập . C. Các hoạt động dạy học I Khởi động II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài ôn luyện Bài 6: Giải bài toán: Ngày chủ nhật Minh chăn trâu giúp mẹ. Buổi sáng Minh chăn trâu trong 3 giờ 35 phút. Buổi chiều Minh chăn trâu trong 2 giờ 45 phút. Hỏi cả sáng và chiều Minh chăn trâu hết bao nhiêu thời gian? Bài 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1,7 giờ = ...... phút 6 phút 25 giây= .....giây 4,3 ngày = .....giờ 3,5 phút = .... giây 5 ngày 12 giờ = ... giờ ¾ giờ = .... phút Bài 8: Giải bài toán IV- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập tiết 1 tuần 26 - HS làm bài Bài giải Buổi sáng và buổi chiều Minh chăn trâu hết số thời gian là: 3 giờ 35 phút + 2 giờ 45 phút = 6 giờ 20 phút Đáp số: 6 giờ 20 phút. - HS làm bài KQ là: 102 phút 385 giây 103,2 giờ 210 giây 132 giờ 45 phút HS làm bài KQ là 3 giờ 10 phút - GV nhận xét kết quả làm việc của cả lớp, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - Nhắc HS về nhà tự trang trí góc học tập của mình. Thứ sáu ngày10 tháng 3 năm 2017 Toán TIẾT 125: LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu: HS: -Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. -Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. B/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: Bài tập 1 (134): Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (134): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm. -Mời HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 3 (134): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp nx chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. **Bài tập 4 (134):( Nếu còn thời gian) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 288 giờ
Tài liệu đính kèm: