Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 3

Sáng

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

Lòng dân (Phần I)

 I. Mục tiêu:

 - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

 - Hiểu nội dung ý nghĩa phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, m­u trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

 - Giáo dục tình quân dân.

 II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần h­ớng dẫn luyện đọc diễn cảm.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 37 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896).
	- Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
B. Bài mới: 
1. Người đại diện phớa chủ chiến
- GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta năm 1884.
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
 2. Nguyờn nhõn, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản cụng ở kinh thành Huế.
- GV gợi ý: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến.
- GV nhận xét, kết luận. Kết hợp giải nghĩa từ.
- Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- GV nhấn mạnh: “Trong XHPK, việc đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức trọng đại”. Tại đây, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
- GV nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, giới thiệu tên một số nhân vật lịch sử và cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX.
Hoạt động của HS
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK.
- Phái chủ hoà: Chủ trương hoà với Pháp.
- Phái chủ chiến: Chủ trương chống Pháp.
- Cho lập căn cứ kháng chiến...; lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập
- HS đọc phần chữ to (Tr.8)
- Thảo luận nhóm 3.
- Đại diện một số nhóm trình bày trên lược đồ. Lớp nhận xét.
- Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.
- HS quan sát H.2, 3. Đọc mục chữ nhỏ trong SGK.
- Bùng lên phong trào chống Pháp trong cả nước.
- HS đọc kết luận cuối bài.
 Tiết 4: Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
	I. Mục tiêu:
	- Kể được một cõu chuyện (đó chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hỡnh, phim ảnh hay được nghe, đó đọc) về người cú việc làm tốt gúp phần xõy dựng quờ hương đất nước.
	- Biết trao đổi về ý nghĩa của cõu chuyện đó kể.
	II. Đồ dùng dạy học:
	 Tranh minh hoạ những việc làm tốt thể hện ý thức x.dựng quê hương, đất nước.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta?
B. Bài mới. 
1. HD HS hiểu yêu cầu của đề bài. 
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- GV treo tranh minh họa.
- Lưu ý: Phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi.
2. Gợi ý kể chuyện. 
- GV lưu ý HS 2 cách kể chuyện trong gợi ý 3:
+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người ấy có hành động, lời nói gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói, hành động của người ấy?
3. HS thực hành kể chuyện. 
- Kể chuyện theo cặp.
+ GV đến từng nhóm hướng dẫn.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài kể chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
Hoạt động của HS
1, 2 HS lên kể trước lớp.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- Lớp quan sát.
- HS đọc tiếp nối 3 gợi ý trong SGK.
- HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện.
- Cá nhân thi kể chuyện trước lớp. Tự nói suy nghĩ về nhân vật. Hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
Tiết 5: TT Lượng Toỏn
ễN TẬP VỀ HỖN SỐ
I.Mục tiờu : 
- Củng cố cỏch tỡm thành phần chưa biết trong phộp tớnh.
- Giải toỏn ; viết số đo dưới dạng hỗn số 
- Áp dụng để thực hiện cỏc phộp tớnh và giải toỏn . 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : ễn tập về hỗn số 
- Cho HS nờu đặc điểm của hỗn số, lấy vớ dụ.
Hoạt động 2: Thực hành
 - HS làm cỏc bài tập 
- Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài 
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1 : Chuyển hỗn số thành phõn số rồi tớnh:
a) b) 
c) d) 
Bài 2: 
a) 5m 4cm = ........cm
 270 cm = ..........dm
 720 cm = .......m ....cm
b) 5tấn 4yến = .....kg
 2tạ 7kg = ........kg
 5m2 54cm2 = ......cm2
 7m2 4cm2 = .....cm2
Bài 3 : (HSKG)
