Toán (tiết 36)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
Củng cố phép chia trong bảng chia 7; Tìm một phần bảy của một số.
Rèn kĩ năng tính toán.
Tạo hứng thú học tập bộ môn Toán cho HS.
2. Mục tiêu riêng với HS Tài:
Củng cố phép chia trong bảng chia 7
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Sử dụng thiết bị PHTT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
riêng với HS Tài: - Đọc được khổ thơ đầu của bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sử dụng thiết bị PHTT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1 Kiểm tra bài cũ: ( 3’). - Gọi h/s đọc nối tiếp chuyện “ Các em nhỏ và cụ già”. 2- Bài mới: (PowePoint) 2.1. Giới thiệu bài: (2’) 2.2. Luyện đọc: (8’) a. GV đọc mẫu: - Đọc toàn bài giọng tha thiết, tình cảm. b. Hướng dẫn đọc nối tiếp câu, đọc từ khó. * Hướng dẫn đọc nối tiếp câu - HD đọc nối tiếp câu lần 2,3 GV tiếp tục sửa phát âm * Hướng dẫn đọc nối tiếp khổ thơ. - Đọc nối tiếp lần 1 - GV nhận xét - Đọc nối tiếp lần 2 + HS đọc từ chú giải. - HS đọc nối tiếp lần 3. - GV nhận xét. * Đọc trong nhóm. - Chia lớp theo nhóm 3 - HS đọc bài trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc khổ thơ 3 (4 em). * Đọc đồng thanh toàn bài 2.3.Tìm hiểu bài: (12’) - ? Con ong , con chim, con cá, yêu những gì. Vì sao? ? Hãy nêu cách hiểu của em trong mỗi câu thơ ở khổ thơ 2. ? Em hiểu bài thơ: “ Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng” như thế nào? GV nhận xét, liên hệ HS - ? Em hiểu câu thơ : “ Một người đâu phải nhân gian Sống chăng 1 đốm lửa tàn mà thôi” như thế nào? - Vì sao núi không nên chê đất thấp, Biển không nên chê sông nhỏ? Câu thơ nào nói nên ý chính của bài thơ? 2.4. Học thuộc lòng: (4’) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên xóa dần từng chữ, xóa cả bài, kiểm tra học thuộc lòng bài thơ, lấy tinh thần xung phong. - GV: Nhận xét, ghi điểm. 3 - Củng cố dặn dò:(5'). - GV: Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS Học sinh đọc bài trả lời câu hỏi. Học sinh đọc nối tiếp mỗi em 2 câu thơ. - 3 Học sinh đọc nối tiếp. - Đọc bài trong nhóm, đọc đối thoại. - Thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. Con cá bơi yêu nước vì có nước cá mới sống được. Con chim ca yêu trời vì chỉ có trời rộng mới có chỗ cho chim bay lượn. - Con người muốn sống phải yêu các động chí và anh em mình. - Một ngôi sao chẳng sáng đêm cho chúng ta thấy một ngôi sao sáng chẳng làm nên đêm sao sáng. Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng.Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng. - Một người không phải là cả loài người, Nhiều người mới làm nên nhân loài. Người sống 1 mình giống như đốm lửa tàn, không làm được việc gì không làm nên sức mạnh. - Vì núi nhờ có đất bồi đắp mà cao nên được.Biển không nên chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy. Con người muốn sống con ơi. Phải yêu đồng chí yêu người anh em. Học thuộc lòng. HS lắng nghe. HS Tài - Theo dõi. - Đọc một câu thơ. - Luyện đọc hai câu thơ với bạn cùng bàn. - Theo dõi. - Luyện đọc đoạn 1 cùng bạn. - Lắng nghe. Tự nhiên xã hội (tiết 15) VỆ SINH THẦN KINH I. MUÏC TIEÂU: 1. Mục tiêu chung: Nêu được một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. Kể được tên một số thức ăn, đồ uống, nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. 2. Mục tiêu riêng với HS Tài: Nêu được một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: Sử dụng thiết bị PHTT. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY_ HOÏC: Hoạt động của GV 1. KTBC: 5’ - Nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh? 2. BÀI MỚI: (ActivInspire) 2.1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 8’ a. Mục tiêu: Nêu được một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. _ Cho h/s quan sát các hình/ 32/ sgk. _ Y/c hs đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ việc làm và lợi hại của mỗi hoạt động. _ GV phát phiếu học tập có ND như trong sgk. Bước 2: Làm việc cả lớp. _ Gv gọi hs trình bày trước lớp. Mỗi hs chỉ nói về 1 hình. Gợi ý đáp án cho phiếu: SGV/ 52. 