Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 29

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

 Một vụ đắm tàu

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ND: Tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao th­ợng của Ma- ri- ô.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 40 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (111):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo đôi trình bày kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- Một số học sinh trình bày.
*Lời giải :
- Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.
- Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 ; dùng để kết thúc các câu hỏi.
- Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).
+ KC thành phố Giu- chi- tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi.
*Lời giải:
Câu 2: ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai ...
Câu 3: Trong mỗi gia đình
Câu 5: Trong bậc thang xã hội
Câu 6: Điều này thể hiện
Câu 7: Chẳng hạn, muốn thâm gia 
Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
*Lời giải:
Nam : - Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm?
Hùng: - Vẫn chưa mở được tỉ số.
Nam: Nghĩa là sao?
Hùng: - Vẫn đang hoà không – không.
Nam: ?!
Tiết 4: Lịch sử
Hoàn thành thống nhất đất nước
I. Mục tiêu: 
	 Học xong bài này, HS biết:
	- Biết tháng 4- 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7- 1976.
	- Tháng 4- 1976, cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
	+ Cuối tháng 6, đầu tháng 76 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- Tranh, ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976/SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975?
B. Bài mới:
1. Cuộc tổng tuyển cử ngày 25- 4- 1976.
N1: Ngày 25- 4- 1976 trên đất nước diễn ra sự kiện gì?
+ Quang cảnh HN, SG và khắp nới đất nước trong ngày này ntn?
N2: Tinh thần của ND ta trong ngày này ra sao?
N3: Kết quả cuộc bầu cử QH trên cả nước ngày 25- 4- 1976 kết thúc ra sao?
 + Tại sao nói ngày 25- 4- 1976 là ngày vui nhất của ND ta?
2. Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất, QH khoá VI.
+ Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 25- 4- 1976 ở nước ta?
+ Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
3. ý nghĩa của cuộc bầu cử.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976
4. Bài học: (SGK)
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS đọc từ đầu .... đi bầu cử.
- T/ L nhóm, trình bày.
+ ... tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
+ ... tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
+ Phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình. Các cụ già tuổi cao sức yếu đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu... . QH thống nhất tốt đẹp.
+ Đến chiều 25 – 4, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, 98,8% tổng số cử chi đi bầu.
+ Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm chiến tranh hi sinh gian khổ.
- HS đọc phần còn lại. T/L cặp đôi, trình bày.
+ Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI, năm 1976:
. Tên nước: Cộng hoà...
. Quyết định Quốc huy
. Quốc kì cờ đỏ, sao vàng
. Quốc ca bài Tiến quân ca.
. Thủ đô Hà Nội
. Đổi tên TP Sài Gòn – Gia Định là TP HCM.
. Bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch quốc hội, Chính phủ.
- HS trình bày cá nhân.
+ ý nghĩa: Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH.
- HS nối tiếp đọc.
Tiết 5: TT Lượng - ễn toỏn
ễN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiờu 
 - Củng cố kiến thức và làm cỏc bài tập về số thập phõn.
II. Đồ dựng dạy học
	- Vở luyện tập toỏn
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Luyện tập 
Bài 3 (41) 
- Gọi hs đọc yờu cầu.
- GV chốt kết quả đỳng: B. 0,5
Bài 4 (41) 
 -Gọi hs đọc yờu cầu.
- GV chốt kết quả đỳng: B. 9347/1000
Bài 5 (41) 
- Gọi hs đọc yờu cầu.
- GV chốt kết quả đỳng: 
a. 2,8 b. 3,25 c. 1,92 d. 5,008
Bài 6 (41) . 
 -Gọi hs đọc yờu cầu.
- GV chốt kết quả đỳng: 
 < =
B. Củng cố - Dặn dũ:
- Nhận xột tiết học .Chuẩn bị bài sau
- HS đọc yờu cầu
- HS làm bài, chữa bài
- HS đọc yờu cầu
- HS chữa bài bảng lớp.
- HS đọc yờu cẩu
- HS tự làm và chữa bài.
- HS đọc yờu cẩu
- HS tự làm và chữa bài.
- HS ghi nhiệm vụ
Chiều:
Tiết 1: Kể chuyện
Lớp trưởng lớp tôi
I. Mục tiêu: 
	 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bọ câu chuyện theo lời một nhân vật.
 	 - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 	 - Học sinh khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại câu chuyệ nói về kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo đã dạy em trong những năm học đã qua.
B. Bài mới:
1. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Yêu cầu 1:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 3 tranh, sau đó đổi lại )
- Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
GV bổ sung, góp ý nhanh..
b) Yêu cầu 2, 3:
- GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em đã chỉ chọn nhập vai các nhân vật còn lại, kể lại câu chuyện theo cách nghĩ
- HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS kể
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
- HS chú ý.
- HS theo dõi tranh treo trên bảng. 
- Một HS đọc lại yêu cầu 1.
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể từng đoạn trước lớp.
- Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
- HS chú ý nghe.
- HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 2: Luyện tiếng - Luyện viết
LUYỆN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiờu.
- Củng cố và nõng cao thờm cho cỏc em những kiến thức về văn tả cõy cối.
- Rốn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ụn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ễn định:
2. Kiểm tra: Nờu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Đề bài: Em hóy tả một cõy cổ thụ.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn trỡnh bày bài 
- GV cho HS nhận xột.
- GV chấm một số bài, đỏnh giỏ và cho điểm.
- GV đọc bài văn mẫu.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài.
- HS lần lượt lờn trỡnh bày bài 
- HS lắng nghe.
Vớ dụ:
 Đầu làng em cú một cõy đa rất to. Nú đớch thị là một cõy cổ thụ vỡ bà em bảo nú cú từ hàng trăm năm nay rồi.
 Cõy đa sinh sống ngay trờn một khoảng đất rộng. Cõy đa này to lắm. Chỳng em thường xuyờn đo nú bằng nắm tay nhau đứng vũng quanh. Lần nào cũng vậy, phải năm, sỏu bạn nắm tay nhau mới hết một vũng quanh gốc đa. Thõn đa đó già lắm rồi, lớp vỏ cõy đó mốc trắng lờn. Đoạn lưng chừng cõy cú một cỏi hốc khỏ to và sõu. Lũ chim thường về làm tổ ở đõy.
 Từ gốc cõy đa tỏa ra những cỏi rễ khổng lồ tạo cho cõy đa cú một thế rất vững chắc. Nú giống như một cỏi kiềng cú nhiều chõn chứ khụng phải chỉ ba chõn. Những cỏi rễ nổi hẳn một nửa lờn trờn mặt đất. Đú là chỗ ngồi nghỉ chõn lớ tưởng của người qua đường. Cỏi rễ to phớa bụi tre lại cú một đoạn cong hẳn lờn. Bọn trẻ chăn trõu chỳng em lại khoột cho sõu thờm một chỳt. Thế là vừa cú chỗ để buộc thừng trõu, vừa cú thờm chỗ để chơi đỏnh trận giả.
 Thõn và rễ đa thỡ cú vẻ già cỗi nhưng ngọn đa thỡ vẫn cũn sung sức lắm. Những đốt mới vẫn tiếp tục phỏt triển thành tỏn của cõy đa vẫn ngày một rộng hơn. Lỏ đa vừa to vừa dầy, cú màu xanh thẫm. Chỳng em thường hỏi lỏ đa làm trõu lỏ chơi đựa với nhau. Ngọn đa là nhà của một gia đỡnh sỏo sậu.
 Cõy đa là hỡnh ảnh khụng thể thiếu của làng quờ em.
4 Củng cố, dặn dũ.
- Nhận xột giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. 
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện Tiếng
ễN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiờu
- Củng cố kiến thức và rốn kĩ năng viết đoạn đối thoại.
II. Cỏc hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Luyện tập
Bài 11 : Bố mẹ dự định tổ chức sinh nhsstj cho em. Em muốn mời thờm một số bạn thõn ở lớp. Em xin bố mẹ thế nào và bố mẹ TL ra sao ? Hóy viết đoạn đối thoại giữa em và bố mẹ ?
- GV nhận xột, chữa bài 
B. Củng cố - Dặn dũ: 
- Gv N/x tiết học
- Chuẩn bị bài sau: 
-HS đọc yờu cầu
- HS TL cặp đụi núi cho nhau nghe về đoạn hội thoại của mỡnh
- HS viết vào vở BT
- HS đọctrước lớp
-HS làm bài, chữa bài
Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: Toán
 Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)
I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: 
	- Cách viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm ; viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân. 
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu cách so sánh số thập phân.
B. Bài mới
Bài tập 1 (151):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài cá nhân. 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (151): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (151): 
- Mời 1 HS nêu Y/C, nêu cách làm.
- Cho HS làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (151): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vở. 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 5 (151): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời HS nêu kết quả và giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- HS nêu.
