Giáo án dạy Tuần 26 - Lớp 4

TUẦN 26

 Thứ 2 ngày 13 tháng 3 năm 2017

TẬP ĐỌC

THẮNG BIỂN

A . Mục tiêu: Giúp HS:

 1. Đọc l¬ưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

2. Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con ng¬¬ười trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

B. Chuẩn bị.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

I. Bài cũ: (5')

- Kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài thơ về Tiểu đội xe không kính, trả lời câu hỏi trong sgk.

- GV nhận xét.

II.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

 HĐ1: Luyện đọc:

- Y/c HS luyện đọc( đoạn).

- HS luyện đọc theo cặp. HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- HS đọc thầm đoạn 1, tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?

+ HS đọc thầm đoạn 2, cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được tả như thế nào?

+ Trong đoạn 1 và 2 , tác giả sử dụng biện pháp miêu tả gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?

+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?

- HS đọc thầm đoạn 3: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?

 

doc 23 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 26 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gấp SGK, nghe viết bài.
- HS soát lỗi, gạch chân từ viết sai.
- HS làm bài tập, chữa bài, thống nhất kết quả: lung linh thầm kín.
 Bình tĩnh lặng thinh, học 
 Nhường nhịn, rung rinh, gia đình
KHOA HỌC
NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TIẾP)
A. Mục tiêu:
HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, sự chuyền nhiệt.
HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng, lạnh của chất lỏng.
B. Chuẩn bị.
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 cốc, 1 lọ cắm ống thuỷ tinh. 
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Bài cũ: 
+ HS nêu 1 số loại nhiệt kế và cách sử dụng.
- GV nhận xét .
II. Bài mới: 
HĐI: Tìm hiểu sự truyền nhiệt.
- HS làm thí nghiệm trang 102 -SGK.
- Y/c HS dự đoán kết quả trước khi làm thí nghịêm và đối chiếu kết quả sau khi thí nghiệm.
- Y/c HS mỗi em đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên và lạnh đi.
* GV kết luận HĐ1.
HĐ2. Thực hành sự co giãn của nứơc khi lạnh đi và nóng lên.
- Y/C HS tiến hành làm thí nghiệm trang 103 - SGK theo nhóm.
+ Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm.
+ Nhúng bầu nhiệt kế vào nước vào nước đá đang tan.
- kết luận về sự giãn nở của nước.
- Nêu ví dụ thực tế mỗi khi chất lỏng co lại, nở ra.
III. Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về ứng dụng thực tế - chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- Nhận xét.
- HS dự đoán kết quả thí nghiệm.
HS làm thí nghiệm.
Báo cáo kết qủa.
Sau 1 thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu sẽ bằng nhau.
- VD: Nước lạnh trong chậu và cốc nước nóng.
Vật nóng lên khi thu nhiệt và lạnh đi khi toả nhiệt.
- Tiến hành thí nghiệm, nêu kết quả:
Lưu ý: Nước được đổ đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước, sau mỗi lần như vậy quan sát chất lỏng trong ống.
+ Cột chất lỏng trong ống dâng lên.
+ Cột chất lỏng trong ống tụt xuống.
-VD: Nước bỏ vào tủ làm đá : co lại.
- Nước được đun sôi nở ra: khi đổ nước đun sôi không nên đổ đầy.
 	 	Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
A. Mục tiêu:
Tiếp tục luyện tập câu kể Ai là gì? Tìm được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đó.
Viết được đoạn văn có câu kể Ai là gì?
B. Chuẩn bị.
- Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1.
- 4 băng giấy, mỗi băng viết một câu kể bài tập 1: Ai là gì?
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ: Gọi một HS nói 3 đến 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
Một HS làm lại bài tập 4.
GV nhận xét.
II.Bài mới:
1. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV tổ chức cho HS làm bài tập, chữa từng bài.
Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c bài, tìm các câu kể Ai là gì? Có trong mỗi đoạn văn, nêu tác dụng của nó.
- Củng cố về câu kể Ai là gì?
Bài tập 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ.
 - GV cùng lớp nhận xét.
 * GVcủng cố cách xác định CN, VN trong câu.
Bài tập 3: Gọi HS đọc bài tập.
 Gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng tình huống giới thiệu thật tự nhiên.
- Nhận xét.
III. Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS giới thiệu chưa đạt về sửa lại rồi viết vào vở.
Một HS nêu.
Một HS làm bài.
Lắng nghe.
- HS làm bài, chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
+ Nguyễn Tri Phương/là câu giới thiệu.
+ Cả hai ông/ đều không phải là.... ( nhận định)
+ Ông Năm là dân ngụ cư của .... ( gt).
+ Cần trục/là cánh .....(nhận định).
- HS đọc đề, làm bài rồi chữa bài.
- Chủ ngữ: trả lời câu hỏi Ai ?...
 - VN: là trả lời câu hỏi là gì?
- Một HS làm mẫu.
VD: Nghe tin bạn Loan bị ốm, tổ chúng tôi đến nhà thăm, bố mẹ Loan ra đón . Chúng tôi lễ phép chào.
- HS viết, trao đổi theo cặp, sửa lỗi.
- HS tiếp nối đọc đoạn văn, chỉ rõ câu kể Ai là gì?
TOÁN
LUYỆN TẬP
A . Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
B. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 I Bài cũ:
- Mời một học sinh lên bảng viết một phép chia phân số rồi tính kết quả.
- GV cùng lớp nhận xét và hỏi về quy tắc chia 2 phân số.
- GV nhận xét.
II Bài mới:
HĐ1: Củng cố rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số:
Bài 1: Tính rồi rút gọn.
 Lưu ý HS : Các em có thể rút gọn ngay trong quá trình tính.
* GV nhận xét chốt cách chia 2 PS
Bài 2: Tính theo mẫu.
 Ghi bảng: 2 : 
Yêu cầu cả lớp tìm cách chia và thực hiện phép chia vào nháp.
GV hướng dẫn học sinh viết gọn lại như sau:
 2 : = 
GV chốt cách chia số tự nhiên cho PS.
III. Củng cố dặn - dò: 
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc đề xác định yêu cầu bài tập, tự làm vào vở ô li.
- HS chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
a) 
 HS quan sát.
 - HS tự làm các bài còn lại rồi chữa bài.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A . Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói:
+ Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( hoặc đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, nói về lòng dũng cảm của con người.
+ Hiểu truyện, trao đổi được với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện ( Hoặc đoạn chuyện)
Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Chuẩn bị.
Một số chuyện viết về lòng dũng cảm của con người.
Truyện đọc lớp 4.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ: 
- Gọi HS kể một đoạn của câu chuyện: Những chú bé không chết. 
 - Vì sao chuyện có tên là : Những chú bé không chết?
II. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV gạch dưới những từ quan trọng của đề: Kể lại câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
HĐ2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể chuyện trong nhóm đôi.
*GV và HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất.
III. Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về kể cho người thân nghe.
-HS kể.
-Trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
- Kể chuyện trong nhóm đôi, kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Mỗi HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, lôi cuốn nhất.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TUẦN 26 
A. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập củng cố về chủ ngữ -vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? . 
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1 : Hãy gạch một gạch dưới chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
-Người là vốn quý nhất.
- Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
Bài 2 : Em hãy giới thiệu với mọi người về các bạn trong tổ em trong đó có sử dụng câu kể Ai là gì? 
Bài 3: Hãy viết một đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây bóng mát mà em thích.
2 hãy quan sát cây bóng mát và cho biết 
Cây đó là cây gì? 
Cây có ích lợi gì?
Em yêu thích và gắn bó với cây như thế nào ?
Em có cảm nghĩ gì về cây ?
Hướng dẫn học sinh làm bài .
Cần viết nêu được ích lợi của cây, nêu cảm nghĩ của người viết đối với cây.
2 Dặn dò: Hướng dẫn ôn luyện ở nhà chuẩn bị tiết sau .Nhận xét giờ học 
Học sinh đọc kĩ yêu cầu.
Thảo luận nhóm đôi để tìm, gạch chân vào phiếu.Lớp nhận xét bổ sung 
- Người là vốn quý nhất.
- Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
Bài 2 :học sinh tự làm – đọc bài viết của mình 
-lớp nhận xét bổ sung. Chữa bài 
-Đọc kĩ yêu cầu 
-HS tự làm bài vào vở 
Trình bày bài viết lớp theo dõi nhận xét. Bình chọn bạn có kết bài hay
Ví dụ : Cây bàng chẳng những cho chúng em bóng mát mà còn gắn bó với chúng em trong suốt những năm học qua. Em mong cây mãi xanh tốt để đem lại niềm vui cho chúng em. Và để cho chúng em lưu giữ những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò.
THỰC HÀNH TOÁN
ÔN TẬP TUẦN 26.(tiết 1)
A .Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia phân số.
Biết cách giải các bài toán có liên quan đến phân số.
GD tính chính xác và cẩn thận cho HS.
B.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Củng cố phép chia phân số:
-1HS lên bảng làm: Tính: 
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. (ở VBT trang 49)
Bài 1: Tính.
Chia một phân số cho một phân số 
-Y/c HS nêu lại cách chia phân số?
Bài 2: Tính( Theo mẫu).GV HD mẫu.
Chia một số tự nhiên cho phân số.
Bài 3: Gọi HS đọc đề và HD phân tích đề
- 
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: 
-Y/c nêu lại cách chia phân số.
-GV nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- Theo dõi.
- HS chữa bài tập. Lớp làm bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
-HS nhận xét bài và nêu cách chia phân số.
- 2HS lên chữa bài.
 a) b) 
c) d)
-HS nhận xét bài và nêu cách làm.
-1HS lên giải.
Bài giải:
Chiều dài HCN là:
(m)
Đáp số: 1 m
 -HS nhận xét bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2017
TẬP ĐỌC
GA - VRÔT NGOÀI CHIẾN LUỸ
A . Mục tiêu:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài (Ga - Vrôt, Ăng - giôn - ra, Cuôc- phây - săc), lời đối thoại giữa các nhân vật.
Giọng đọc phù hợp với lời nói của các nhân vật, với lời dẫn truyện, thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga - vrôt ngoài chiến luỹ.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrôt 
B. Chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS tiếp nối đọc bài: Thắng biển - trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
HĐ1: Luyện đọc: 
+ L1: GV theo dõi, sữa sai.
+ L2: GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ.
+ L3: HS đọc hoàn thiện.
- HS luỵên đọc theo cặp.
- Một HS đọc bài.
- GV đọc diễm cảm.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
+ Ga - vrôt ở ngoài chiến luỹ để làm gì?
+Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - vrôt ?
+ HS đọc đoạn cuối 
Vì sao tác giả lại nói Ga - vrôt là một thiên thần?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga - vrôt .
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc một đoạn diễm cảm: "Ga - vrôt.... ghê rợn"
Tổ chức thi đọc diễm cảm
III. Củng cố dặn - dò: 
Câu chuyện ca ngợi ai? 
- Một HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
HS theo dõi.
- 1 HS đọc to toàn bài. Lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối đọc đoạn ( 3 lượt)
+ Đ1: 6 dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp theo đến... nói.
+ Đ3: Còn lại.
HS đọc trong nhóm đôi.
Lớp đọc thầm.
HS theo dõi.
HS đọc thầm - trả lời câu hỏi.
+ Ga - vrôt nghe Ăng - giôn - ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn...
+ Không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch....
+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong làm khói đạn như thiên thần...
+ Ga – vrôt là một cậu bé anh hùng.
- 4 HS tiếp nối đọc chuyện theo cách phân vai.
- HS thi đọc.
- Lớp bình chọn giọng đọc hay nhất.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A . Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
Biết cách tính và viết gọn phép chia phân số cho một số tự nhiên.
B. Chuẩn bị.
 - Giấy cỡ rộng để làm bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Củng cố rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số:
- Mời một HS lên bảng viết một phép chia 2PS rồi tính kết quả.
- GV nhận xét, giới thiệu bài.
Bài 1a,b: Tính.
* GV nhận xét , chốt cách chia 2 PS.
Bài 2a,b: Tính ( Theo mẫu).
- GV hướng dẫn bài mẫu
* GV chốt cách chia một phân số cho một số tự nhiên.
HĐ3: Củng cố cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật:
Bài 4:
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng lớp nhận xét chốt cách giải.
III. Củng cố dặn - dò: 
GV chốt cách làm từng dạng toán.
Nhận xét tiết học.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc đề ,làm bài rồi chữa bài
-Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
a) 
- HS quan sát.
- HS làm bài cá nhân rồi chữa bài.
-HS đọc đề, tóm tắt đề.
-Lớp làm vào vở.
 Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
Đáp số: Chu vi: 192 m;
 Diện tích: 2160 m2
KHOA HỌC
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
A . Mục tiêu: Sau bài học HS có thể;
Biết được một số vật dẫn nhiệt tốt( kim loại, đồng, nhôm, ...) và vật dẫn nhiệt kém:( gỗ, nhựa, len, bông lụa....)
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi
B. Chuẩn bị:
Phích nước, xoong, nồi, giỏ ấm, lót nồi...
2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa...( nhóm)
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ: Nêu ví dụ về sự nóng lên và sự lạnh đi của một số vật.
- GV nhận xét.
II.Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐI: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
- Trước khi làm thí nghiệm GV có thể cho HS dự đoán trước kết quả.
- Y/c đại diện nhóm nêu kết quả.
+ Tại sao những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt có cảm giác lạnh và chạm vào ghế gỗ không có cảm giác lạnh bằng?
- GV kết luận hoạt động 1.
HĐ2: Tính cách nhiệt của không khí.
- GV hướng dẫn làm thí nghiệm.
Khi quấn giấy báo:
+ GV kết luận:
HĐ3: Thi kể tên và nêu công dụng của vật cách nhiệt.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 thi kể các vật cách nhiệt và các vật dẫn nhiệt.
Nhóm nào kể đúng, được nhiều thì thắng.
- GVkết luận.
III. Củng cố dặn, dò: 
Nhận xét tiết học.
HS ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS nêu ví dụ.
Lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
- Hoạt động nhóm, làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
HS dự đoán kết quả.
Làm thí nghiệm.
Nhận xét kết quả: Các vật dẫn nhiệt tốt còn được gọi là vật dẫn nhiệt.
- Gỗ, nhựa, ... dẫn nhiệt kém( vật cách nhiệt).
- Lớp nhận xét.
- HS nêu: Vì ghế sắt là vật dẫn nhiệt tốt.
 Vì ghế gỗ là vật dẫn nhiệt kém.
- HS đọc phần đối thoại (sgk).
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Nêu kết quả.
+ Với cốc quấn lỏng....
+ Với cốc quấn chặt....
- HS đo nhiệt độ của mỗi cốc trong 2 lần.( Cách nhau 10').
-HS nêu kết quả.
- Các nhóm thảo luận ghi vào phiếu.
- Lắng nghe.
	Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2017
TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI KẾT 
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ
A . Mục tiêu:
HS nắm được hai kiểu kết bài( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối.
Luyện tập viết đoạn kết bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng.
B. Chuẩn bị.
- Tranh, ảnh một số loài cây, bảng phụ viết dàn ý.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS đọc đoạn mở bài.( Tiết trước).
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
GTB: Nêu mục đích tiết học.
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài.
- HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
Bài 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Quan sát một cái cây, suy nghĩ về ích lợi của cây, cảm nghĩ của mình đối với cây đó.
-GV dán tranh, ảnh một số cây.
- GV nhận xét, góp ý.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét.
Bài 4: Gọi HS nêu yờu cầu bài tập.
- GV và HS theo dõi.( hướng dẫn sửa chữa)
III: Củng cố dặn - dò:
Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc.
- Lớp nhận xét.
HS theo dõi.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi, nêu ý kiến.
Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài ở đoạn a – nói được tình cảm của người tả.
Kết bài ở đoạn b – nêu được lợi ích của cây và t/c của người tả đối với cây. HS tiếp nối nêu.
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối trình bày dàn ý.
+ Viết kết bài mở rộng dựa trên bài tập 2. Tả một loài cây, không trùng với bài tập 4.
- HS tiếp nối đọc.
 + Mỗi HS viết một kết bài cho một trong 3 loài cây.
Viết xong, trao đổi với bạn, góp ý.
HS tiếp nối đọc.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
A . Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng.
Thực hiện các phép tính với phân số.
Giải bài toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ: 
- Gọi HS chữa bài tập.
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu.
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
- GV tổ chức cho HS tự phát hiện cách làm từng bài.
-Lưu ý hướng dẫn bài toán giải.
HĐ2: Chữa bài, củng cố.
Bài tập 1;2a,b: GV khuyến khích HS chọn mẫu số chung hợp lí.
- Củng cố phép cộng phân số.
Bài 3a,b: 
- Chú ý HS cách trình bày cần rút gọn.
* Củng cố phép nhân phân số.
Bài 4a,b: Tính: 
Củng cố phép chia phân số.
III. Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về ôn bài.
- HS chữa bài.
-Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
-HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu, cách làm từng bài và tự làm bài vào vở.
- HS chữa bài
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
a. Mẫu số chung: 12, kết quả là: 
- MSC: 12, kết quả là: 
a) 
b) 
LỊCH SỬ
Tiết 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. MỤC TIÊU
 - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu học tập, bản đồ hành chính VN
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:Kiểm tra +Giới thiệu bài .
-GV ?:Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh nguyễn ra sao?
-GV nhận xét, giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 
GV cho HS quan sát bản đồ và giới thiệu địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay. 
Hoạt động 3:Thảo luận nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận theophiếu:Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.
GVKL: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. từ cuối thế kỉ XVI các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng.
Hoạt động 4:Làm việc cả lớp 
-GV? Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì?
-GVnhận xét bổ sung thêm cho HS 
-Gọi 2 HS nêu phần tóm tắt cuối bài 
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. 
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV dặn dò, nhận xét 
-2 HS nêu
HS theo dõi 
 HS dựa vào SGK và thảo luận theo nhóm 4 
Đại diện nhóm lên trình bày.
HS trao đổi trình bày:
Kết quả là xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc.
2 HS nêu
ĐỊA LÝ
Tiết 26: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
HS khá, giỏi :
+ Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. 
- Ham thích tìm hiểu về các vùng đất của Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV :bản đồ tự nhiên Việt Nam 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra +giới thiệu bài 
-GV cho HS chỉ vị trí của hai đồng bằng lớn đã được học trên bản đồ VN 
-GV nhận xét giới thiệu bài
Hoạt động 2: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển.
-GV chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN tuyến đường sắt, đường bộ từ TPHCM đến Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền Trung; xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung ở phần giữa của lãnh thổ VN, phía Bắc giáp ĐBBB, phía nam giáp ĐBNB ,phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn.
- Tiếp theo GV yêu cầu các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên , vị trí , độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
-GVnhận xét bổ sung thêm: Các đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh có đồng bằng đó. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các đồng bằng nhỏ hẹp, song tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích đồng bằng BB.
- GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đb duyên hải miền Trung.
-GV cho HS quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở đồng bằng duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây.(như cồn cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt giải đồng bằng.
Hoạt động 3: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.
-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, thành phố Đà Nẵng. GV yêu cầu HS dựa vào hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân.
-GV cần nói thêm về sự khác biệt khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ .Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 20oC, trong khi ở Huế xuống dưới 20oC.
-GV giới thiệu về gió Tây nam cho HS nghe :gío thổi từ nước Lào sang mang theo hơi nóng .GV giới thiệu thêm ở miền Trung vào mùa mưa thường hay có lũ lụt và hướng các em để các em thông cảm với người dân ở miền Trung.
- Nêu cảm nghĩ của mình khi xem trên ti vi thấy cảnh lũ lụt mà người dân miền Trung phải hứng chịu.
Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò 
-GV cho HS chỉ trên bản đồ TNVN vị trí của đồng bằng duyên hải miền Trung, nhận xét đặc điểm của đb duyên hải miền Trung.
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV dặn dò, nhận xét 
HS lên bảng chỉ
HS thảo luận theo nhóm 4 và phát biểu: các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
HS theo dõi
HS theo dõi
HS quan sát và chỉ
HS :Đèo Hải Vân nằm trên sườn núi, đường uốn lượn , một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu.
HS nêu cảm nghĩ của mình khi xem trên ti vi thấy cảnh lũ lụt mà người dân miền Trung phải hứng chịu.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
 Bài 6 AN TOÀN KHI ĐI XE HƠI, XE BUíT, TÀU HỎA
A.Mục tiờu:
-HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đũ
- HS biết cỏch lờn xuống tàu, xe, thuyền một cỏch an toàn.
-HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu
-Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn
- Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo a

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc