Giáo án dạy Tuần 2 - Lớp 5

TẬP ĐỌC

 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. Mục tiêu :

 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .

 - Hiểu nội dung :Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (trả lời được các CH trong SGK).

 - Tự hào về văn hoá dân tộc.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ viết 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn học sinh luỵên đọc .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .

1 .Kiểm tra bài cũ .

Kiểm tra 2 học sinh đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa ”.trả lời những câu hỏi sau bài học .

- Nhận xét từng em.

- Nhận xét chung

2. Bài mới .

+ Giới thiệu bài mới:

+ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài .

 Luyện đọc .

-GV đọc toàn bài .

-Cho học sinh xem ảnh Văn Miếu –Quốc Tử Giám

-GV chia bài thành ba đoạn :

 

doc 28 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 2 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ược chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét sửa bài.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu 
- Nhận xét bổ sung.
- Thực hiện và trình bày:
- Nhận xét sửa bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu 
- Nhận xét bổ sung.
- Thực hiện và trình bày:
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu. 
- 4 HS lên bảng làm số còn lại làm vào vở nháp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thảo luận và phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu. : 
- Treo bảng và trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Khoa học
NAM HAY NỮ 
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận ra sự cần thiết cần phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. 
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
KĨ NĂNG SỐNG 
- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
II. CHUẨN BỊ:- Phiếu ghi bài tập trang 8, bảng phụ kẻ 3 cột.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: 
 + Dựa vào đâu để phân biệt bé trai hay bé gái ? 
 + Nêu điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
- Nhận xét, .
2. Bài mới
* Hoạt động 2: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" 
- Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học, xã hội giữa nam và nữ .
- Cách tiến hành: 
 + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu tham khảo trang 8 SGK, thảo luận và ghi vào bảng nhóm theo mẫu sau:
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
 + Yêu cầu các nhóm trình bày, giải thích cách sắp xếp và trả lời chất vấn của các nhóm khác.
 + Nhận xét, tuyên dương nhóm ghi đúng, trình bày tốt, trả lời hay.
* Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan niệm về nam và nữ 
- Mục tiêu: Giúp HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này.
- Cách tiến hành: 
 + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 1) Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích lí do:
 a- Công việc nội trợ là của phụ nữ.
 b- Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
 c- Con gái nên học ... gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
 2) Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ?
 3) Liên hệ lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không, như vậy có hợp lí không ?
 4) Tại sao không nên đối xử phân biệt giữa nam và nữ ?
 + Yêu cầu trình bày trước lớp.
 + Nhận xét, kết luận: Quan hệ xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình và lớp học của mình.
4. Củng cố 
- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết".
- Nam hay nữ đều có thể là người đóng góp cho gia đình hay xã hội. Do vậy, chúng ta không nên đối xử, phân biệt giữa nam và nữ.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bạn.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày, giải thích và trả lời chất vấn.
- Nhận xét, bình chọn.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh lắng nghe.
Chính tả
Nghe-viết: Lương Ngọc Quyến
I. MỤC TIÊU:
	- Nghe-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2 ; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình , theo yêu cầu (BT3)
 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
-GV gọi 2 HS nhắc lại quy tắc viết chính tảvới g/ gh, ng/ ngh, c/ k.
-Cả lớp viết bảng con chữ : ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài.
Lương Ngọc Quyến
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
-GV đọc bài chính tả lần 1
-GV giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến
-GV hướng dẫn HS phân tích viết chữ khó: mưu, bắt, khoét, luồn, xích sắt,
-GV nhận xét sửa chữa.
Hoạt động 2: GV đọc cho HS viết.
-GV nhắc HS chú ý ngồi đúng tư thế,sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa,viết lùi vào 1 ô 
-GV đọc từng cụm từ cho HS viết.
Hoạt động 3: Chấm chữa bài
-GV đọc bài lần 2.
-GV thu 7-10 bài chấm.
-GV phát vở nhận xét chung .
-Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-GV nhận xét sửa chữa.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-GV hướng dẫn học HS làm bài.-GV phát phiếu cho HS làm vào phiếu.
-GV thu phiếu chấm nhận xét.
3-Củng cố –Dặn dò:
Gọi học sinh nêu đôi nét về Lương Ngọc Quyến.
Yêu cầu một vài học sinh lên bảng viết lại một số` từ viết sai trong bài chính tả.
Nhận xét chốt lại.
-GV nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại quy tắc. 
-Lớp viết vào bảng. 
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm.
-HS viết bảng con.
-HS viết bài.
-HS soát lại bài và sửa lỗi. 
-HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
-HS làm vào vở nháp.
-HS xung phong phát biểu ý kiến.
-HS làm bài vào phiếu.
-Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Lớp nhận xét.
Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ :TỔ QUỐC
I. Mục tiêu :
- Tìm được một số từ đông nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc Ct đã học (BT1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với Tổ quốc (BT2) ; tìm được một số từ chứa tiếng quốc.(BT3)
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.BT4
- HS có vồn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4.
II. Chuẩn bị .
-Một số tờ giấy khổ A 4 để vài HS làm bài tập 2-3-4
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra HS làm bài tập của tiết học trước.
Nhận xét sửa bài .
- Nhận xét chung.
2. Bài mới .
+ Giới thiệu bài .
+ Hướng dẫn HS luyện tập .
Bài tập 1 :
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT ,đọc hai bài “Thư gửi các học sinh ,Việt Nam thân yêu ”chia lớp thành hai dãy ,thảo luận cặp đôi ,viết ra nháp những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc 
Bài “Thư gửi các học sinh”:nước nhà ,non sông .
Bài “Việt Nam thân yêu ” từ : đất nước ,quê hương
Bài tập 2: Đọc yêu cầu BT.
HS trao đổi theo 4 nhóm, thi tiếp sức HS tiếp nối nhau lên bảng viết những từ tìm được .Cả lớp nhận xét .Nhóm thắng cuộc là nhóm tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc” nhất .
Chốt lại: đất nước ,quốc gia ,giang sơn ,quê hương .
Bài tập3: Đọc yêu cầu BT
HS làm bài theo 4 nhóm viết vào giấy a 4
Viết càng nhiều từ chứa tiếng “quốc” càng tốt ,sau đó dán bài lên bảng ,đọc bài làm .Cả lớp và GV nhận xét .
Quốc hội ; Quốc kì ; Quốc ca ; Quốc dân ; Quốc huy ; Quốc khánh ; Quốc phòng
Bài tập 4 : đọc yêu cầu BT
-GV thu vở chấm ,nhận xét nhanh ,khen ngợi những HS đặt được câu văn hay .
3. Củng cố - Dặn dò .
 - Cho hs nhắc lại tựa bài 
 - Cho hs nêu vd từ đồng nghĩa với từ tổ quốc
GV nhận xét giờ học .Tuyên dương những em học tốt 
-Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau 
Học sinh trả lời.
Học sinh lên bảng làm bài
Nhận xét bổ sung. .
HS nêu lại bài 
- HS phát biểu ý kiến ,cả lớp nhận xét ,loại bỏ những từ không thích hợp .
- HS sửa bài theo lời giải đúng 
.
- Học sinh đọc to.
- HS thi đua làm bài sau đó sửa bài theo lời giải đúng 
- Nhận xét sửa bài.
- Học sinh đọc.
- HS viết vào vở khoảng 5-7 từ chứa tiếng “quốc”:
- Học sinh trình bày. Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu.
Đặt câu với 1 trong những từ đã cho. 
HS nhắc lại một số từ đồng nghĩa với Tổ quốc.
Toán.
ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA 2 PHÂN SỐ 
I . MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số .
- BTCL 1 (cột 1,2) ; BT 2 (a,b,c) ; BT 3. , HS TTT làm hết bài còn lại.
- Rèn khả năng tính toàn cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, phiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu làm lại BT 3 trong SGK.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu: 
* Ôn tập 
- Phép nhân hai phân số 
 + Muốn nhân hai phân số, ta làm như thế nào ?
Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
 + Ghi bảng ví dụ
+ Nhận xét, sửa chữa.
 = = 
- Phép chia hai phân số 
 + Muốn chia hai phân số, ta làm như thế nào ?
Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
 + Ghi bảng ví dụ, yêu cầu làm vào bảng con và trình bày cách làm.
 + Nhận xét, sửa chữa.
 : = = = = 
* Thực hành
- Bài 1: 
 + Nêu yêu cầu bài.
 + Nhận xét, sửa chữa.
a/ 
b
* () 
- Bài 2: 
 + Nêu yêu cầu bài.
 + Hướng dẫn theo mẫu: = 
 Phân tích: 9 = 3 3; 10 = 5 2; 6 = 3 2, ta được: = = , tử số và mẫu số đều có thừa số 3 và 5, ta gạch bỏ, phân số còn lại là: = 
+ Yêu cầu HS nêu cách làm câu d.
 + Nhận xét, sửa chữa.
b/
c/ 
* d/ . 
- Bài 3:
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Để tính được diện tích của mỗi phần, ta cần tính gì ?
 Muốn tình diện tích hình chữ nhật, ta làm thế nào ?
 + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, sửa chữa.
. Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là .
 (m2)
 . diện tích tấm bìa là .
 : 3 = (m2)
 Đạp số : m2
4.Củng cố- Dặn dò 
- Yê cầu nhắc lại quy tắc nhân (chia) hai phân số. 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Hỗn số.
- HS được chỉ định thực hiện 
- Lớp nhận xét.
- Nối tiếp nhau phát biểu 
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Lớp nhận xét sửa bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Xác định yêu cầu bài.
- Thực hiện vào bảng con theo yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện vào bảng con theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
- Chia nhóm và tham gia trò chơi.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Địa Lí
Địa hình và khoáng sản
1.Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của VN : than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ, khí tự nhiên, 
- Chỉ các dãy núi à đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ) : dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn ; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam, 
- HS : Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc – đông nam, cánh cung.
* GD BVMT: GD việc khai thác tài nguyên khoáng sản một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm.
II.Chuẩn bị.
 -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1.Kiểm tra bài cũ. 
Nêu câu hỏi và gọi học sinh trả lời.
Nhận xét chung.
2.Bài mới.
+ Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Địa hình.
+Mục tiêu:Học sinh nắm được đặc điểm địa hình của nước ta.
+Hoạt động cá nhân.
-Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk.
-Nhận xét.
-Yêu cầu hs lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta
-nhận xét.
 +Kết luận:Trên phần đất liền của nước ta, ¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, ¼ diện tích là đồng bằng.phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngoài bù đắp.
Hoạt động 2:Khoáng sản.
+Làm việc nhóm.
-Dựa vào hình 2 sgk và hiểu biết của em:Hãy kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
-Hoàn thành bảng sau:
Tên kh. sản.
Kí hiệu.
Nơi phân bố chính.
Công dụng.
Than
A-pa-tít
Sắt
Bô-xít
Dầu mỏ
-Nhận xét bổ sung.
-Kết luận:Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : Than,dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng, thiếc, a-pa- tí,bô-xít. Than, dầu mỏ, khí tự nhiên là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
 3.Củng cố-Dặn dò.
- Hỏi lại tựa bài.
Gọi học sinh nêu lại nội dung bài.
 Liên hệ GDBVMT: Khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm các loại KS.
 -Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới.
Học sinh trả lời.
Nhận xét bổ sung.
- Học sinh nêu lại.
- Đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ sung.
- Chỉ bản đồ.
-Thảo thuận nhóm.
-Đại diện nhóm trìng bày.
-Nhận xét bổ sung.
HS chỉ trên bản đồ khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc-đông nam, cánh cung.
-Đọc bài học sgk.
-Nhận xét tiết học.
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu: 
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài “Rừng trưa” và “Chiều tối”. 
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được môt đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí. (BT2)
*GDBVMT (KTTT): Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MTTN, có ư thức BVMT.
II. Chuẩn bị: 
 Tờ giấy khổ to để một số HS viết đoạn văn (BT 2), 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu trình bài dàn ý đã lập. 
- Nhận xét.
2/ Bài mới
- Giới thiệu: 
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 1 
 + Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.
 + Yêu cầu thảo luận theo cặp để tìm ra những hình ảnh đẹp trong hai bài văn vừa đọc.
 + Yêu cầu trình bày ý kiến. 
 + Nhận xét, tuyên dương HS tìm được hình ảnh đẹp và nêu được lí do giải thích. 
- Bài tập 2: 
 + Yêu cầu đọc nội dung bài.
 + Nhắc nhở: Mở bài và kết bài cũng là một phần trong dàn ý nhưng các em nên chọn một phần trong thân bài để viết.
 + Yêu cầu giới thiệu phần được chọn để viết thành đoạn văn.
 + Yêu cầu chuyển một phần của dàn ý vào vở.
 + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết.
 + Nhận xét, hoàn chỉnh đoạn văn; ghi điểm bài viết có sáng tạo, có ý riêng.
3/ Củng cố - Dặn dò 
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Nhận xét tiết học.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.
- Nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý. 
- Học sinh nêu lại.
Kĩ thuật 
ĐÍNH KHUY HAI LỖ( Tiết 2)
I - MUC TIÊU : 
- Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ . Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Với HS khéo tay : Đính được ít nhất 2 khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
-Rèn luyện tính cẩn thận
II- CHUẨN BỊ : 
-Mẫu đính khuy hai lỗ ; Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ
 - Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau với nhiều màu sắc khác nhau.
 - 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn. 
 - Một mảnh vải có kích thước 20cmx30cm. Chỉ khâu.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu nêu các bước đính khuy hai lỗ.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới
- Giới thiệu: 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 3: Thực hành 
- Kiểm tra vật liệu và dụng cụ của HS.
- Yêu cầu đính một khuy hai lỗ theo vạch dấu trong vải ở tiết trước, riêng HS khéo tay thì đính hai khuy hai lỗ.
- Quan sát, theo dõi, uốn nắn.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm 
- Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.
- Trưng bày 4 sản phẩm theo hai yêu cầu, lớp nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
 3/ Củng cố - Dặn dò 
- Yêu cầu nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. 
- Nắm vững cách đính khuy hai lỗ, các em sẽ vận dụng đính khuy cho áo quần của mình khi bị sút. 
- Nhận xét tiết học.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Quan sát và nhận xét.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU: . 
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) ; xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa. (BT2)
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câucó sử dụng một số từ đồng nghĩa 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : 
 Bút dạ ,một số tờ giấy khổ A 4 phô tô nội dung bài tập 1,3 .
 Một vài trang từ điển liên quan đến BT 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu làm lại BT 2 trang 18 SGK. 
- Nhận xét, .
2/ Bài mới
- Giới thiệu: * Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
 + Yêu cầu làm vào VBT.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng: mẹ, má, u, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa.
 + Yêu cầu chữa vào vở.
- Bài 2: 
 + Yêu cầu đọc bài tập 2. 
 + Treo bảng phụ và giải thích: trong 14 từ đã cho, xem những từ nào đồng nghĩa với nhau thì xếp và chung nhóm.
 + Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm và yêu cầu thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng và bổ sung cho hoàn chỉnh:
 . bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
 . lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
 . vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, hiu hắt, vắng ngắt.
 + Yêu cầu chữa vào vở.
- Bài 3: 
 + Yêu cầu đọc bài tập 3. 
 + Hướng dẫn hiểu yêu cầu bài:
 . Dùng một số từ đã nêu ở BT 2 để viết đoạn văn.
 . Đoạn văn dài khoảng 5 câu, có thể 4 hoặc 6, 7 câu vẫn được. 
 + Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng yêu cầu và hay.
4/ Củng cố - Dặn dò 
- Yêu cầu nhắc lại kiến thức về từ đồng nghĩa.
- Khi sử dụng từ đồng nghĩa, các em cần lựa chọn sao cho phù hợp với ngữ cảnh để câu văn thể hiện rõ ý định cần biểu lộ của người viết.
 - Nhận xét tiết học.
- HS được chỉ định thực hiện. 
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- chữa vào vở.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động.
- Đại diện nhóm treo bảng và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng và trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Toán
HỖN SỐ.
I . MỤC TIÊU: 
- Biết đọc ,viết hỗn số ; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
- Làm được các BT 1 ; 2 a. HSHTT làm thêm các phần c̣òn lại.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. CHUẨN BỊ: 
-Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK. Bộ ĐDDH toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H Đ CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu làm lại BT 3 trang 11 SGK.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: 
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị 3 hình tròn bằng giấy, lấy 1 hình tròn gấp tư và cắt đi một phần. Phần cắt đi cất vào học bàn.
- Gắn bảng 2 hình tròn và hình tròn, nêu câu hỏi: Mỗi em có cả thảy bao nhiêu hình tròn ? 
- Ghi bảng và giới thiệu: 2 hình tròn và hình tròn tức là có 2 hình tròn cộng với hình tròn, ta viết gọn là 2 hình tròn. Như vậy 2 và hay 2 + , viết là 2; 2 gọi là hỗn số.
- Hướng dẫn cách đọc: 2 đọc là 2 và ba phần tư.
- Nêu câu hỏi gợi ý:
 + Em có nhận xét gì về 2 hình tròn ?
 + Em có nhận xét gì về phân số với số 1 ?
- Nhận xét và sơ kết: Hỗn số gồm số tự nhiên và phân số, phân số bao giờ cũng bé hơn 1.
- Hướng dẫn cách viết: yêu cầu quan sát hỗn số 2 và cho biết phần nào được viết trước, phần nào viết sau và được viết như thế nào ?
- Viết bảng hỗn số 2 và lưu ý HS: dấu gạch ngang của phân số luôn nằm giữa và kế số ở phần nguyên.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con hỗn số 2 và đọc.
- Với những hình đã có, yêu cầu HS hình thành những hỗn số rồi viết vào bảng con và đọc.
- Nhận xét, sửa chữa.
* Thực hành
- Bài 1: 
 + Yêu cầu đọc bài tập 1.
 + Hướng dẫn theo mẫu.
 + Yêu cầu thực hiện lần lượt từng câu vào bảng con rồi đọc. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
a/ 2: Hai và một phần tư .
b/ 2: Hai và bốn phần năm
 c/ 3: Ba và hai phần ba
- Bài 2: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài 2a.
 + Kẻ bảng tia số, yêu cầu HS điền.
 + Nhận xét, sửa chữa.
 + Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm, yêu cầu làm BT 2b và HS khá giỏi trình bày kết quả.
 + Nhận xét, sửa chữa.
 a/ ,,
b/ ,, Hs khá , giỏi giải
4/ Củng cố 
- Khi đọc hoặc viết hỗn số, ta làm thế nào ?
- Tổ chức trò chơi: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn. Lần lượt từng bạn trong nhóm viết bảng hỗn số rồi chỉ định một bạn trong nhóm bạn đọc. Thay đổi bên, cứ thế tiếp tục sau cho bạn nào cũng được thực hiện.
- Nhận xét, sửa chữa và tuyên dương nhóm có nhiều bạn thực hiện đúng.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Hỗn số (tiếp theo).
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu và trình bày cách làm.
- Quan sát và nối tiếp nhau phát biểu.
- Quan sát và chú ý.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Nhắc lại.
- Chú ý.
- Viết vào bảng con và nối tiếp nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện vào bảng con theo yêu cầu và tiếp nối nhau đọc.
 - Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau điền.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động theo nhóm, HS khá giỏi trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nghe hướng dẫn, chia nhóm, chọn bạn và tham gia trò chơi.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Lịch sử
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
I. Mục đích, yêu cầu
- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.	
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
- HS biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
II. Đồ dùng dạy học
	- Hình trong SGK. 
	- Phiếu học tập.
 III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐCỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ 
+ Ai là người chỉ huy kháng chiến chống Pháp xâm lược vào những năm 1858-1859 ở Nam K

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 2 Lop 5_12245103.doc