Tiết 2 + 3: Học vần
BÀI 90: ÔN TẬP
1. Mục tiêu dạy học:
Sau tiết học, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài90.
- Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc, viết được tiếng, từ chứa vần có âm p ở cuối.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
1.3. Thái độ:
Tích cực đọc viết vần có âm p ở cuối.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân
- Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1.
- Các hình ảnh hoặc vật có vần có âm p ở cuối.
- Vở tập viết 1.
2.2. Nhóm học tập
- Thảo luận nhóm tìm vần có âm p ở cuối trong các đoạn văn bản, qua sách báo.
- Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
3.1. Hoạt động 1: Ôn tập
* Mục tiêu: Ôn các vần đã học.
* Cách tiến hành:
- GV viết các vần đã học: HS lên bảng chỉ và đọc vần.
- Ghép chữ và vần thành tiếng.
- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
- Đọc (cá nhân - đồng thanh).
chuẩn bị xem trước bài 92: oai, oay. - Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần oai, oay. * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ******************************************************* Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2018 Tiết 1 + 2: Học vần BÀI 92: OAI – OAY 1. Mục tiêu dạy học: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức: - Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. 1.2. Kĩ năng: - Đọc viết được tiếng, từ có chứa vần oai, oay. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. 1.3. Thái độ: Bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 2.1. Cá nhân - Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1. - Các hình ảnh hoặc vật có vần oai, oay in và chữ oai, oay viết. - Vở tập viết 1. 2.2. Nhóm học tập - Thảo luận nhóm tìm vần oai, oay trong các đoạn văn bản, qua sách báo. - Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp 3.1. Hoạt động 1: Dạy vần oai, oay. * Mục tiêu: nhận biết được vần oai, oay từ điện thoại, gió xoáy. * Cách tiến hành: a. Dạy vần oai: - Nhận diện vần: Vần oai được tạo bởi o, a và i. - GV đọc mẫu: oai. - Hỏi: So sánh oai và oa? + Giống nhau: bắt đầu bằng o. + Khác nhau: oai kết thúc bằng i, vần oa kết thúc bằng a. - Phát âm vần: oai (cá nhân, đồng thanh). - Ghép bảng cài: oai đánh vần oai. - Đọc tiếng khoá và từ khoá: thoại, điện thoại. - Phân tích tiếng thoại. - Ghép bảng cài: thoại đánh vần thoại. - Đọc: oai, thoại, điện thoại (cá nhân, đồng thanh). b. Dạy vần oay: (Qui trình tương tự vần oai) - So sánh vần oay, oai. - Giống: bắt đầu bằng o. - Khác: oay kết thúc bằng y, oai kết thúc bằng i. - HS đánh vần: oay, xoáy, gió xoáy. - Đánh vần, đọc trơn (cá nhân – đồng thanh) - Đánh vần, đọc trơn: oai oay thoại xoáy điện thoại gió xoáy 3.2. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng. * Mục tiêu: HS đọc được các từ ứng dụng. * Cách tiến hành: - HS đọc GV kết hợp giảng từ: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay. - Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh) - Đọc lại bài ở trên bảng. 3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con. * Mục tiêu: HS viết đúng quy trình vần, tiếng và từ. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn viết: + Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) - HS viết bảng con: oai, oay từ điện thoại, gió xoáy. - Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con. Tiết 2 3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng. * Cách tiến hành: - Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng: + Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? + Hướng dẫn đọc đoạn thơ ứng dụng: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà . - Tìm tiếng có chứa vần đã học trong câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng (Cá nhân - đồng thanh) - Đọc SGK (Cá nhân - đồng thanh) 3.5. Hoạt động 5: Luyện viết * Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng - HS viết vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp. 3.6. Hoạt động 6: Luyện nói * Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa” * Cách tiến hành: - GV hỏi: + Trong tranh có những loại ghế gì chỉ ra? + Trong lớp học có những loại ghế gì? + Ở nhà em có loại ghế gì? - HS quan sát tranh và trả lời. 4. Kiểm tra đánh giá - Cho học sinh đọc SGK. - HS tìm tiếng có chứa vần oai, oay – HS thi đua tìm. - GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp 5. Định hướng học tập tiếp theo 5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao). - 1 HS học đọc lại toàn bài - Trò chơi “Tiếp sức”. + GV phát mỗi nhóm một tờ giấy để HS các tiếng có vần đang học. + HS tham gia trò chơi. + HS sẽ chuyền tay nhau mỗi HS viết một tiếng có chứa vần oai, oay. - GV, HS nhận xét tuyên dương nhóm thắng. 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau. - Về tìm vần oai, oay qua sách báo. - Học sinh chuẩn bị xem trước bài 93: oan, oăn. - Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần oan, oăn. * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ****************************************************** Tiết 3: Toán XĂNG-TI MÉT . ĐO ĐỘ DÀI 1. Mục tiêu dạy học: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1.Kiến thức: - Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng – ti – mét viết tắt là cm. - Biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng. 1.2. Kỹ năng: Đo được độ dài đoạn thẳng bằng thước có chia vạch xăng – ti – mét. 1.3. Thái độ: - GD học sinh yêu thích học toán. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: GV giao nhiệm vụ cho HS: mỗi HS chuẩn bị bảng con, bộ đồ dùng học toán, thước kẻ có chia vạch từ 0 đến 20 cm, bút chì. 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 3. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về giải toán có lời văn. * Mục tiêu: Giúp HS biết cách trình bày bài giải theo tóm tắt sau. * Cách tiến hành: An gấp : 5 chieác thuyeàn. Minh gấp : 3 chieác thuyeàn. Caû hai baïn: ...... chieác thuyeàn? - 3 HS nêu đề toán. - 1 HS lên bảng trình bày bài giải, dưới lớp làm bài vào vở nháp. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng. 3.2. Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài. * Mục tiêu: HS nhận biết đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài. * Cách tiến hành: - Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài. - GV hướng dẫn HS quan sát thước và giới thiệu. + Đây là cái thước có chia thành từng xăng ti mét. Vạch đầu là vạch 0, từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 xăng ti mét (tương ứng với các độ dài từ vạch 2đến vạch 3...) - Xăng ti mét viết tắt là: cm. - GV viết bảng cm. - HS đọc (cá nhân lớp) - Giới thiệu các thao tác đo độ dài. GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước: + Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. + Đọc số ghi ở vạch, trùng với đầu kia. + Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp) của đoạn thẳng đọc kèm theo tên đơn vị đo (xăng ti mét). 3.3. Hoạt động 3: HS làm bài tập thực hành. * Mục tiêu: HS biết đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài. * Cách tiến hành: + Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 119 SGK. - Mục đích: HS đọc, viết đúng kí hiệu Xăng – ti – mét (cm). - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách viết. - HS làm bài vào vở, bảng lớp. - GV quan sát uốn nắn HS. - HS, GV nhận xét tuyên dương. + Bài 2: HS làm bài tập 2 trang 119 SGK. - Mục đích: HS viết, đọc đúng số thích hợp vào ô trống. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS làm bài vào vở, bảng lớp. - GV quan sát uốn nắn HS. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. + Bài 3: HS làm bài tập số 3 trang 120 SGK. - Mục đích: HS đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s. - HS nêu yêu cầu, nêu cách thực hiện - GV hướng dẫn HS tính. - HS làm bài nêu kết quả (2 HS). - GV nhận xét, tuyên dương. + Bài 4: HS làm bài tập số 5 trang 120 SGK. - Mục đích: HS đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn cách làm. - HS làm bài, nêu kết quả, nêu cách đo. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Kiểm tra, đánh giá. Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các HS khác cùng cố gắng. 5. Định hướng học tập tiếp theo. 5.1. Bài tập củng cố: - Mục đích: HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng. - GV đưa ra một số đoạn thẳng có sẵn độ dài của đoạn thẳng. - HS quan sát và chia làm 8 nhóm. - HS đại diện các nhóm lên đọc số đo độ dài đoạn thẳng của nhóm mình. - GV nhận xét và tuyên dương. 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài luyện tập và đọc trước bài tập1, 2, 3 trang121 SGK. Thước kẻ, bộ đồ dùng, bảng con, * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: **************************************************** Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018 Tiết 1 + 2: Học vần BÀI 93: OAN-OĂN 1. Mục tiêu dạy học: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức - Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. 1.2. Kĩ năng: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Con ngoan, trò giỏi. 1.3. Thái độ: Tích cực đọc viết vần oan, oăn. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 1.1.Cá nhân - Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1. - Các hình ảnh hoặc vật có chữ oan, oăn in và chữ oan, oăn viết. 2.2. Nhóm học tập Thảo luận nhóm tìm chữ oan, oăn trong các đoạn văn bản, qua sách báo. Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp 3.1. Hoạt động 1: Dạy vần oan, oăn. * Mục tiêu: HS nhận biết được vần oan, oăn và từ giàn khoan, tóc xoăn. * Cách tiến hành: a. Dạy vần oan: - Nhận diện vần: Vần oan được tạo bởi o, a và n. - GV đọc mẫu: oan. - Hỏi: So sánh oan và oay? + Giống nhau: bắt đầu bằng o. + Khác nhau: oan kết thúc bằng n, vần oay kết thúc bằng y. - Phát âm vần: oan (cá nhân, đồng thanh). - Ghép bảng cài: oan đánh vần oan. - Đọc tiếng khoá và từ khoá: khoan, giàn khoan. - Phân tích tiếng khoan. - Ghép bảng cài: khoan đánh vần khoan. - Đọc: oan, khoan, giàn khoan (cá nhân, đồng thanh). b. Dạy vần oăn: (Qui trình tương tự vần oan) - So sánh vần oăn, oan. - Giống: kết thúc bằng n. - Khác: oăn bắt đầu bằng o, ă, oan bắt đầu bằng o, a. - HS đánh vần: oăn, xoăn, tóc xoăn. - Đánh vần, đọc trơn (cá nhân – đồng thanh) - Đánh vần, đọc trơn: oan oăn khoan xoăn giàn khoan tóc xoăn 3.2. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng. * Mục tiêu: HS đọc được các từ ứng dụng. * Cách tiến hành: - HS đọc GV kết hợp giảng từ: phiếu bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng. - Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh) - Đọc lại bài ở trên bảng. 3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con. * Mục tiêu: HS viết đúng quy trình vần, tiếng và từ. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn viết: + Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) - HS viết bảng con: oan, oăn và từ giàn khoan, tóc xoăn. - Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con. Tiết 2 3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng: + Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? + Hướng dẫn đọc đoạn thơ ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Tìm tiếng có chứa vần đã học trong câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng (Cá nhân - đồng thanh) - Đọc SGK (Cá nhân - đồng thanh) 3.5. Hoạt động 5: Luyện viết * Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng - HS viết vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp. 3.6. Hoạt động 6: Luyện nói * Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Con ngoan, trò giỏi” *Cách tiến hành: - GV hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Tại sao bạn được cô giáo thưởng? + Ở trường bạn học giỏi còn ở nhà thì bạn như thế nào? - HS quan sát tranh và trả lời. 4. Kiểm tra đánh giá - Cho học sinh đọc SGK. - HS tìm tiếng có chứa vần oan, oăn – HS thi đua tìm. - GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp 5. Định hướng học tập tiếp theo 5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao). - 1 HS học đọc lại toàn bài. - GV đưa câu văn để HS tìm oan, oăn “Em thích học toán.” - GV nhận xét tiết học. 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau. - Về tìm vần oan, oăn qua sách báo. - Học sinh chuẩn bị xem trước bài 94: oang, oăng. - Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần oang, oăng. ************************************************ Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu dạy học: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1.Kiến thức: - Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải. 1.2. Kỹ năng: - Thực hiện được giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. 1.3. Thái độ: - Hứng thú giải toán có lời văn, trí tò mò và óc sáng tạo, từ đó HS ham mê học tập. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: 2.1. GV: Tranh vẽ, một số vật mẫu, SGK. 2.2. HS: Que tính, bộ đồ dùng toán. 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về giải toán có lời văn. * Mục tiêu: Giúp HS thực hiện đúng lời giải, phép tính, đáp số. * Cách tiến hành: Có : 18 quả táo Cho: 7 quả táo Còn: quả táo? - GV cho HS làm vào bảng con. - 2 HS lên bảng viết bài. - HS, GV nhận xét. 3.2. Hoạt động 2: HS làm bài tập thực hành * Mục tiêu: HS biết cách giải toán có lời văn. * Cách tiến hành: + Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 121 SGK. - Mục đích: HS đọc và giải đúng bài toán có lời văn. - HS đọc bài toán, GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài vào vở, bảng lớp. - GV quan sát uốn nắn HS. - HS, GV nhận xét tuyên dương. + Bài 2: HS làm bài tập số 2 trang 121 SGK. - Mục đích: HS đọc bài toán, điền đúng số vào tóm tắt và giải đúng bài toán có lời văn. - HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. + Bài 3: HS làm bài tập số 3 trang 121 SGK. - Mục đích: HS giải được bài toán theo tóm tắt. - HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. 4. Kiểm tra, đánh giá. Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị tốt, làm bài đúng. Động viên, khích lệ các HS khác cùng cố gắng. 5. Định hướng học tập tiếp theo. 5.1. Bài tập củng cố: - Mục đích: HS nêu được bài toán. + GV đưa ra các mô hình, HS nêu nhanh yêu cầu bài toán. - GV nhận xét và tuyên dương. 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài sau GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài luyện tập, đọc trước bài tập 2 SGK, tập nêun tóm tắt bài toán, trang 122, chuẩn bị que tính, tranh, bảng con, bộ đồ dùng, * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ****************************************************** Tiết 4: Thủ công CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ,THƯỚC KẺ,KÉO 1. Mục tiêu dạy học Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. 1.2. Kỹ năng: Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. 1.3. Thái độ: Có thái độ sử dụng đồ dùng cẩn thận, nhẹ nhàng và cất gọn gàng sau khi sử dụng xong. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: - Cá nhân: HS chuẩn bị 1, 2 tờ giấy, vở nháp, bút chì, thước kẻ, kéo. 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ học thủ công. * Mục tiêu: HS nhận biết được các dụng cụ thủ công là bút chì, thước kẻ, kéo. * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo. + HS quan sát từng dụng cụ của mình. 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. * Mục tiêu: HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn thực hành cách sử dụng. a. Bút chì: - GV hỏi: Bạn nào có thể mô tả các bộ phận của bút chì? Để sử dụng ta phải làm gì? + HS suy nghĩ trả lời: Bút chì gồm thân bút và ruột chì. Gọt nhọn một đầu chì. - GV giảng: Khi sử dụng bút chì ta cầm ở tay phải.. - HS chú ý nghe, thực hành động tác cầm bút chì cho GV xem. - GV vẽ mẫu lên bảng. b. Thước kẻ: - GV cho HS cầm thước kẻ, hỏi: Thước kẻ được làm bằng gì? - HS cầm thước kẻ của mình lên quan sát và trả lời. - GV giảng: Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút chì. Muốn kẻ một đường thẳng, đặt thước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu chì từ trái sang phải nhẹ nhàng. - HS thực hiện động tác cầm thước và bút chì khi sử dụng trên mặt bàn. - GV quan sát cách cầm của HS và nhận xét. GV kẻ mẫu lên bảng. c. Kéo: - GV cho HS cầm kéo, hỏi: Kéo gồm có những bộ phận nào? Lưỡi kéo được làm bằng gì? Cán cầm có mấy vòng? - HS cầm kéo quan sát và trả lời. - GV giảng: Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng 1, ngón giữa cho vào vòng 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ 2. - Cho HS thực hiện cách cầm kéo, GV quan sát và nhận xét. - HS thực hiện động tác ầm kéo chuẩn bị cắt. - GV nói tiếp: Khi cắt, tay trí cầm tờ giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt. - GV cầm kéo cắt mẫu cho HS xem. - HS quan sát GV làm mẫu. 3.3. Hoạt động 3: HS thực hành. * Mục tiêu: HS kẻ được đường thẳng, cắt được theo đường thẳng. * Cách tiến hành: - GV cho HS thực hành kẻ, cắt đường thẳng trên giấy vở. - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV nhắc HS giữ an toàn khi dung kéo. 4. Kiểm tra, đánh giá. - GV cho HS kể tên các dụng cụ học thủ công. - 1, 2 HS kể. - GV khen ngợi và tuyên dương HS. 5. Định hướng học tập tiếp theo. 5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao). - GV cho HS nêu lại cách sử dụng các dụng cụ thủ công. - 3, 4 HS nêu. - GV nhận xét tuyên dương. 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau. - Cá nhân: Mỗi HS chuẩn bị bút chì, thước kẻ, vở thủ công. * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: *********************************************** Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2018 Tiết 1 + 2: Học vần BÀI 94: OANG- OĂNG 1. Mục tiêu dạy học: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức - Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. 1.2. Kĩ năng: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. 1.3. Thái độ: Tích cực đọc viết vần oang, oăng. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu 1.1.Cá nhân - Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa tiếng Việt Tập 1. - Các hình ảnh hoặc vật có chữ oang, oăng in và chữ oang, oăng viết. 2.2. Nhóm học tập Thảo luận nhóm tìm chữ oang, oăng trong các đoạn văn bản, qua sách báo. Bộ đồ dùng bảng gài môn Tiếng việt 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp 3.1. Hoạt động 1: Dạy vần oang, oăng. * Mục tiêu: HS nhận biết được vần oang, oăng và từ vỡ hoang, con hoẵng. * Cách tiến hành: a. Dạy vần oang: - Nhận diện vần: Vần oang được tạo bởi o, a và ng. - GV đọc mẫu: oang. - Hỏi: So sánh oang và oan? + Giống nhau: bắt đầu bằng o. + Khác nhau: oang kết thúc bằng ng, vần oan kết thúc bằng ng. - Phát âm vần: oang (cá nhân, đồng thanh). - Ghép bảng cài: oang đánh vần oang. - Đọc tiếng khoá và từ khoá: hoang, vỡ hoang. - Phân tích tiếng hoang. - Ghép bảng cài: hoang đánh vần hoang. - Đọc: oang, hoang, vỡ hoang (cá nhân, đồng thanh). b. Dạy vần oăng: (Qui trình tương tự vần oang) - So sánh vần oăng, oang. - Giống: kết thúc bằng ng. - Khác: oăng bắt đầu bằng o, ă, oang bắt đầu bằng o, a. - HS đánh vần: oăng, hoẵng, con hoẵng. - Đánh vần, đọc trơn (cá nhân – đồng thanh) - Đánh vần, đọc trơn: oang oăng hoang hoẵng vỡ hoang con hoẵng 3.2. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng. * Mục tiêu: HS đọc được các từ ứng dụng. * Cách tiến hành: - HS đọc GV kết hợp giảng từ: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng. - Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh) - Đọc lại bài ở trên bảng. 3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con. * Mục tiêu: HS viết đúng quy trình vần, tiếng và từ. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn viết: + Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) - HS viết bảng con: oang, oăng và từ vỡ hoang, con hoẵng. - Giáo viên nhận xét bài của học sinh trên bảng con. Tiết 2 3.4. Hoạt động 4: Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng: + Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? + Hướng dẫn đọc đoạn thơ ứng dụng: Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài. - Tìm tiếng có chứa vần đã học trong câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng (Cá nhân - đồng thanh) - Đọc SGK (Cá nhân - đồng thanh) 3.5. Hoạt động 5: Luyện viết * Mục tiêu: HS viết đúng các từ vào vở. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS viết vở theo dòng - HS viết vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét vở tập viết học sinh tuyên dương trước lớp. 3.6. Hoạt động 6: Luyện nói * Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Nhà máy, cửa hàng, doanh trại” *Cách tiến hành: - GV hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Em hãy chỉ và nêu tên từng loại áo có trong tranh? + Em hãy nêu tên loại áo mà các bạn đang mặc? - HS quan sát tranh và trả lời. 4. Kiểm tra đánh giá - Cho học sinh đọc SGK. - HS tìm tiếng có chứa vần oang, oăng – HS thi đua tìm. - GV nhận xét HS - tuyên dương trước lớp 5. Định hướng học tập tiếp theo 5.1. Bài tập củng cố (hoặc nâng cao). - 1 HS học đọc lại toàn bài. - GV đưa câu văn để HS tìm oang, oăng “Em bé hét toáng lên.” - GV nhận xét tiết học. 5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau. - Về tìm vần oang, oăng qua sách báo. - Học sinh chuẩn bị xem trước bài 95: oanh, oach. - Các hình ảnh hoặc vật mẫu các vần oanh, oach. * Bổ sung, điều chỉnh sau tiết dạy: ************************************************ Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu dạy học: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.1.Kiến thức: - Biết giải toán và trình bày bài giải. - Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài. 1.2. Kỹ năng: - Thực hiện đúng được bài giải theo 3 bước: câu lời giải, phép tính, đáp số. - Thực hiện đúng được các phép tính kèm đơn vị. 1.3. Thái độ: - Giáo dục HS tích cực tự giác tìm tòi, khám phá trong học tập. 2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu: 2.1. GV: Tranh vẽ, một số vật mẫu, SGK. 2.2. HS: Que tính, bộ đồ dùng toán. 3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp: 3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về xăng – ti – mét. * Mục tiêu: Giúp HS đọc, viết đúng xăng – ti – mét. * Cách tiến hành: 7cm, 13cm, 9cm. - GV cho HS làm vào bảng con, bảng lớp. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm bài đúng. 3.2. Hoạt động 2: HS làm bài tập vận dụng. * Mục tiêu: HS biết cách giải bài toán, trình bày bài giải và thực hiện các phép tính kèm đơn vị. * Cách tiến hành: + Bài 1: HS làm bài tập số 1 trang 122 SGK. - Mục đích: HS đọc và giải đúng bài toán có lời văn. - HS đọc bài toán, điền số vào tóm tắt. - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì? - HS đọc bài toán rồi nêu câu trả lời. - 1 HS lên bảng trình bày bài giải, lớp làm vào vở. - GV
Tài liệu đính kèm: