Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 23 - Buổi chiều

TIẾNG VIỆT

 ÔN TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI

(Phương thức tích hợp giáo dục BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài)

I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu (BT1); viết được một đoạn văn ngắn tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em yêu thích (BT2).

- Giáo dục HS lồng ghép việc BVMT vào bài viết của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBTTV tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ1(5'): Bài cũ : 1HS đọc đoạn văn tả lá hay gốc, thân cái cây mà em thích.

HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài.

HĐ3(30'): Hướng dẫn hs làm bài tập:

a) Bài tập 1: - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập (cả lớp đọc thầm )

- HS thảo luận nhóm đôi về cách miêu tả của tác giả, làm bài vào VBT.

+ Cách miêu tả hoa, quả của nhà văn ?

+ Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc quả ?

+ Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ?

 

doc 32 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 23 - Buổi chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các từ đúng (tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, như tiên) và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở.
KL: Các từ thuộc chủ điểm Cái đẹp.
- GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ vừa tìm được sau đó đọc trước lớp ( HS tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp ) câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài3, GV sữa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS.
HĐ4(3'): Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn HS HTL các câu tục ngữ có trong bài.
CHÍNH TẢ
TUẦN 23
(Phương thức tích hợp giáo dục BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài)
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích Chợ tết .
- Làm đúng các bài tập tìm tiếng có âm vần dễ lẫn s/x(BT2) .
- Có ý thức luyện viết chữ đẹp đồng thời giáo dục HS thêm yêu phong cảnh quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1 - GV: 1 tờ giấy A4 viết nội dung bài tập trong VBT TV4
2 - HS: VBT TV4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : 1hs đọc cho 2 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết vào giấy nháp từ đã được luyện viết ở BT3.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(22'): Hướng dẫn h/s nhớ - viết chính tả:
- GV nêu YC của bài.
- Yc 3hs đọc thuộc lòng đoạn thơ từ : “Dải mây ....theo sau”
+ Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? ( hs :..mây trắng .., ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi ,...)
+ Mỗi người đi chợ tết với dáng vẻ ra sao ?
+ HS đọc thầm đoạn thơ và tìm những từ khó viết trong bài.
- GV hướng dẫn h/s viết từ khó: lon xon, lom khom, yếm thắm, ngộ nghĩnh
- GVnhắc h/s cách trình bày bài, tư thế ngồi viết hs viết bài.
- GV chấm 8 bài. Trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung.
HĐ4(8'): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập : GV treo bảng phụ lên bảng, yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- YC HS làm bài cá nhân vào vở ( GV giúp HS chưa hoàn thành )
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài trong VBT xong nhận xét kết quả trên bảng.
 + Truyện đáng cười ở điểm nào ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Làm việc gì cũng phải dành công sức, thời gian thì với mang lại kq tốt đẹp).
HĐ5(3'): Củng cố – dặn dò : Nhận xét chung tiết học .
- Kể lại truyện vui Một ngày và một năm.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
(Phương thức tích hợp giáo dục BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài)
I.MỤC TIÊU: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp(BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài câu tục ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp(BT4).
- Có hứng thú học môn LTVC, Giáo dục HS yêu quý cái đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : 2 HS đọc lại đoạn văn kể về cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(30'): Hướng dẫn hs làm bài tập
a) Bài tập 1: GV treo bảng phụ, gọi 1HS đọc nội dung B, YC HS cùng bạn trao đổi, làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ.
- HS phát biểu ý kiến và nhận xét kết quả của bạn. GV chốt câu trả lời đúng.
-YC HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng
KL: Đó là những câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp
b) Bài 2: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1HS làm mẫu nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ.