2.2. Hoạt động 2: Đóng vai. 6’ a. Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. b. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức. _ Gv chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lí: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. _ Gv đi dến từng nhóm, yêu cầu h/s diễn đạt trạng thái tâm lí đã ghi trong phiếu. Bước 2: Thực hiện. _Gv y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm của mình theo y/c của gv. Bước 3: Trình diễn. _ Y/c đại diện nhóm lên trình bày vẻ mặt ở từng trạng thái. _ Y/c cùng thảo luận: Nếu 1 người luôn ở trong 1 trạng thái tâm lí đó thì có lợi hay có hại cho thần kinh? _Gv y/c học sinh rút ra bài học. => KL: Trạng thái (b) là có lợi. Trạng thái (a, c, d) là có hại. 2.3. Hoạt động 3: Làm việc với SGK. 16’ a. Mục tiêu: Kể được một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. _ Cho h/s quan sát H9/ 33/ sgk và trả lời theo gợi ý: + Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống, có hại cho cơ quan thần kinh. Bước 2: Làm việc cả lớp. _ Gv gọi 1 số h/s lên trình bày trước lớp. _ Gv nêu vấn đề để cả lớp phân tích: + Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại # do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý? 3. Củng cố_ dặn dò: 5’ _ Y/c học sinh làm VBT/ 21. _ Chuẩn bị bài sau: Bài 16: Vệ sinh thần kinh (tt). _ Gv nx tiết học. Hoạt động của HS _ H/s trả lời. _ Hs làm việc nhóm 2 theo y/c của gv. Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm. Ghi kết qủa thảo luận vào phiếu. _ Hs trình bày. Hs # nghe, nhận xét, bổ sung. _ 4 tổ thực hiện. _Các nhóm thực hiện. _ Các nhóm quan sát, theo dõi, đoán xem bạn đang ở trạng thái tâm lí nào. Và cùng nhau thảo luận theo y/c của gv. Tự rút ra bài học. _ 2 h/s quay mặt vào nhau, cùng tìm hiểu bài. _ Hs lên trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. _ H/s thi đua kể. _ Hs làm VBT. HS Tài Thảo luận với bạn cùng bàn. - Lắng nghe. - Theo dõi. - Làm việc nhóm đôi với bạn học. - Lắng nghe. Chính tả : nghe viết (tiết 15) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I- MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung: Nghe viết đúng đoạn: Cụ ngừng lại thấy lòng nhẹ hơn. Làm đúng các bài tập. HS viết bài sạch đẹp. 2. Mục tiêu riêng với HS Tài: Nghe viết được một đế hai câu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sử dụng thiết bị PHTT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1 Kiểm tra bài cũ:(5'). - Yêu cầu viết. - GV: nhận xét, ghi điểm. 2 Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: (2’) 2.2. Hướng dẫn viết chính tả. a- Tìm hiểu nội dung đoạn viết: (5’) - GV: đọc bài. - ? Đoạn này kể chuyện gì. b- Hướng dẫn trình bày: (2’) - ? Đoạn văn có mấy câu. - ? Những chữ nào trong đoạn văn cần phải viết hoa. - Lời của ông cụ được viết như thế nào? c- Hướng dẫn viết từ khó. (3’) GV nhận xét chữa bài chỉnh sửa lỗi. d- Viết chính tả. (12’) GV đọc. e- Soát lỗi g- Chấm bài: GV thu bài chấm 5 bài. 2.3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (6’) ( PowePoint) Bài 1: Tìm các từ: a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d,gi hoặc r có nghĩa sau: - Làm sạch quần áo, chăn màn, bằng cách vò, chải, giũ trong nước. - Có cảm giác khó chịu ở da như bị bỏng - Trái nghĩa với ngang 4- Củng cố, dặn dò: (5'). - GV nhận xét tiết học; - Yêu cầu học sinh học học bài tiếp Hoạt động của HS Học sinh viết bảng: Nhoẻn cười, nghen ngào, trống rỗng, chống chọi. Nghe giới thiệu. 