Một xe chở ba loại bao tải: xanh, vàng, trắng gồm 1200 cỏi. Số bao xanh chiếm tổng số bao, số bao trắng chiếm tổng số bao; Hỏi cú bao nhiờu cỏi bao màu vàng? 
Bài 4: Tỡm x 
a) + x = ; b) : x = 
c) x = ; d) x - = 
4.Củng cố dặn dũ.
- Nhận xột giờ học.
- Về nhà ụn lại qui tắc cụng, trừ, nhõn, chia phõn số 
- HS nờu 
Đỏp ỏn : 
a) c) 7
b) d) 
Lời giải :
a) 504cm	b) 5040kg
 27dm 207kg
 7m 20cm 554cm2
 704cm2
Lời giải :
Phõn số chỉ số bao xanh và trắng cú là:
 (số bao)
Phõn số chỉ số bao vàng cú là:
(số bao)
Số bao vàng cú là: (bao)
	 Đỏp số : 360bao.
Đỏp ỏn :
 a) b) 
 c) d) 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chiều:
Tiết 1+2: Luyện Toỏn
ễN LUYỆN
	I. Mục tiêu:
	- Củng cố về cộng, trừ hai phân số, hỗn số.
	- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
	II. Đồ dựng dạy- học: Vở BT TN-TL Toỏn 5
	III. Cỏc hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HD HS làm BT.
Bài 7:
- Mời 2 HS lờn làm bài, lớp làm vàoVBT
- GV chốt lại.
Bài 8: 
- Mời 2 HS lờn làm bài, lớp làm vàoVBT
- GV chốt lại.
Bài 9: 
- Mời 3 HS lờn làm bài, lớp làm vàoVBT
- GV chốt lại.
Bài 10: 
- GV HD HS làm bài. 
- Mời 1 HS lờn làm bài.
Bài 11:
2. Củng cố- dặn dũ:
 Nx tiết học, giao BT về nhà.
- Hs làm bài trong Vở BTTN và TL toỏn 5
+ HS nờu y/c BT.
- HS làm bài, NX bài trờn bảng.
+ HS nờu y/c BT.
- HS làm bài, NX bài trờn bảng.
+ HS nờu y/c BT.
- HS làm bài, NX bài trờn bảng.
+ HS nờu y/c BT.
- 1 HS lờn bảng , lớp làm vào VBT.
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt - Luyện viết 
SẮC MÀU EM YấU
	I. Mục tiêu:
	- HS trỡnh bày bài sạch sẽ, chữ viết đúng cỡ, viết 4 khổ thơ đầu của bài
 Sắc màu em yờu (tr.19)
 	- Giáo dục HS cú ý thức rèn luyện chữ viết.
	II. Đồ dựng dạy- học:
	- SGK + Vở ụli luyện viết.
	III. Cỏc hoạt động dạy- học:
	A. Kiểm tra: ( KT đồ dựng của HS)
	B. Bài luyện viết:
	- Y/C HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài Sắc màu em yờu
	+ Mỗi sắc màu trong bài viết gợi cho em những hỡnh ảnh nào?
	- HD hs viết bài
	- HS nhỡn SGK viết bài.
	- GV uốn nắn HS cỏch viết.
	- HS soát bài trong SGK. 
	- GV thu chấm.
- Nêu nhận xét chung.
	C. Củng cố- dặn dũ:
	NX tiết học, giao bài viết về nhà.
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016
Sỏng:
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
	I. Mục tiêu:
	- Củng cố về cộng, trừ hai phân số.
	- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo.
	- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
Bài tập 1. Tính 
- GV nhận xét, chữa.
Bài 2: Tính. 
- GV nhận xét, chữa.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C.	
Bài tập 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu. (10’)
M: 9m 5dm = 9m + m = m
- GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo thành hỗ số với một tên đơn vị đo.
Bài 5: 
- GV hỏi phân tích đề toán.
Ta có sơ đồ:
A
12 km
B
? km
- GV nhận xét, chữa.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn tập bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung (Tr.16).
Hoạt động của HS
- 1 HS lờn làm lại BT 5 (15).
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp tự làm bài. Chữa bài.
a.
b. 
c. 
- HS nêu lại cách cộng hai phân số.
- HS nêu yêu cầu. Lớp tự làm bài và chữa bài.
a. 
b. 
c. 
- HS nhắc lại cách trừ phân số; cách chuyển hỗn số thành phân số.
- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận cặp. Trả lời miệng.
- HS nêu yêu cầu. Quan sát mẫu.
- Lớp làm bài tập theo nhóm.
7m 3dm = 7m + m =m
8dm 9cm = 8dm + dm = dm.
12cm 5mm = 12cm + cm = cm
- HS đọc bài toán.
- HS nêu hướng giải.
- Lớp giải vào vở. Cá nhân lên bảng chữa. Lớp nhận xét.
Bài giải
 quãng đường AB là:
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
4 10 = 40 (km)
Đáp số: 40 km.
Tiết 2: Tập đọc
Lòng dân (Phần II)
	I. Mục tiêu:
	- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. 
	- Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai đoạn 1 bài Lòng dân (Phần I).
- Nêu ý nghĩa của bài?
B. Bài mới: 
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tỡm hiểu bài
a. Luyện đọc 
- GV chia đoạn. 
+ Đoạn 1: Từ đầu cai cản lại.
+ Đoạn 2: Tiếp theo chưa thấy.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Hướng dẫn giọng đọc:
+ Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ; lúc hống hách để doạ dẫm; lúc ngọt ngào xin ăn.