- HS suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên.
- HS lần lượt phát biểu GV sửa lỗi đặt câu cho các em.
c) Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, viết từ tìm được ra phiếu.
- Gọi 1nhóm dán phiếu lên bảng, YC diện nhóm đọc các từ của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có.
- GV kết luận các từ đúng (tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, như tiên) và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở.
KL: Các từ thuộc chủ điểm Cái đẹp.
- GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ vừa tìm được sau đó đọc trước lớp ( HS tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp ) câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài3, GV sữa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS.
HĐ4(3'): Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn HS HTL các câu tục ngữ có trong bài.
LỊCH SỬ
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
(Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Liên hệ)
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS:
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê):
- Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
- HS khá giỏi: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam sơn thực địa.
- Giáo dục HS biết yêu quý các tác phẩm thơ văn và các công trình khoa học của 
những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Phiếu học tập cho HS, HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ?
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài.
HĐ3(15'): Văn học thời Hậu Lê:
- HS hoạt động theo nhóm 4 HS, GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu, GVgiúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét kq làm việc của các nhóm
- YC hs dựa vào ND phiếu trả lời các câu hỏi sau :
+ Các tác phẩm văn học thời kì này viết bằng chữ gì ? (hs :...viết bằng chữ Hán và chữ Nôm )
+ Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm lớn thời kì này ?
+ ND các tác phẩm thời kì này nói lên điều gì ?
KL:Các tác phẩm vă học thời kì này cho ta thấy cuộc sống của xã hội thời Hậu Lê .
HĐ4(15'): Khoa học thời Hậu Lê:
- HS hoạt động nhóm 2 cùng đọc sgk thảo luận để hoàn thành phiếu: Hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. (GV giúp nhóm gặp khó khăn )
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét kq làm việc của các nhóm
- YC HS dựa vào ND phiếu trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu thời Hậu Lê?
- Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực trên ?
KL: Dưới thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc bài học sgk .
- GV nêu câu hỏi cho HS nêu lên cảm nghĩ của mình đối với các tác phẩm và các công trình khoa học mà thời Hậu Lê để lại.
HĐ5(3'): Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học . Liên hệ.
- Dặn HS học thuộc bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
 Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Rút gọn được phân số
- Thực hiện được phép cộng hai phân số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : 1hs lên bảng nhắc lại cách thực hiện phép cộng hai phân số cùng MS, khác MS.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. 
HĐ3(10'): Củng cố kĩ năng cộng phân số
- GV ghi bảng: Tính + ; + 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- Cả lớp nhận xét, GV KL lời giải đúng.
-1 HS nhắc lại cách cộng hai phân số khác MS
HĐ4(20'): Thực hành:
a) Bài 1: Củng cố k/n cộng phân số cùng mẫu số.
- HS tự làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm xong trong vở nhận xét kết quả của các bạn trên bảng.
b) Bài 2a,b: Củng cố k/n cộng phân số khác mẫu số
- 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập
- YC HS tự làm, 3 HS lên bảng làm bài. Tổ chức nhận xét.
- GV kết luận và cho HS chữa bài nếu sai.
c) Bài 3a,b: Củng cố k/n rút gọn phân số và cộng phân số.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS nêu cách làm, 1 số HS nhắc lại cách làm.
- HS tự làm bài tập vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài, Cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
HĐ5(3'): Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học, liên hệ. Dặn hs chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
(Phương thức tích hợp giáo dục BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài)
I.MỤC TIÊU: - Nắm được đặc điểm ND và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối(ND ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về loài cây em biết (BT1,2, mục III).
- Có ý thức bảo vệ cây xanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh ảnh cây gạo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : 1hs đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích .
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. 
HĐ3(12'): Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1, 2, 3; -1hs đọc yc và nd bài tập 1, 2, 3
- GV YC HS thảo luận nhóm đôi đọc bài cây gạo theo yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau nói về từng đoạn (hs: Đ1: Cây gạo già ....thật đẹp ; Đ 2: Hết mùa ...quê mẹ ; Đ3: Ngày tháng đi ... gạo mới. Tả cây gạo thời kì ra hoa, hết mùa hoa, ra quả)
KL: Bài cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ cái đầu dòng , kết thúc ở chấm xuống dòng . Mỗi đọan văn trong bài có một nội dung nhất định .
- 2 HS đọc ghi nhớ sgk.
- Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn có đặc điểm gì ?
HĐ4(18'): Luyện tập:
a) Bài 1: - HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày kết quả (hs: Đ1: ở đầu bản tôi....một gang. Tả bao quát thân cây, cành cây ,tán lá và lá cây trám đen; Đ2: trám đen ....chạm hạt. Tả hai loại trám đen; Đ3: Cùi
trám đen ...hay cốm. ích lợi của quả trám đen ; Đ4: Chiều chiều ....ở đầu bản.Tình cảm của dân bản và người tả với cây trám đen .)
- GV chốt lời giải đúng .
b) Bài 2:- Gọi 1HS đọc nd, yc bài 2
+ Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở đâu trong toàn bài văn ?( hs trả lời )
- YC hs tự viết đoạn văn, GV lưu ý HS lồng ghép việc BVMT trong bài viết của mình. 3 hs đọc bài, cả lớp nhận xét, góp ý .
- GV nhận xét, tuyên dương những bài viết tốt.
HĐ5(3'): Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Liên hệ.
- YC những hs viết bài chưa đạt hoàn chỉnh bài văn.
GIÁO DỤC TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU: 
- HS được đánh giá nhận xét hoạt động của tuần 21.
- Nghe GV phổ biến kế hoạch tuần 22 và biện pháp thực hiện 
- HS biết sưu tầm tranh ảnh về ATGT
- Tham gia VS MT và phòng chống dịch .
II. NỘI DUNG SINH HOẠT : 
HĐ1: Đánh giá hoạt động tuần 21:12’
- Tổ trưởng các tổ báo cáo hoạt động của tổ mình, của từng cá nhân trong tổ.
- Tổ khác nhận xét, bổ sung.
+ Nề nếp xếp hàng + Thân thiện với môi trường + Vệ sinh chuyên và vệ sinh lớp học + Nề nếp thể dục giữa giờ 
+ Nói lời hay, làm việc tố + Mặc đồng phục 
- GV đánh giá, nhận xét, xếp loại.
- Lồng ghép cho HS sinh hoạt Đội, nhận xét nền nếp của chi đội.
HĐ2: Phổ biến kế hoạch tuần 22; 15’
- GV phổ biến kế hoạch tuần 22: Tiếp tục thực hiện các nề nếp 
+ Nề nếp xếp hàng. 
+ nề nếp học bài và làm bài về Nhà 
+ Vệ sinh chuyên và vệ sinh lớp học 
+ Thân thiện với môi trường 
 + Nói lời hay, làm việc tốt 
+ mặc đồng phục các ngày 2, 4,6
+ Nhắc nhở HS nộp tiền quỹ đầy đủ.
- GV nêu các biện pháp thực hiện.
 Thường xuyên kiểm tra và tự quản tốt theo tổ, nhóm học tập, giúp đỡ nhau cùng học tập tiến bộ. 
- HS đóng góp ý kiến. GV kết luận chung.
- Duy trì và thực hiện tốt vệ sinh trường - Thực hiện và tham gia chống dịch trong gia đình và nhà trường.
HĐ3: (3’)Củng cố - dặn dò: GV nhận xét chung.
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG
(Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Bộ phận)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể:
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,
+ Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế, 
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng 
truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
- HS thấy được tầm quan trọng của ánh sáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: hộp kín, tấm kính, tấm kính mờ, tấm ván, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn ?
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. 
HĐ3(8'): Vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng:
a) Mục tiêu: Phân biệt được các vật tự chiếu sáng và các vật được chiếu sáng.
b) Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm đôi, YC HS hình minh họa 1, 2 trang 90 sgk trao đổi viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng.
- Đại diện các nhóm trình bày, HS khác bổ sung; GV chốt ý đúng.
KL:Ban ngày vật tự phát sáng là mặt trời, tất cả các vật khác được mặt trời chiếu sáng Vào ban đêm vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua ... HS nhắc lại
HĐ4(8'): Ánh sáng truyền theo đường thẳng:
a) Mục tiêu: HS nêu được VD để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng ..
b) Cách tiến hành : + Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy các vật ? (hs :....do vật đó tự phát sáng, hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó ).
+Theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong?