1HS đọc bài. Cụ già nói lý do khiến cụ buồn. 3 câu. - Chữ đầu câu. - Lời của ông cụ được viết sau dấu hai chấm xuống dòng gạch đầu dòng, viết lùi vào một ô. - H/s viết bảng: Ngừng lại, nghẹn ngào, nặng lắm, xe buýt. - Học sinh viết bài. - Học sinh soát lỗi. - H/s đọc yêu cầu của bài, tự làm bài: - Chữa bảng Giặt Rát Dọc Hs lắng nghe. HS Tài - Theo dõi. - Lắng nghe. - Viết hai câu đầu đoạn viết. - Làm bài 1. - Lắng nghe. ------------------------------ Ngày soạn: 12/10/2017 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Mục tiêu chung: - Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần. - Áp dụng để giải bài tập. - Vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước. 2. Mục tiêu riêng với HS Tài: - Nhớ được một số phép tính nhân, chia đã học để làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Sử dụng thiết bị PHTT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tài 1. Kiểm tra bài cũ:(4'). - ? Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào. 2. Hướng dẫn luyện tập: (30'). (PowePoint) Bài 1: Viết theo mẫu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Chữa bài. Bài 2: a. Gọi h/s đọc bài toán. Yêu cầu h/s làm bài. b. Yêu cầu h/s đọc bài. - Gọi 1 h/s tóm tắt. - Gọi 1 h/s làm bài. - - Giáo viên chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Gọi h/s đọc bài toán. - Yêu cầu h/s làm bài. 4. Củng cố dặn dò:(5'). - GV: Nhận xét, tiết học. - Về nhà học làm bài, chuẩn bị bài sau. Ta lấy số chia cho số lần. Một h/s làm bài 2b. Bài giải: Số giờ làm bằng máy là: 30 : 5 = 6 ( giờ ) Đáp số: 6 giờ. 6 gấp 5 lần 30 giảm 6 lần 5 4 gấp 6 lần 24 giảm 3 lần 8 7 gấp 6 lần 42 giảm 2 lần 21 25 giảm 5 lần 5 gấp 4 lần 20 Bài giải: Số dầu buổi chiều bán là: 60 : 3 = 20 ( lít ) Đáp số: 20 lít. Bài giải: Số dầu bán trong buổi chiều là: 60 : 3 = 20 ( lít ) Đáp số: 20 lít Bài giải: Độ dài đoạn A,B: 30 : 5 = 6 ( cm ) Đáp số : 6 cm. - Theo dõi. Làm hang trên bài 1. - Theo dõi. - Theo dõi. - Lắng nghe. Tập viết (tiết 8) ÔN CHỮ HOA G I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Mục tiêu chung: Viết đúng, đẹp các chữ: G, C, K, viết đúng, đẹp từ ứng dụng: Gò Công; và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Yêu cầu viết đúng, đẹp đều giữa các nét và khoảng cách giữa các con chữ. Giáo dục tính cẩn thận trong luyện viết chữ cho học sinh. 2. Mục tiêu riêng với HS Tài: Viết đúng các chữ: G, C, K, viết đúng từ ứng dụng: Gò Công; và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sử dụng thiết bị PHTT. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tài 1- Kiểm tra bài cũ: (5'). - Gọi h/s đọc câu ví dụ trong bài 7 viết tên riêng: Ê Đê. GV: Nhận xét, ghi điểm. 2- Bài mới: (28'). 2.1- Giới thiệu bài. 2.2-Hướng dẫn viết chữ hoa. (PowePoint) - Cho học sinh quan sát từ và câu ứng dụng. - Trong từ ứng dụng và câu ứng dụng có những chữ nào được viết hoa? - GV viết lại và nêu quy trình viết các chữ. 3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng: a- Giới thiệu từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc từ ứng dụng - ? Trong từ ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào. - ? Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào. - Yêu cầu h/s viết bảng. - Giáo viên quan sát sửa sai cho h/s. 4- Hướng dẫn viết câu ứng dụng. a- Giới thiệu. - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. - Giải thích: Câu tục ngữ khuyên anh em phải biết đoàn kết, thương yêu nhau. - ? trong câu ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào? - ? Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào. b- Viết bảng. - Yêu cầu học sinh viết chữ Gà, Khôn vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. 5- Hướng dẫn viết vở. - Cho học sinh mở vở tập viết quan sát . - GV yêu cầu viết. - Quan sát, nhắc nhở h/s tư thế ngồi, cách cầm bút. 6- Chấm chữa bài - GV chấm 5 bài nhận xét và sửa chữa D- Củng cố, dặn dò.(2') - GV :Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành bài viết, chuẩn bị trước bài sau. Thực hiên yêu cầu của giáo viên. G, C, Kh Viết hoa. Hs nghe, quan sát viết theo yc G, C g cao 2 li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 li. Bằng 1 con chữ o. Gò Công Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau K, h, g, d cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. HS viết bảng. 1 dòng chữ G 1 dòng chữ Kh 1 dòng chữ C 2 dòng từ ứng dụng 2 dòng câu ứng dụng. Hs lắng nghe. - Theo dõi. - Quan sát. - Viết chữ theo hương dẫn. - Viết bảng con. - Viết vở. - Lắng nghe. Ngày soạn: 13/10/2017 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2017 Toán (tiết 39) TÌM SỐ CHIA I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung: Biết tìm số chia chia biết trong phép chia hết. Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính chia. Bồi dưỡng niềm yêu thích học bộ môn Toán cho HS. 2. Mục tiêu riêng với HS Tài: - Nêu được tên gọi các thành phần trong phép chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Sử dụng thiết bị PHTT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ:(4'). - ? Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào. - Yêu cầu h/s làm bài 2. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2’ Hôm nay chúng ta học tìm số chia. 2.2: Hướng dẫn thực hiện: 12’ ( PowePoint) Ví dụ1: Có 6 ô vuông chia đều thành 2 nhóm, hỏi mỗi nhóm có báo nhiêu ô vuông. - Nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm. - Hãy nêu tên gọi, thành phần và kết quả trong phép chia: 6 : 2 = 3. Ví dụ 2: Có 6 ô vuông chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm. - Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chia được. Vậy số nhóm: 2 = 6 : 3. - Yêu cầu nhắc lại. - ? 2 là gì trong phép chia: 6 : 2 = 3. - ? 6 và 3 là gì trong phép chia: 6 : 2 = 3. - ? Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương số. - Giáo viên viết: 30 : x = 5. Hỏi x là gì trong phép chia trên? - ? Hãy suy nghĩ tìm x. - Hướng dẫn trình bày. - ? Trong phép chia hết, muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào. 2.3: Luyện tập 18’ Bài 1:( VBT/ 47) Nối mỗi số với tên gọi. Yêu cầu h/s làm bài. GV quan sát HD Bài 2::( VBT/ 47) Tìm x. Yêu cầu 4 h/s lên bảng. Nhận xét và sửa chữa Bài 3:( VBT/ 46) Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được thương lớn nhất ? Thương bé nhất ? - Yêu cầu h/s suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi. 3. Củng cố dặn dò:(3'). - GV: Nhận xét, tiết học. - Về nhà: Làm phần còn lại của bài tập 2. Hoạt động của HS Trả lời : Ta lấy số đó chia cho số lần. Bài giải: Số dầu bán buổi chiều là: 60 : 3 = 20 ( Lít ) Đáp số : 20 Lít. 6 : 2 = 3 ô vuông. 6 : Là số bị chia; 2 là số chia ; 3 là thương. 6 : 3 = 2 nhóm. Là số chia. 6 là số bị chia. 3 là thương số. X là số chia; X = 30 : 5 = 6. 30 : X = 5. X = 6. Lấy số bị chia chia cho thương. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - 4 HS lên bảng nối - HS nêu yêu cầu - HS làm bài 12 : x = 3 21 : x = 7 x = 12 : 3 x = 21 : 7 x = 4 x = 3 30 : x = 3 x : 7 = 4 x = 30 : 3 x = 4 x 7 x = 10 x = 28 7 : 1 = 7 Là 7 chia 1 được thương lớn nhất. 7 : 7 = 1 7 : 7 được thương bé nhất. HS Tài - Lắng nghe. 6 : 2 = 3 ô vuông. 6 : Là số bị chia; 2 là số chia ; 3 là thương. 