* Kết quả:
a) 3 ; 72 ; 15 ; 9347
 10 100 10 1000
b) 5 ; 4 ; 75 ; 24
 10 10 100 100
* Kết quả:
 a) 35% ; 50% ; 875%
 b) 0,45 ; 0,05 ; 6,25
* Kết quả:
 a) 0,5 giờ ; 0,75 giờ ; 0,25 phút
 b) 3,5 m ; 0,3 km ; 0,4 kg
* Kết quả:
 a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
* Lời giải:
 0,1 < 0,11 < 0,2
Tiết 2: Tập đọc
Con gái
I. Mục tiêu:
	- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
	- Hiểu ND: Cõu chuyện phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ, khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
	- GD HS cú ý thức tụn trọng nhau khụng nờn coi thường cỏc bạn gỏi.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1HS đọc đoạn 1 bài Một vụ đắm tàu và trả lời các câu hỏi.
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
B. Bài mới:
1. Luyện đọc.
+ Bài được chia làm mấy đoạn?
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Nờu cỏch đọc.
2. Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
* Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3,4:
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
* Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về "con gái" không? 
+ Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
* Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc tiếp nối tỡm đoạn đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm (đoạn 5).
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc.
+ Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ.
+ 5 đoạn
- Đoạn 1: Mẹ sắp sinh em bộ ... cú vẻ buồn buồn.
- Đoạn 2: Đờm, Mơ trằn trọc... Tức ghờ !
- Đoạn 3: Mẹ phải nghỉ ở nhà... trào nước mắt.
- Đoạn 4: Chiều nay,... Thật hỳ vớa !
- Đoạn 5: Phần cũn.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều cú vẻ buồn buồn.
* Tư tưởng xem thường con gái ở quê Mơ.
+ Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ trong khi cỏc bạn trai cũn mải đỏ búng. Bố đi cụng tỏc, mẹ mới sinh em bộ, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giỳp mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngũi để cứu em Hoan.
* Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thõn của Mơ đó thay đổi quan niệm về con gỏi.
+ Những chi tiết: bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt, thương Mơ; dì Hạnh nói: "Biết chỏu tụi chưa? Con gỏi như nú thỡ một trăm đứa con trai cũng khụng bằng".
+ Qua cõu chuyện về một bạn gỏi đỏng quý như Mơ, cú thể thấy tư tưởng xem thường con gỏi là tư tưởng vụ lớ, bất cụng và lạc hậu.
* Sự thay đổi quan niệm về “con gái”.
- HS nêu.
- 1-2 HS đọc ND.
- 5 HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp đụi.
- HS thi đọc diễn cảm.
Tiết 3: Đạo đức
ôn bài: hợp tác với những người xung quanh
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
	- Một số biểu hiện về hợp tỏc với bạn bố trong học tập làm việc và vui chơi.
	- Hợp tỏc với mọi người trong cụng việc chung sẽ nõng cao được hiệu quả cụng việc, tăng niềm vui và tỡnh cảm gắn bú giữa người với người.
	- Cú kĩ năng hợp tỏc với bạn bố trong cỏc hoạt động của lớp, của trường.
	- Cú thỏi độ mong muốn, sẵn sàng hợp tỏc với bạn bố, thầy giỏo, cụ giỏo và mọi người trong cụng việc của lớp của trường, của GĐ, của cộng đồng.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao phải tôn trọng phụ nữ? Nêu một vài biểu hiện của sự tôn trọng phụ nữ?
B. Bài mới: 
* Hướng dẫn HS ôn tập về hợp tác với những người xung quanh.
1. Quan sát lại tranh tình huống (tr.25)
* GV chốt lại.
2. Bài tập.
Bài 1 
* KL:
Bài 2: Bày tỏ thái độ.
- GV nêu từng ý kiến
- GV kết luận: + a, d - tán thành
 + b,c - không tán thành
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
C. Củng cố - Dặn dò:
- Gv NX tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- HS nhắc lại.
- HS quan sát lại 2 tranh ở trang 25 SGK và nhắc lại nội dung từng bức tranh.
- Hs trình bày
- Để hợp tác tốt với những người xung quanh, cần phải biết phân nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,
- HS nêu từng ý kiến.
- HS nêu cá nhân, lớp nhận xét.
- HS nêu cá nhân
- HS trình bày cá nhân
Tiết 4: Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu:
	- Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch theo gợi ý SGK; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diến biến câu chuyện.
	- Phân vai đọc lai màn kịch.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (không KT)
B. Bài mới:
Bài tập 1: 
- Mời 1 HS đọc nội dung bài 1.
Bài tập 2:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 hoặc màn 2 (dựa theo gợi ý) để hoàn chỉnh từng màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất.
Bài tập 3:
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
Viết lại đoạn kịch của nhóm mình vào vở.
- HS đọc.
- Hai HS đọc nối tiếp hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK.
- HS nối tiếp đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- Một HS đọc lại 4 gợi ý về lời đối thoại ở màn 1. 
- Một HS đọc lại 5 gợi ý về lời đối thoại ở màn 2.
- HS viết theo nhóm 4.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4, (1/2 lớp viết màn 1; 1/2 lớp viết màn 2)
- 1 HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS thi trình bày lời đối thoại.
- HS đọc phân vai 
Tiết 5: Kỹ thuật
Lắp máy bay trực thăng (tiết 3)
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần phải:
	- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
	- Lắp từng bộ phận và lắp được máy bay trực thăng đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn cho học sinh óc sáng tạo, tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: - Lắp sẵn mẫu máy bay trực thăng:
 - Bộ đồ dùng.
	- HS: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới: 
3. Thực hành lắp hoàn chỉnh máy bay.
- Trình tự.
+ Lựa chọn chi tiết.
+ Lắp từng bộ phận.
- Tác dụng của máy bay trực thăng.
- Chú ý:
+ Lắp thân và đuôi máy bay (H2- SGK).
+ Lắp cánh quạt phải đủ số vòng hãm.
+ Lắp càng máy bay chú ý đến vị trí mặt phải trái (H6- SGK)
+ An toàn trong khi lắp.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài, nhận xét giờ.
- VN chuẩn bị bài sau.
- HS thực hành theo các nhóm.
+ Lựa chọn chi tiết.
+ Đọc lại phần ghi nhớ.
+ Quan sát các bước.
+ Thực hành lắp .
- 5 bộ phận: lắp thân và đuôi máy bay; lắp sàn, ca bin và giá đỡ; lắp ca bin; lắp cánh quạt; lắp càng máy bay.
Chiều:
Tiết 1: Tiếng anh (GVBM)
Tiết 2: Mĩ thuật (GVBM)
Tiết 3: Âm nhạc (GVBM)
Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: Toán
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về 
	- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
	- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng.
B. Bài mới: 
Bài tập 1 (152):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (152): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (152): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- HS nêu.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
* Kết quả:
1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m
1kg = 1000g
1tấn = 1000kg
b) 1m = 1/10dam = 0,1dam
 1m = 1/1000km = 0,001km
 1g = 1/1000kg = 0,001kg
 1kg = 1/1000tấn = 0,001tấn
- HS làm vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
* Kết quả:
a) 1827m = 1km 827m = 1,827km
 2063m = 2km 63m = 2,063km
 702m = 0km 702m = 0,702km
34dm = 3m 4dm = 3,4m
786cm = 7m 86cm = 7,86m
408cm = 4m 8cm = 4,08m
2065g = 2kg 65g = 2,065kg
8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn 
Tiết 2: Luyện từ và câu
ễN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
I. Mục tiêu:
	 Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn, chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa được như vậy, đặt câu và dùng dấu câu thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
	 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước (111)
B. Bài mới: 
 Bài tập 1 (115):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Các em đọc từng câu văn: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm ; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền dấu chấm than.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (115):
- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
- GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi , câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (116):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào?
- GV cùng lớp nhận xét, kết luận.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS nêu
+ HS làm việc cá nhân. 
+ 1 số HS trình bày.
*Lời giải :
* Các dấu cần điền lần lượt là: 
(!) , (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!), (!), (!), (?), (!), (.), (.)
+ HS trao đổi nhóm hai, trình bày kết quả
. 
*Lời giải:
- Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
- Câu 4: Chà!
- Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à?
- Câu 6: Giỏi thật đấy!
- Câu 7: Không!
- Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp.
- Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí
- Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng nhóm. Trình bày.
*VD về lời giải:
a) Chị mở cửa sổ giúp em với!
b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà?
c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!
d) Ôi, búp bê đẹp quá!
Tiết 3: Chính tả (Nhớ - viết)
 Đất nước
I. Mục tiêu:
	- Nhớ- viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
	- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
II. Đồ dùng daỵ học:
	- Ba tờ phiếu kẻ bảng phân loại để học sinh làm bài tập 2.
	- Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Y/C HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
B. Bài mới: 
1. Hướng dẫn HS nhớ- viết.
+ Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để sữa lỗi và nhận xét
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 29.doc.doc