+ Giọng An: Thật thà, hồn nhiên.
+ Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên, bình tĩnh.
- GV sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ khó trong SGK.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch.
b. Tìm hiểu bài:
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- GV hỏi nghĩa từ: Tía, toan đi.
- GV nhận xét, kết luận.
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
- GV hỏi nghĩa từ: chỉ.
- Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”?
- Giải nghĩa từ: nè, nhậu.
- Nêu nội dung ý nghĩa phần II của vở kịch?
c. Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ viết đoạn 1. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai (Nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ).
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị bài: Những con sếu bằng giấy.
Hoạt động của HS
- 3 HS đọc phân vai.
- 1 HS nêu ý nghĩa.
- 2 HS đọc tiếp nối vở kịch.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Lớp đọc thầm bài 1 lượt, suy nghĩ 3 câu hỏi trong SGK.
- An trả lời: “Hổng phải tía”. Giặc hí hửng tưởng An sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh làm chúng tẽn tò: “Cháu ...kêu bằng ba,...”
- Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào; rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
+ND: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ.
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 1 theo nhóm 3.
- Lớp đọc phân vai vở kịch theo nhóm 6.
- Một số nhóm lên trình diễn.
- Lớp bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất.
- HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch.
Tiết 3: Đạo đức:	
Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết1)
	I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
	- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
	- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- 1, 2 mẩu chuyện về những người có trách nhiệm hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa chữa.
	- Bảng phụ chép sẵn BT 1. Thẻ màu.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
1. Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức. 
- Đức đã gây ra chuyện gì?
- Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào ?
- Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV ghi ghi nhớ lên bảng.
2. Ghi nhớ (SGK)
2. Luyện tập
Bài tập 1.
- GV nhận xét, kết luận: Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm:
a. Trước khi làm gì cũng suy nghĩ...
b. Làm việc gì cũng làm đến nơi đến chốn.
d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi. 
g. Không làm theo những viẹc xấu.
Bài tập 2: Bày tỏ thái độ (BT 2). 
- GV nêu từng ý kiến ở BT 2.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao tán thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Tán thành ý kiến a, đ.
+ Không tán thành ý kiến b, c, d.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài ở tiết 2. Chuẩn bị trò chơi phóng viên (BT 3)
Hoạt động của HS
- 1 HS đọc to chuyện. Lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK.
- Lớp thảo luận nhóm 2(2’). Trả lời.
- Vô ý đá quả bóng vào bà Doan.
- Đức cảm thấy có lỗi, ăn không ngon,..
- Các nhóm nêu hướng giải quyết.
- HS đọc tiếp nối ghi nhớ.
- Hs nêu yêu cầu BT 1.
- Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả.
- HS nêu yêu cầu BT 2.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
Xanh: sai
Đỏ: đúng.
Tiết 4: Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
	I. Mục tiêu:
	- Tỡm được những dấu hiệu bỏo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cõy cối, con vật và bầu trời trong bài Mưa rào từ đú cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
	- Lập được dàn ý bài văn miờu tả cơn mưa.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- VBT TV lớp 5, tập I. Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
	- Bút dạ, giấy khổ lớn.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
B. Bài mới: 
Bài tập 1 . Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
- Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?
Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bời trời trong và sau trận mưa ?
- Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2 : Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. 
- GV hướng dẫn cách lập dàn ý.
- GV phát bút dạ, giấy khổ lớn cho 2 HS.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ xung, hoàn thiện bài trên giấy khổ lớn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa. Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- 1 HS đọc toàn bộ nội dung BT 1.
- Lớp theo dõi SGK. Trả lời câu hỏi.
- Mây: Nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra....xám xịt.
- Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống gió càng mạnh... trên cành cây.
- Tiếng mưa:
+ Lúc đầu: Lẹt đẹt...lẹt đẹt, lách tách.
+ Về sau: Mưa ù xuống, ...
- Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa ...
- Trong mưa:
+ Lá đào, na, sói vẩy tai run rẩy.
+ Con gà trống ướt lướt thướt...
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên.....đầu mùa.
Sau trận mưa:
+ Trời dạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran.
+ Phía đông một mảng trời trong vắt.
+ Mặt trời ló ra, chói lọi... lấp lánh.
- Bằng mắt nhìn (thị giác) nên thấy những đám mây, thấy mưa rơi,...
- Bằng tai nghe (thính giác)...
- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác)...
- Bằng mũi ngửi ( khứu giác)...
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào vở. Cá nhân trình bày miệng. Lớp nhận xét.
- 2 HS làm trên giấy khổ lớn. Dán bảng, trình bày.
- Lớp tự sửa bài của mình.
Tiết 5: Kỹ thuật
Thêu dấu nhân (Tiết1)
	I. Mục tiêu : HS cần phải:
	- Biết cách thêu dấu nhân
	- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
	II. Đồ dùng dạy - học
	 - GV : Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu.Kích thước mũi thêu khoảng 3 - 4 cm.
	 - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
	 + Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
	 - Một mảnh vải trắng hoặc mầu kích thước 35cm x 35cm .Kim khâu len, len khác mầu vải, phấn mầu, thớc kẻ, kéo , khung thêu. 
	 III.Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới: 
1. quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu một số mẫu thêu dấu nhân
- N/x đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu.
- GV giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân? Nêu ứng dụng của thêu dấu nhân.
2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Nêu các bước thêu dấu nhân.
- Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân
- GV gọi H/s lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- Nêu cách bắt đầu thêu và kết thỳc.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của H. H tập thêu trên giấy kẻ ôli.
3. Thực hành.
- GV QS nhận xét
C. Nhận xét-dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn dò h/s tiết sau tiếp tục thực hành.
- HS quan sát mẫu + H1.Sgk .Trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
HS đọc ND mục 2-Sgk để trả lời câu hỏi. HS đọc ND mục 1 và q/s h2.-Sgk để TLCH
- HS thực hiện trên bảng
- HS đọc mục 2a và q/s h3 Sgk TLCH
- HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp.NX.
- HS đọc ghi nhớ Sgk-tr23.
- HS thực hành trên giấy.
Chiều: 
Tiết 1: Tiếng anh (GVBM)
Tiết 2: Mĩ thuật (GVBM)
Tiết 3: Âm nhạc (GVBM)
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016
Sỏng:
Tiết 1: Toán
 Luyện tập chung
	I. Mục tiêu:
	- Củng cố về nhân, chia hai phân số. 
	- Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
	- Tính diện tích của mảnh đất.
	II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)	
B. Bài mới:
Bài tập 1. Tính. 
- GV nhận xét, chữa.
- Củng cố về phép nhân, chia phân số; chuyển hỗn số về phân số.
Bài 2: Tìm x.
- GV nhận xét, chữa.
Bài 3: Viết các số đo độ dài (theo mẫu).
M: 2m 15cm = 2m + m = m
- GV nhận xét, chữa.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS tính: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật; diện tích làm nhà; diện tích đào ao. Cuối cùng ra diện tích phần đất còn lại.
- GV nhận xét, chữa.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn tập và chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán.
Hoạt động của HS
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
a. 
b. 
c. 
d. 
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp thảo luận nhóm 4 vào PHT 
- Các nhóm trình bày kết quả.
a. x + 
b. 
c. 
d. 
- Cá nhân nêu yêu cầu.
- Lớp thảo luận nhóm vào PHT.
- Các nhóm trình bày kết quả.
1m 75cm = 1m + m = m
5m 36cm = 5m + m = m
8m 8cm = 8m + m = m
- HS đọc yêu cầu. Quan sát hình vẽ.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân trả lời miệng kết quả từng phần.
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:
40 50 = 2000 (m2)
Diện tích đát làm nhà:10 20 = 200 (m2)
Diện tích đào ao :2020 = 400 (m2)
Diện tích phần đất còn lại:
 2000 - 200- 400 = 1400 (m2).
Tiết 2: Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
	I. Mục tiêu:
	- Biết sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa một cỏch thớch hợp; hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ.
	- Dựa theo một khổ thơ trong bài Sắc màu em yờu, viết một đoạn văn miờu tả sự vật cú sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa.
	- Nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương.
	II. Đồ dùng dạy học:
	 VBT TV lớp 5, tập I. Bút dạ. Giấy ghi nội dung BT 1.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt 1 cõu với từ đồng hương
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
Bài tập 1. Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây.
- GV nhận xét, kết luận.
(Thứ tự các từ cần điền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp).
Bài tập 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau. 
- GV giải nghĩa: Cội gốc.
- Lưu ý: 3 câu tục ngữ có chung ý nghĩa. Em phải chọn một ý (trong 3 ý đã cho) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó.
- GV nhận xét, kết luận. Chốt lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- Em hãy đặt câu có sử dụng 1 trong 3 tục ngữ trên?
- GV nhận xét, chữa.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS suy nghĩ, chọn một khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu” để viết thành một đoạn văn miêu tả.
- Nhắc HS có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.
- GV làm mẫu.
- GV nhận xét, chữa, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà làm BT 3 vào vở. Chuẩn bị bài Từ trái nghĩa.
Hoạt động của HS
1 HS lờn bảng.
- HS nêu yêu cầu Bt 1.
- Lớp đọc thầm nội dung bài . Quan sát tranh (Tr.33).
- HS làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki.
- Cá nhân đọc bài văn. Lớp nhận xét.
- HS đọc nội dung BT 2.
- 1 HS đọc lại 3 ý đã cho.
- Lớp thảo luận nhóm 3 
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- Lớp HTL 3 câu tục ngữ.
- HS giỏi đặt câu.
- HS đọc yêu cầu BT 3.
- HS nêu khổ thơ định chọn (không chọn khổ thơ cuối).
- Lớp làm vào nháp.
- Cá nhân tiếp nối đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Tiết 3: Chính tả (Nhớ- viết)
Thư gửi các học sinh
	I. Mục tiêu
	- Viết đúng chính tả, trỡnh bày đỳng hỡnh thức đoạn văn xuụi.
	- Chộp đỳng vần của từng tiếng trong hai dũng thơ vào mụ hỡnh cấu tạo vần ; biết được cỏch đặt dấu thanh ở õm chớnh.
 II. Đồ dùng dạy học
 - VBT TV lớp 5, tập I. Phấn màu. Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới. 
1. Hướng dẫn HS nhớ – viết
- GV nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số (80 năm).
- GV chấm 1/3 số vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2 
- GV nhận xét, chữa.
Bài 3
- Khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
Hoạt động của HS
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết. Lớp lắng nghe & nhẩm lại.
- HS gấp SGK. Tự nhớ lại đoạn thư và viết bài.
- Lớp soát bài.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi theo cặp.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân tiếp nối lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Dấu huyền đặt ở âm chính, dấu nặng đặt ở bên dưới; các dấu khác đặt trên.
- 2, 3 em nhắc lại.
Tiết 4: Tiếng anh ( GVBM)
Tiết 5: TTL Tiờng Việt
LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiờu:
	- Luyện đọc lưu loát, diễn cảm bài TĐ và HTL đó học.
	- Có ý thức, tự giác trong giờ ôn luyện.
	II. Đồ dựng dạy học :
	- Sỏch Tiếng Việt lớp 5, tập 1
	III. Cỏc hoạt động dạy - học: 
	1. GV HD hs luyện đọc cỏc bài TĐ đó học từ tuần đầu -> tuần 3.
	2. HS luyện đọc từng b

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 3.doc