*3 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau, 1hs hướng ánh đèn tới một trong các vị trí S đó.
-YC HS dự đoán kq, HS giải thích vì sao lại có KQ như vậy ?
*Thí nghiệm 2: YC HS đọc TN1 trang 90, SGK.
+ Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì ?
*YC HS làm thí nghiệm theo nhóm 4.- Đại diện nhóm trình bày kq.
- Qua thí nghiệm trên em rút ra kl gì ?( hs trả lời )
KL: ánh sáng truyền qua đường thẳng .( 2hs nhắc lại kl ).
HĐ5(7'): Vật cho ánh sáng truyền qua, và vật không cho ánh sáng truyền qua:
a) Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua.
b) Cách tiến hành: HS làm thí nghiệm theo nhóm 4 trang 91, SGK.
- GV hướng dẫn hs cách làm, GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
- Đại diện các nhóm trình bày kq, nhóm khác nhận xét góp ý.
KL: Ánh sáng có thể truyền qua các lớp không khí, nước, thủy tinh, nhựa trong ánh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng.
HĐ6(7'): Mắt nhìn thấy vật khi nào ?
a) Mục tiêu : Nêu VD hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng đi từ vật đó tới mắt
b) Cách tiến hành: - Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?
- 1hs đọc thí nghiệm 3 Tr 91, GV YC HS dự đoán kết quả thí nghiệm của mình ?
- YC 4 hs lên bảng làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi theo kq thí nghiệm.
KL: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó phát ra ...
- T/c cho HS liên hệ về tầm quan trọng của ánh sáng.
HĐ7(3'): Củng cố –dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
BÓNG TỐI
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể :
- Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Đèn bàn
- HS: chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giất to, kéo, bìa,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : Tìm những vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng mà em biết ?
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(10'): -Tìm hiểu về bóng tối
a) Mục tiêu : Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng của một vật thay đổi theo hình dạng, kích thước khi vị trí của vật đó thay đổi .
b) Cách tiến hành: GV mô tả TN : đặt một tờ bìa to phía sau quyển sách, với khoảng cách 5cm đặt đèn pin thẳng hướng với quyển sách đặt trên mặt bàn và bặt đèn.
- YC HS dự đoán xem: Bóng tối xuất hiện ở đâu? Bóng tối có hình dạng như thế nào?
- HS tiến hành thí nghiệm, 2 nhóm trình bày kq thí nghiệm.
- YC HS so sánh dự đoán ban đầu và kq của thí nghiệm.
+ ánh sáng có truyền qua sách hay vỏ hộp được không ? ( ....không )
+ Những vật không cho ánh sáng truyền qua được gọi là gì?
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu ? Khi nào bóng tối xuất hiện ?(hs trả lời )
KL: Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó chính là vùng bóng tối (2 hs nhắc lại )
HĐ4(10'): Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng , kích thước của bóng tối
a) M ục tiêu: HS biết được bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi .
b)Cách tiến hành :
+ Theo em hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi không ?
+ Giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hìng người vào buổi sáng hoặc chiều ?
+ Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?
KL: Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng - 2 HS nhắc lại.
HĐ5(10'): Trò chơi :xem bóng đoán vật
a) Mục tiêu : Củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối.
b) Cách tiến hành: Đóng kín cửa làm tối phòng học căng một tờ giấy to làm phông, sử dụng ngọn đèn chiếu, cắt bìa giấy làm hình các nhân vật biểu diễn.
-HS thực hiện trò chơi
HĐ6(3'): Củng cố – dặn dò
- Nhận xét chung tiết học .
- Dặn hs về nhà mỗi hs trồng 2 cây non nhỏ trong hai chiếc cốc, tưới nước hàng ngày .
THỂ DỤC
BẬT XA TRÒ CHƠI “ CON SÂU ĐO”
I.MỤC TIÊU:
- Học kỹ thuật bật xa
- Yêu cầu học sinh: Thực hiện động tác tương đối chính xác. 
- Y/c HS Biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Chuẩn bị : 1 còi, các dụng cụ phục vụ học bật xa và trò chơi 
- Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(8'): Phần mở đầu: 
 1. Nhận lớp:
-Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS - Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
 2. Kiểm tra bài cũ: Nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chânKiểm tra 4 HS
 3. Phổ biến bài mới:
 Phổ biến nội dung: - bật xa - Trò chơi: “ Con sâu đo”
 4. Khởi động:
HĐ2(20'): Phần cơ bản: 
 1. Nội dung:Bài tập RLTTCB : Học kỹ thuật bật xa 
- GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải thích kết hợp làm mẫu cách tạo đà ( tại chỗ), cách bật xa, rồi cho HS bật thử và tập chính thức.
- Trước khi tập nên cho HS khởi động kỹ các khớp chân 
- GV hướng dẫn các em thực hiện phối hợp bài tập nhịp nhàng, bảo đảm an toàn.
 2. Trò chơi: “Con sâu đo” 
- Làm quen trò chơi “ Con sâu đo”
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi
- Cho một nhóm HS làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi 
- GV nên quy định một số trường hợp phạm quy 
 3. Chạy bền:
HĐ3(7'): Phần kết thúc: 
 1. Nhận xét :- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà ôn bật xaHS tập hợp hàng ngang
 2. Hồi tĩnh:- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu. Đội hình 4 hàng ngang
 3. Xuống lớp:GV hô “ THỂ DỤC” – Cả lớp hô “ KHỎE” 
THỂ DỤC
BẬT XA VÀ TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY- TRÒ CHƠI “ CON SÂU ĐO”
I.MỤC TIÊU: - Ôn bật xa và học phối hợp chạy, nhảy.
- Yêu cầu học sinh: Thực hiện động tác cơ bản đúng. 
- Y/c HS Biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Chuẩn bị : 1 còi, các dụng cụ phục vụ học bật xa và trò chơi 
- Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(8'): Phần mở đầu: 
 1. Nhận lớp:-Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS - Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
 2. Kiểm tra bài cũ: Kỹ thuật bật xa Kiểm tra 2- 4 HS
 3. Phổ biến bài mới: Phổ biến nội dung: - Bật xa và tập phối hợp chạy, nhảy. 
- Trò chơi: “ Con sâu đo”
 4. Khởi động:
HĐ2(20'): Phần cơ bản: 
 1. Nội dung:Bài tập RLTTCB :- Ôn bặt xa 
- Học phối hợp chạy, nhảy 
- Trước khi tập nên cho HS khởi động kỹ các khớp chân - Tổ chức tập luyện, Gv có thể chia số HS trong lớp thành từng nhóm tập tại những nơi quy định
- GV cho thi đua giữa các tổ xem tổ nào có người bật xa nhất. Khi bật xong, GV nhắc các em thả lỏng tích cực 
- GV hướng dẫn tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu- HS tập theo đội hình hàng dọc
 2. Trò chơi: “Con sâu đo” - Thực hiện như tiết 45
 3. Chạy bền:
HĐ3(7'): Phần kết thúc: 
 1. Nhận xét :- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét và ĐG KQ giờ học 
 2. Hồi tĩnh:- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp hoặc đi thường theo nhịp. 
 3. Xuống lớp:GV hô “ THỂ DỤC” – Cả lớp hô “ KHỎE” 
TUẦN 23
 Thứ hai ngày 02 tháng 2 năm 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (TR. 123)
I.MỤC TIÊU: Giúp hs:
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ: 1 HS lên bảng so sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhất: ;.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(10'): Củng cố về so sánh hai phân số:
Bài 1- tr123: - YC HS đọc thầm bài 1.
- Bài 1 YC chúng ta làm gì ?
- YC HS tự làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài tập. GV theo dõi HD thêm cho HS chưa hoàn thành.
- Tổ chức nhận xét. GV kết luận lời giải đúng.
- HS nêu cách so sánh phân số.
HĐ4(20'): Củng cố tính chất cơ bản của phân số:
Bài 2-tr123 : Củng cố cho HS viết phân số từ 2 số tự nhiên viết phân số bế hơn 1, lớn hơn 1.
- HS nêu yêu cầu, cả lớp làm vào vở, 2HS lên bảng. Tổ chức nxét, chốt ý.
a) Bài 1- cuối trang123a, c(a chỉ cần tìm 1 chữ số): Củng cố về dấu hiệu chia hết.
- HS đọc thầm đề bài, tự làm bài, 3hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, nhận xét và chữa bài.
- HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 . Một số em nhắc lại.
HĐ5(3'): củng cố – dặn dò: - HS, GV hệ thống bài. Nhận xét chung tiết học. Liên hệ.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
(Phương thức tích hợp: khai thác gián tiếp nội dung bài)
I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GV giúp HS thấy được vẻ đẹp và sự gần gũi, quen thuộc của hoa phượng đối với học trò. Từ đó thêm yêu cây cối, biết bảo vệ và chăm sóc cây trồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : 2 hs đọc thuộc lòng bài chợ tết, trả lời các câu hỏi trong sgk .
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. 
HĐ3(10'): Luỵên đọc:
+ Giáo viên HD đọc : Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, suy tư .
+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt )
- Hết lượt 1: GV hướng dẫn hs phát âm tiếng khó: rực lên, mát rượi, nỗi niềm, xoè ra
- Hết lượt 2: HD TB đọc câu hỏi: Hoa nởdữ vậy.
-1 hs đọc chú giải
+ Đọc theo cặp: Cả lớp đọc đồng loạt theo cặp. Một số cặp nhận xét lẫn nhau.
+ Đọc toàn bài: - 2 HS đọc toàn bài .
+ GV đọc mẫu toàn bài .
HĐ4(12'): Tìm hiểu bài .
-YC HS đọc thầm đoạn 1: Phượng không phải ... đậu khít nhau. Trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? (HS: Cả một loạt, cả một vùng ...)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.2.doc