6 là số bị chia. 3 là thương số. - Làm bài 1. - Lắng nghe. Luyện từ và câu (tiết 8) TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG - ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm cộng đồng. Ôn tập kiểu câu: Ai, cái gì, con gì, làm gì. Giáo dục cho HS tình yêu niềm ham thích học bộ môn Tiếng Việt. 2. Mục tiêu riêng với HS Tài: - Tìm được một số từ về cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sử dụng thiết bị PHTT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tài 1, Kiểm ta bài cũ: 5’ Gọi 2 hs lên chữ bài Gv nhận xét, ghi điểm 2, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ Bài học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về cộng đồng, ôn tập kiểu câu: 2. Bài tập: 28’(PowePoint) Bài 1: Dưới đây là một số tiếng có tiếng cộng hoặc tiếng đồng và nghĩa của chúng, em có thể xếp từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại sau: H/s đọc yêu cầu của bài. - Lắng nghe. - Làm một phần bài 1. Những người trong cộng đồng Thái độ hoạt động trong cộng đồng Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Cộng tác, đồng tâm. - Cộng đồng có nghĩa là gì? - vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào? - Cộng tác có nghĩa là gì? - Vậy ta xếp từ cộng tác vào cột nào? GV yêu cầu h/s suy nghĩ, làm bài. Chữa bài, ghi điểm. Bài 2: Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em có tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào. GV yêu cầu h/s suy nghĩ nêu nội dung của từng câu. - Em hiểu thế nào là: Chung lưng đấu cật. - Câu nói: Cháy nhà hàng xóm, Bình chân như vại. Nghĩa là gì? - Em hiểu câu nói: Ăn ở như bát nước đầy. Nghĩa là gì? - Kết luận: Nhắc lại nội dung của các câu tục ngữ? - Qua 3 câu tục ngữ, các em đồng ý hoặc tán thành với câu nào? Bài 3: Tìm các bộ phận của câu, trả lời cho câu hỏi: Ai, cái gì, con gì, làm gì. - GV gọi h/s đọc đề bài. a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. b. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. c. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. - GV kẻ bảng yêu cầu h/s lên bảng viết tên bộ phận câu vào cột thích hợp trong bảng. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. - Muốn đặt câu hỏi được đúng chúng ta phải chú ý điều gì. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5’). - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tìm các từ ngữ theo chủ điểm cộng đồng, ôn tập câu: Ai, cái gì, con gì, làm gì. Là những người sống trong cùng tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau. Xếp vào cột những người trong cộng đồng. Là những người làm chung một việc. Vào cột thái độ hoạt động trong cộng đồng. 1 h/s lên bảng, cả lớp làm bài. - Là đoàn kết, góp công, góp sức với nhau để cùng làm việc. - Chỉ người ích kỷ, thờ ơ với khó khăn hoạn nạn của người khác. - Chỉ người sống có tình có nghĩa với mọi người. Đồng ý câu: a, c, không tán thành câu b. Ai, cái gì, con gì ? - Đàn sếu - Đám trẻ - Các em Làm gì ? - Đang sải cánh trên trời cao. - Ra về. - Tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. H/s nhận xét bài bạn. - 1 h/s lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. a. Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b. Ông ngọai làm gì? c. Mẹ bạn làm gì? - Xem câu đó thuộc loại câu gì. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Theo dõi. - Theo dõi. - Lắng nghe. ----------------------------------------------- Chính tả :Nhớ - Viết (tiết 16) TIẾNG RU I- MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung: Nhớ viết khổ thơ 1và 2 trong bài. Làm đúng các bài tập chính tả. Rèn tính cẩn thận và chữ viết cho HS. 2. Mục tiêu riêng với HS Tài: Tập chép được 1- 2 câu thơ của bài chính tả. II- ĐỒ DỤNG DẠY HỌC Sử dụng thiết bị PHTT. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tài 1- Kiểm tra bài cũ:(5'). - Yêu cầu học sinh viết bảng. - GV: nhận xét, ghi điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2’ 2.2- Hướng dẫn viết chính tả. 6’ a- Tìm hiểu nội dung đoạn thơ. - Giáo viên đọc bài. -? Con người muốn sống phải làm gì? - ? Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì. b- Hướng dẫn cách trình bày. 2’ - Yêu cầu học sinh mở SGK. - ? Bài thơ viết theo thể thơ gì. - ? Trình bày khổ thơ này như thế nào cho đẹp. - Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy. - Dòng thơ nào có dấu gạch nối. - Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi. - Dòng thơ nào có dấu chấm than. - Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào. c- Hướng dẫn viết từ khó. 2’ - Yêu cầu học sinh đọc các từ khó. d- Nhớ viết: 14’ - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. e-Soát lỗi: - Yêu cầu h/s soát lỗi. g-Chấm bài: GV thu 5 bài chấm và nhận xét . 2.3- Hướng dẫn làm bài tập. 6’ (PowePoint) Bài 2 /a: - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d; gi hoặc r có nghĩa như sau: - Làm chín thức ăn trong dầu mỡ. - Trái nghĩa với khó. - Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới. GV treo bảng phụ. GV nhận xét, chữa bài. 3 - Củng cố, dặn dò: (5'). - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về làm bài 2/b. - Chuẩn bị trước bài học sau. Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run. Nghe giới thiệu. Một h/s đọc. Con người muốn sống phải yêu thương đồng loại. Đoạn thơ khuyên chúng ta phải sống cùng cộng đồng và yêu thương nhau. Thơ lục bát. Dòng 6 chữ viết lùi vào một ô, dòng 8 chữ sát lề. Dòng thơ thứ 2. Dòng thơ thứ 7. Dòng thơ thứ 7. Dòng thơ thứ 8. Phải viết hoa. H/s viết: Làm mật, sáng đêm, sống chăng. Học sinh tự làm bài. - H/s tự soát lỗi. H/s đọc yêu cầu của bài. Rán Dễ Giao thừa H/s lên làm từng đoạn. Nhận xét bài bạn Hs lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Viết khổ thơ đầu. - Làm bài tập 1. - Lắng nghe. Ngày soạn: 14/10/2017 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 17 tháng 10 năm 2014 Toán (tiết 40) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung: - Củng cố về tìm số hạng, số bị chia, số chia, - Giải toán liên quan đến phần bằng nhau của 1 số. Xem giờ trên đồng hồ. - Rèn ý thức tự học cho học sinh. 2. Mục tiêu riêng với HS Tài: Biết xem giờ trên đồng hồ. II.CHUẨN BỊ: Sử dụng thiết bị PHTT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tài 1 - Kiểm tra bài cũ:(5'). - ? Nêu quy tắc tìm số chia. Giải bài tập 2a. 2- Bài mới: (ActivInspire) 2.1. Giới thiệu bài. 2’ - Hôm nay chúng ta luyện tập thực hành. 2.2: Hướng dẫn luyện tập: 28’ a. Bài 1 : ( VBT/ 48)Tìm x - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên ghi phép tính. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện. - Chữa bài ghi điểm. b. Bài 2 :Tính. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài - Giáo viên nhận xét 35 26 32 x 2 x 4 x 6 70 104 192 46 2 96 3 60 3 4 23 9 32 6 20 06 06 00 6 6 0 0 0 0 Bài 3:( VBT/ 48) - Gọi học sinh đọc bài toán. bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Một học sinh tóm tắt; - 1 học sinh lên giải cả lớp làm vào vở. - Giáo viên chữa bài. - 4HS Bài giải: Số hàng bán buổi chiều là: 60 : 3 = 20 ( Lít ) Đáp số : 20 lít. X + 12 = 20 X x 6 = 30 X = 20 – 12 X = 30 : 6 X = 6 X = 5 X – 18 = 16 X x 7 = 42 X = 16+18 X= 42 : 7 X = 34 X = 6 72-X = 50 49 : X = 7 X= 72 - 50 X = 49 : 7 X=22 X = 7 - 2 HS nêu - HS trả lời Bài giải Cửa hàng còn lại số đồng hồ là: 24 : 6 = 4 ( đồng hồ) Đáp số: 4 đồng hồ - Theo dõi. - Theo dõi. - Thực hiện hàng trên bài 2. 3. Củng cố dặn dò:(5'). - GV: Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà ôn bài - Hs lắng nghe. - Lắng nghe. Tập làm văn (tiết 8) KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: 1. Mục tiêu chung: Kể lại một cách chân thật, tự nhiên về một người hàng xóm. Viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn từ 5 đến 7 câu, diễn đạt thành câu rõ ràng. Giáo dục MT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội. 2. Mục tiêu riêng với HS Tài: Kể lại một cách đơn giản, tự nhiên về một người hàng xóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết sẵn các nội dung gợi ý lên bảng. - Vở bài tập, vở ghi, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tài 1 Kiểm tra bài cũ:
Tài liệu đính kèm: