Giáo án Khoa học 5 - Tuần 2 - Tiết 3, 4

Tuần : 2 KHOA HỌC

 TIẾT 3 : NAM HAY NỮ (tt)

I. MỤC TIÊU:

*Mức độ: tồn bộ

1. Kiến thức:

- Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ

2. Kĩ năng:

- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .

3. Thái độ:

- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.

*Nội dung tích hợp: KNS(*)

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK, các tấm phiếu trắng (để HS sẽ viết vào đó)

- Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 - Tuần 2 - Tiết 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2 	KHOA HỌC
 TIẾT 3 : NAM HAY NỮ (tt)
I. MỤC TIÊU: 
*Mức độ: tồn bộ
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
2. Kĩ năng: 
- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
3. Thái độ: 
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 
*Nội dung tích hợp: KNS(*)
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Hình vẽ trong SGK, các tấm phiếu trắng (để HS sẽ viết vào đó) 
- 	Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
P.PHÁP
1’
1. Khởi động: 
Hát 
5’
2. Bài cũ: 
Kiểm tra 
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ?
- HS nêu – NX.
- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ?
Ÿ Giáo viện cho học sinh nhận xét, 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Nam hay nữ ?
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
10’
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
+ HSK,G : Phân biệt được các đđ về mặt sinh học và XH của nam và nữ.
+HSTB: Nêu được nhưng chưa hoàn chỉnh.
HT : Nhóm, cá nhân
 Đàm thoại, thảo luận, giảng giải, lớp
- yêu cầu HS cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời câu hỏi 1,2,3
- HS quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi
Đàm thoại 
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ?
- 2HS cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
( KNS: KN phân tích đối chiếu các đđ đặc trưng của nam và nữ)
- Khi em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
- Đại diện hóm lên trình bày
Ÿ Giáo viên chốt.
10’
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của từng giới.
+ HSK,G : Nêu đầy đử đặc điểm của từng giới.
+ HSTB : GV gợi ý nêu.
HT : Nhóm.
Thảo luận, đàm thoại, thi đua, Giảng giải 
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( S 8) và hướng dẫn cách chơi
- Học sinh nhận phiếu
Ÿ Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn
- Học sinh làm việc theo nhóm
(KNS/ gián tiếp) 
Ÿ Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm)
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả
- GV KL.
_Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp
_Cả lớp cùng đánh giá
 10’
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ
Mục tiêu: Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
+ HSK,G : Thực hiện tốt mục tiêu.
+ HSTB : GV theo dõi giúp đỡ.
HT: nhóm
Thảo luận, thực hành.
(KNS: KN trình bày suy nghĩ về quan niệm nam và nữ trong xã hội)
- GV yêu cầu HS trả lời theo câu hỏi SGK
- Gọi các nhóm trình bày.
- HS trình bày – NX.
5’
- GV kết luận .
5. Củng cố : 
- Cho HS đọc mục bài học.
*GDục HS: tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 
Đàm thoại 
1’
6. Tổng kết - dặn dò 
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?”
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 2	 KHOA HỌC
TIẾT 4 : CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA
 ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU: 
*Mức độ: liên hệ
1. Kiến thức: - HS nhận biết mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của bố .
2. Kĩ năng: 	- HS biết phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 
3. Thái độ: 	- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. 
*Nội dung tích hợp: KNS/ gián tiếp
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập 
HS : SGK , VBT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
P.PHÁP
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
5’
2. Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt)
Kiểm tra 
- Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? 
- Nam: có râu, có tinh trùng 
- Nữ: mang thai, sinh con 
-Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ? 
- Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, giáo viên, chăm sóc con, ... 
- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao? 
- Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ... 
- GV nhận xét – cho điểm .
- HS nhận xét. 
1’
3. Giới thiệu bài mới: Cơ thể của chúng ta được hình thành như thế nào?
4. Phát triển các hoạt động: 
12’
Hoạt động 1: Sự sống của con
người bắt đầu từ đâu?
Mục tiêu: HS nhận biết được 1số từ khoa học : thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
Hoạt động cá nhân - lớp
Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: 
- HS lắng nghe và trả lời. 
Đàm thoại 
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? 
- Cơ quan sinh dục. 
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? 
- Tạo ra tinh trùng. 
- Cơ quan sinh dục nư õ có khả năng gì? 
- Tạo ra trứng. 
Bước 2: Giảng giải 
Giảng giải 
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. 
- HS lắng nghe .
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. 
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh ra 
13’
Hoạt động 2: Sự thụ tinh và sự
 phát triển của thai nhi
Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự ph.triển của thai nhi.
Hoạt động nhóm - lớp
Bước 1: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
-HS làm cá nhân- trình bày: 
+H1a: Các tinh trùng gặp trứng
+Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. 
+H1c:Trứng và tinh trùng kết hợp nhau để tạo thành hợp tử
Trực quan 
Trình bày 
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 / S 11 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng 
- 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. 
Trực quan 
- Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp. 
- Hình 2:
- Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
Đàm thoại 
- Hình 3:
- Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu , mình , tay , chân nhưng chưa hoàn chỉnh . 
- Hình 4:
- Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình , tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể .
- Hình 5:
- GV nhận xét – chốt ý .
- Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng 
5’
Hoạt động 3: Củng cố 
Mục tiêu: HS ôn lại kiến thức vừa học.	
- GV tổ chức thi đua giữa 2 dãy .
- Sự thụ tinh là gì? 
- Sự sống con người bắt đầu từ đâu? 
- 2 dãy bốc thăm, trả lời
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố.
Củng cố 
(KNS/ gián tiếp)
- Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận? 
*GDục HS: HS phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
- 3 tháng 
- 9 tháng 
- Lớp nhận xét .
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
- Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?” 
- Nhận xét tiết học .
RÚT KINH NGHIỆM : 

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA HOC.doc