Giáo án Khối 1 - Tuần 4

TUẦN 4

Thứ hai ngày

Đạo Đức(Ttiết 4)

Gọn gàng, sạch se( Tiết 2 )

I/ Mục tiêu:

 Học sinh hiểu thế nào là ăn mặc sạch sẽ gọn gàng .

 Học sinh biết 1 số kĩ năng để mặc sạch sẽ, gọn gàng đầu tóc.

 Giáo dục học sinh luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân .

II/ Chuẩn bị:

-Giáo viên: Sách, tranh, bài hát rửa mặt như mèo.

-Học sinh: Sách bài tập.

III/ Hoạt động dạy và học:

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Khi đi học phải mặc quần áo như thế nào? (Mặc quần áo phẳng phiu, sạch sẽ, gọn gàng)

H: Không nên mặc quần áo như thế nào? (Không mặc quần áo nhàu nát, rách tuột chỉ, bẩn hôi, xộc xệch.)

- GV nhận xét,

3/ Bài mới:

 

doc 29 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mẹ của mỉnh vì bố mẹ sinh ra các em, nuôi các em khôn lớn.
-Nhắc lại chủ đề : Bố mẹ, ba má
*: Đọc bài trong sách giáo khoa.
4/ Củng cố dặn dị:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới có n – m: nông dân, mơ màng, nơ đỏ...
Nhắc đề.
nơ.
n
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Gắn bảng n.
Cái cổng...
Gắn bảng: nơ.
n đứng trước, ơ đứng sau.
Đọc cá nhân.
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân.
Gắn bảng :m: đọc cá nhân.
m in trong sách, m viết để viết.
Cá nhân nhắc lại.
Giống: Nét cong xuôi và nét móc 2 đầu.
Khác: m có nhiều hơn 1 nét.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Lấy bảng con.
Cả lớp đọc.
Học sinh gạch chân : n ,m
Đọc cá nhân , nhóm , lớp.
Đọc cá nhân, lớp.
Hát múa.
Đọc cá nhân, lớp.
Quan sát tranh.
Bò, bê đang ăn cỏ
Đọc cá nhân: 2 em
Lên bảng dùng thước tìm và chỉ âm vừa mới học( no , nê)
Đọc cá nhân, nhóm,lớp.
Lấy vở tập viết.
Học sinh viết từng dòng.
Đọc cá nhân, lớp.
Bố mẹ đang bế bé
Bố mẹ , ba má, cha mẹ...
Học sinh tự kể
Học sinh nêu : em phải ngoan ngoãn, vâng lời , học giỏi...
Cá nhân, lớp
Thứ ba ngày 
TOÁN tiết 13)
Bằng nhau - Dấu =
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó.
v Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số.
v Giáo dục học sinh thích học toán.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, số 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – = . Các nhóm mẫu vật.
v Học sinh: Sách, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng
-Kiểm tra học sinh làm bài tập.
-Viết số từ bé đến lớn 1 < 2 < 3 < 4 < 5
-Viết bảng:
5 ... 3	2 ... 4	1 ...
- GV nhận xét, ghi điểm
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau. 
-Gọi 3 học sinh nam và 3 học sinh nữ lên bảng.
-Gắn 3 hình tam giác và 3 hình tròn. Yêu cầu học sinh ghép 1 hình tam giác với 1 hình tròn
-Ta nói 3 bằng 3.
-Viết 3 = 3.
-Giới thiệu dấu =
-Cho học sinh lấy 4 hình chữ nhật và 4 chấm tròn. 
-Yêu cầu học sinh gắn số và dấu.
*Hoạt động 2: Vận dụng thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
 Hướng dẫn học sinh viết dấu =. Khi viết phải cân đối 2 nét ngang = nhau.
 Bài 2: 
 Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . 
Bài 3:
 Hướng dẫn học sinh nêu cách làm.
-Học sinh làm bài. 
-Hướng dẫn học sinh sửa bài.
 Bài 4: 
Hướng dẫn học sinh nêu cách làm
-So sánh số hình vuông và số hình tròn rồi viết kế quả so sánh.
-Cho HS kiểm tra lại kết quả.
-Thu bài chấm, nhận xét.
*
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
-Giáo viên viết bảng. Cả lớp gắn.
4/ Củng cố:-Nhận xét tiết học. 
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh làm bài vào vở bài tập
Cả lớp nhận xét số học sinh nam = số học sinh nữ.
Số hình tam giác = số hình tròn.
Gắn 1 hình tam giác với 1 hình tròn
Đọc cá nhân, đồng thanh.
Học sinh gắn dấu = và đọc.
Học sinh gắn 3 = 3 đọc là ba bằng ba.
Học sinh gắn 4 hình chữ nhật và 4 chấm tròn.
Học sinh gắn 4 = 4 và đọc.
Học sinh làm bài vào vở.
=
=
=
=
=
=
=
Học sinh nêu cách làm : điền số, dấu vào dưới mỗi hình
 5 = 5 
 2 = 2
Viết dấu thích hợp = vào ô trống.
Học sinh nêu cách làm
Học sinh làm bài: 
5 > 4	3 = 3	2 < 5
1 1	2 = 2
1 = 1	3 2
Làm từng bài.
4 3
Gọi học sinh đọc lại kết quả vừa sửa.
Học sinh nộp bài.
1 o
Cả lớp gắn.
HỌC VẦN (tiết33-34)
BÀI 14: d - đ
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được d , đ , dê , đò .
v Nhận ra các tiếng có âm d ,đ. Đọc được câu ứng dụng: Dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ ,bi ve ,lá đa.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh minh họa : Con dê, con đò , phần luyện nói .
v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc viết: n, m, nơ, me, ca nô, bó mạ, bố mẹ, ba má... 
-Đọc bài SGK. 
-Đọc câu ứng dụng :Bò bê có cỏ , bò bê no nê 
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
HĐ 1:Giới thiệu bài: d ,đ 
-giáo viên gắn chữ lên bảng gắn
*Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm 
+ Âm d :
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ con gì?
H : Trong tiếng “ dê” có âm nào đã học?
-Giới thiệu bài và ghi bảng: d
-Hướng dẫn học sinh phát âm d 
-Hướng dẫn học sinh gắn bảng d
- Nhận dạng chữ d:Gồm nét cong hở phải và nét móc ngược dài.
 -Hướng dẫn gắn tiếng dê
-Hướng dẫn phân tích tiếng dê.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần: dờ– ê – dê.
-Gọi học sinh đọc : dê.
-Hướng dẫn học sinh đọc phần 1.
+ Âm đ :
*Trò chơi giữa tiết:
* Viết bảng con.
-Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: d , đ , dê , đò (Nêu cách viết).
-Giáo viên nhận xét, sửa sai.
-Hướng dẫn học sinh đọc
*Hoạt động 3: Ghép chữ và đọc 
-Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm d - đ.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 4: Luyện đọc.
-Học sinh đọc bài tiết 1.
-Treo tranh
H : Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng : Dì đi đò, mẹ và bé đi bộ.
H: Tìm tiếng có âm vừa học?
-Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. 
*Hoạt động 5: Luyện viết.
-Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: d, đ, dê, đò..
-Giáo viên quan sát, nhắc nhở.
-Thu chấm, nhận xét.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 6: Luyện nói theo chủ đề: Dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
-Treo tranh:
H: Trong tranh em thấy gì?
H: Em hãy kể tên những loại bi mà em biết?
H: Cá cờ thường sống ở đâu?
H: Nhà em có nuôi cá cờ không?
H: Em đã thấy con dế bao giờ chưa?
H: Dế thường sống ở đâu?
H: Em có biết bắt dế không?
H: Em nhìn thấy lá đa chưa?
G: Các em nhỏ thường dùng lá đa làm con trâu để chơi.
-Nhắc lại chủ đề : Dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
-Đọc bài trong sách giáo khoa.
4/ Củng cố dặn dò:
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới có d - đ 
Con dê
Quy trình tương tự
Lấy bảng con.
 d : Viết nét cong hở phải rê bút viết nét móc ngược dài.
đ : Viết chữ đ lia bút viết dấu ngang
dê: Viết chữ dê (d) nối nét viết chữ e, lia bút viết dấu mũ trên chữ e. 
 đò: Viết chữ đê (đ), lia bút viết chữ o, lia bút viết dấu huyền trên chữ o.
Học sinh viết bảng con.
Đọc cá nhân, lớp.
Hát múa.
Quan sát tranh.
-Dì đi đò, mẹ và bé đi bộ.
Đọc cá nhân: 2 em
HS trả lời
.Tự trả lời.
 Tự trả lời.
-Sống ở nước,nuôi trong bình 
 Tự trả lời.
.
Đọc cá nhân,lớp
THỦ CÔNG (tiết 12)
Xé,dán hình vuông,hình tròn
I/ Mục tiêu:
v-Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
v-Xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối.
v-Giáo dục học sinh óc thẩm mĩ, tính tỉ mỉ.
II/ Chuẩn bị:
-Giáo viên: Vật mẫu, giấy màu, giấy trắng...
-Học sinh: Vở thủ công, giấy màu, hồ...
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra dụng cụ: Kiểm tra dụng cụ học thủ công.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét trong lớp.
-Tìm mẫu vật có dạng hình tròn, hình vuông.
G: Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình tròn, hình vuông. Các em hãy nhớ đặc điểm để xé, dán cho đúng.
*Hoạt động 2: Dạy xé hình vuông.
-Treo hình mẫu hình vuông xé sẵn.
-Treo các công đoạn và hỏi.
+Nêu bước 1:
+Nêu bước 2:.
-Nhắc lại và làm mẫu.
*Hoạt động 3: Dạy xé hình tròn.
-Treo hình mẫu hình tròn.
-Treo các công đoạn và hỏi.
+Nêu bước 1.
+Nêu bước 2.
+Nêu bước 3.
-Nhắc lại và làm mẫu.
*Trò chơi giữa tiết:
-Hướng dẫn học sinh thực hiện, quan sát nhắc nhở.
-Hướng dẫn trình bày sản phẩm.
4/Củng cố,dặn dò:
Quan sát xung quanh lớp tìm đồ vật hình tròn, hình vuông.
Ô vuông, cửa sổ...
Quan sát, nhận xét.
Vẽ hình vuông cạnh 8 ô.
Xé rời hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Theo dõi.
Quan sát, nhận xét.
Vẽ hình vuông cạnh 8 ô.
Xé rời hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Xé lượn hình tròn
Theo dõi.
Múa hát. 
Thực hiện theo nhóm, nhắc nhở lẫn nhau.
Trình bày vào vở.
Thứ tư ngày 
HỌC VẦN (tiết35-36)
Bài 15: t - th
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc và viết được t, th, tổ thỏ.
v Nhận ra các tiếng có âm t – th trong các tiếng, từ. Đọc được câu ứng dụng: Bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ô, tổ.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc viết: d, đ, dê, đò, da dê, dì na đi đò, bố và mẹ đi bộ, dế. lá đa 
-Đọc bài SGK. 
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài: t - th.
*Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm:
 * Dạy chữ ghi âm: t.
-Giới thiệu, ghi bảng t.
H: Đây là âm gì?
-Giáo viên phát âm mẫu: t
-Yêu cầu học sinh gắn âm t.
-Giới thiệu chữ t viết: Gồm nét xiên phải, nét móc ngược dài và nét ngang.
-Yêu cầu học sinh gắn tiếng tổ.
-Hướng dẫn phân tích tiếng tổ.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng tổ.
-Hướng dẫn học sinh đọc tiếng tổ.
-Cho học sinh quan sát tranh.
Giảng từ tổ.
-Giáo viên ghi bảng, đọc mẫu gọi học sinh đọc: tổ.
-Luyện đọc phần 1.
* Dạy chữ ghi âm th.
(HD như dạy t)
- So sánh: t - th.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
*Nghỉ giữa tiết: 
* Viết bảng con.
-Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: t, th, tổ thỏ (Nêu cách viết).
- Cho HS viết vào bảng con
-Giáo viên nhận xét, sửa sai.
.*Hoạt động 3: Ghép chữ và đọc: 
tho	thơ	tha, ti vi, thợ mỏ
-Giáo viên giảng từ.
-Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm t – th.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
*Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi nối.
*Nghỉ chuyển tiết: 
Tiết 2:
*Hoạt động 4: Luyện đọc.
-Học sinh đọc bài tiết 1.
-Treo tranh
H : Tranh vẽ gì?
Giới thiệu câu ứng dụng : Bố thả cá mè, bé thả cá cở.
-Giảng nội dung tranh.
H: Tìm tiếng có âm vừa học?
-Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. 
*Hoạt động 5: Luyện viết.
-Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: t, th, tổ thỏ.
-Giáo viên quan sát, nhắc nhở.
-Thu chấm, nhận xét.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 6: Luyện nói theo chủ đề: ổ, tổ.
-Treo tranh:
H: Tranh vẽ gì?
H: Kể xem những con gì có ổ?
H: Con gì có tổ?
G: Các con vật có ổ, tổ để ở.
H: Con người ta có gì đề ở?
H: Em có nên phá ổ, tổ của các con vật đó không? Tại sao?
-Nhắc lại chủ đề : ổ, tổ.
* Đọc bài trong sách giáo khoa.
4/ Củng cố dặn dò
- Am t.
Học sinh phát âm: t (tờ): Cá nhân, lớp
Thực hiện trên bảng gắn. Đọc cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại.
Thực hiện trên bảng gắn.
-Tiếng tổ có âm t đứng trước, âm ô đứng sau, dấu hỏi đánh trên âm ô: Cá nhân.
tờ – ô – tô – hỏi – tổ: Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh xem tranh.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Giống: t.
Khác: th có thêm âm h.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
HS viếtbảng con
Đọc cá nhân.
Đọc cá nhân, lớp.
tho, thơ, tha, ti, thợ.
C nhn-lớp
Thi đua 2 nhóm.
Hát múa.
Đọc cá nhân, lớp.
Quan sát tranh.
Bố và bé đang thả cá.
Đọc cá nhân: 2 em
Lên bảng dùng thước tìm và chỉ âm vừa mới học (thả)
Quan sát tranh. Thảo luận nhóm, gọi nhóm lên bảng lớp trình bày.
ổ gà, tổ chim.
Con gà, chó.
Con chim...
Nhà.
Không nên vì nếu phá các con vật không có chỗ để ở.
Đọc cá nhân, lớp.
Đọc cá nhân, lớp.
TOÁN( tiết14)
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nắm vững về khái niệm ban đầu về bằng nhau.
v So sánh các số trong phạm vi 5 ( > < =).
v Giáo dục cho học sinh tính chính xác, ham học toán.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, 1 số tranh, dấu > < =, Bộ chữ số , bảng gắn .
v Học sinh: Sách, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2./ Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra điền số, dấu.
-Viết bảng 5 ... 5	5 = ...	3 ... 3	3 = ...
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài 
 Ghi bảng: Luyện tập.
*Hoạt động 2:Vận dụng thực hành 
-Hướng dẫn học sinh làm bài trong sách.
 Bài 1: 
H: Em hãy nêu yêu cầu của bài 1.
H: Khi điền dấu > < ta chú ý điều gì?
H: Điền dấu = khi nào?
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét ghi điểm
 Bài 2: 
Gọi học sinh nêu cách làm.
-Giáo viên treo tranh. Cho học sinh nhận xét.
H: Tranh 2: So sánh số bút và số vở.
H: Tranh 3: So sánh gì?
H: Tranh 4: So sánh gì?
 Bài 3: 
 Cho học sinh quan st bài mẫu.
H: Tại sao lại nối như bài mẫu?
G: Lựa chọn để thêm vào 1 số hình vuông trắng, xanh sao cho sau khi thêm ta được số hình vuông trắng bằng số hình vuông xanh.
4/ Củng cố:
 -Chơi trò chơi “Đứng đúng vị trí”.
5/ Dặn dò:
 -Dặn học sinh làm bài tập.
Học sinh đọc đề bài.
 Mở sách theo dõi giáo viên hướng dẫn.
Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- Điền dấu > < khi mũi nhọn của dấu luôn quay về số bé hơn.
- Điền dấu = khi 2 số giống nhau.
Học sinh làm từng cột và đọc kết quả.
 3 > 2 2 < 3
 1 < 2 3 < 4
 2 = 2 2 < 4 
 4 < 5 4 = 4
- Học sinh nêu cách làm.
Xem tranh, so sánh số bút máy với số bút chì theo mẫu: 
3 > 2, 2 < 3.
5 > 4	4 < 5
So sánh số áo với số quần: 3 = 3.
So sánh số mũ với số bạn: 5 = 5
Học sinh quan sát bài mẫu.
Làm cho số hình vuông trắng = số hình vuông xanh.
Học sinh nối và đọc kết quả.
4 = 4	5 = 5
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI( tiết4)
Bảo vệ mắt và tai
Mục tiêu: 
v Học sinh biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
v Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
v Giáo dục học sinh luôn có ý thức tốt bảo vệ mắt và tai.
vPhát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh, sách.
v Học sinh: Sách bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trước học bài gì? (Nhận biết các vật xung quanh) 
H: Để nhận biết các vật xung quanh ta nhờ các giác quan nào? (Mắt, mũi, tai, lưỡi, da) 
H: Mắt, mũi, tai, lưỡi, da giúp ta nhận biết điều gì? (Mắt để nhìn, mũi để ngửi, tai để nghe, lưỡi để nhận biết mùi vị thức ăn) 
- GV nhận xét
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa 
-Cho học sinh xem tranh sách giáo khoa.
-Hướng dẫn học sinh nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt
H: Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn lấy tay che mắt, việc làm đó đúng hay sai? Có nên học tập bạn đó không? 
-Các tranh khác cũng hướng dẫn tương tự
-Sau khi học sinh trả lời xong.
-Giáo viên kết luận: Đọc sách, xem ti vi vừa với tầm mắt, rửa mặt bằng nước sạch, đi khám mắt...
-Cho học sinh xem tranh nhận ra các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận
H: Tại sao không được ngoáy tai cho nhau?
-Giáo viên kết luận: Không nghe tiếng quá to, không để nước vào tai, không được chọc vào tai, nếu đau tai phải đi khám...
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2: Tập đóng vai.
-Tập ứng xử để bảo vệ mắt, tai.
-Nhóm 1 đóng vai.
+Gọi học sinh lên trình bày. Giáo viên nhận xét.
-Nhóm 2 đóng vai.
+Gọi nhóm 2 lên trình bày. Giáo viên nhận xét.
-Gọi học sinh nêu đã học được điều gì ở các tình huống trên.
4/ Củng cố:
-Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương.
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về học bài
Học sinh mở sách, xem tranh.
– Học sinh khác trả lời.
 Học sinh nhắc lại.
- Theo dõi
Học sinh xem tranh.
- HS thảo luận, trả lời
Nhắc lại kết luận.
Múa hát.
Hùng đi học về, thấy Tuấn và bạn của Tuấn đang chơi kiếm bằng 2 chiếc que. 
Nếu là Hùng em xử lí như thế nào?
Lan ngồi học bài thì bạn của anh Lan đến chơi và đem đến 1 băng nhạc. Hai anh mở nhạc rất to. Nếu là Lan, em làm gì?
Không chơi que gậy, không nghe nhạc quá to.
Thứ năm ngày 
Toán (tiết15) Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
v Học sinh củng cố về khái niệm ban đầu về “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng nhau”.
v Học sinh so sánh các số trong phạm vi 5.
v Giáo dục học sinh ham học toán, tính chính xác.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, tranh bài tập.
v Học sinh: Sách, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra làm bài tập.
-Học sinh lên đếm số theo tay chỉ của cô: 1 2 4 5 3 2 4 3 5 1
-Giáo viên viết lên bảng:
3 .
+Gọi 3 em lên làm bài, cả lớp làm vào bảng gắn.
- GV nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 Luyện tập chung.
-Gọi học sinh đọc đề
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng thực hành.
 Bài 1: 
Hướng dẫn học sinh làm phần a.
H: Ở bình hoa bên trái có mấy hoa? Bên phải có mấy hoa?
: Muốn số hoa ở 2 bình bằng nhau, ta phải làm gì?
-Bài này yêu cầu ta vẽ thêm.
H: Vậy phải vẽ thêm hoa vào bình nào?
-Phần b: Yêu cầu ta gạch bớt.
H: Để số kiến ở 2 bình băng nhau, ta gạch bớt ở hình nào?
-Phần c: Yêu cầu vẽ thêm hoặc gạch bớt để số nấm ở 2 hình bằng nhau.
Bài 2:
 Nối o với số thích hợp. Mỗi ô có thể nối với nhiều số.
H: Ở o thứ nhất nối với số mấy? Vì sao?
-Các số khác ta nối tương tự.
-Gọi học sinh đọc lại từng bài cho cả lớp theo dõi và điền Đ vào câu đúng, S vào câu sai.
Bài 3: 
Nối o với số thích hợp.
-Gọi học sinh nêu cách làm.
- Cho HS lên bảng làm 
- Nhận xét, sửa
4/ Củng cố dặn dò:
-Thu chấm, nhận xét, sửa bài.
-Nhận xét tiết học.
1 em đọc.
Học sinh mở sách.
Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
3 hoa.
2 hoa.
Vẽ thêm hoặc gạch bớt.
Vẽ thêm vào bình phía tay phải.
Học sinh vẽ 1 hoa vào bình tay phải.
Gạch bớt ở hình phía bên trái.
Học sinh tự gạch bớt 1 nấm.
Học sinh tự làm: Thêm hoặc bớt.
Quan sát.
Nối với số 1 vì 1 < 2
Học s inh tự làm bài.
Theo dõi, sửa bài.
Thi nối nhanh.
HỌC VẦN (tiết 37-38)
BÀI 16: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
v Học sinh viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: i – a – n – m – d – đ – t – th.
v Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
v Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Cò đi lò dò.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, chữ và bảng ôn, tranh minh họa câu ứng dụng và truyện kể.
v Học sinh: Sách, vở, bộ chữ, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Học sinh đọc viết: t, th, tổ, thỏ, ti vi, thợ mỏ, tổ cò, bố thả cá mè, bé thả cá cờ. -Đọc bài SGK. 
 GV nhận xét, ghi điểm
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 Trong tuần qua các em đã được học các chữ gì? Các em gắn vào bảng của mình.
-Giáo viên lần lượt gắn âm theo thứ tự các ô vuông đã kẻ sẵn trên bảng gắn . Gọi học sinh đọc lại các chữ ở hàng ngang, hàng dọc.
-Hướng dẫn quan sát tranh cây đa.
H: Tranh vẽ gì?
H: Tiếng đa có âm nào ghép với nhau? Hôm nay các em ôn tập và ghép 1 số tiếng mới.
-Hướng dẫn học sinh cách ghép tiếng mới.
Những chữ ở hàng dọc là phụ âm, chữ ở hàng ngang là nguyên âm.
-Lấy 1 chữ ở hàng dọc ghép với 4 c hữ ở hàng ngang ta sẽ được 4 tiếng mới (Gắn n với ô, ơ, i, a).
Giáo viên gắn các tiếng vừa ghép được theo thứ tự.
-Hướng dẫn thêm dấu tạo tiếng mới. Gọi học sinh đọc các dấu đã học.
-Có tiếng mơ các em tự thêm dấu đã học để thành tiếng mới.
-Giáo viên viết theo thứ tự: mờ, mớ, mở, mỡ, mợ.
-Ghép tiếng ta với các dấu.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2: Luyện đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên viết bảng các từ:
 tổ cò	da thỏ
 lá mạ	thợ nề
-Giáo viên gạch chân các chữ giảng từ.
-Gọi học sinh đánh vần, đọc các từ.
-Viết bảng con: Giáo viên viết mẫu hướng dẫn cách viết từ: tổ cò, lá mạ.
-Gọi học sinh đọc nhanh các tiếng, từ, chữ trên bảng.
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 3:Luyện đọc 
-Kiểm tra đọc, viết tiết 1.
-Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh đọc sai.
*Hoạt động 4: Luyện tập.
*Đọc câu ứng dụng: Cho học sinh xem tranh.
H: Tranh vẽ gì?
-Giảng tranh, giáo dục học sinh.
-Giáo viên viết câu lên bảng.
-Yêu cầu học sinh đánh vần, đọc.
*Luyện nghe, nói:
-Kể chuyện: Cò đi lò dò.
-Câu chuyện “Cò đi lò dò” lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò”
-Giáo viên kể nội dụng ở sách lần 1.
-Kể lần 2 có tranh minh họa.
-Cho các nhóm thi tài kể.
H: Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
-Gọi 1 – 2 em kể lại câu chuyện.
*Hoạt động 5: Luyện viết.
-Học sinh mở sách. Giáo viên đọc mẫu. Gọi học sinh đọc bài.
-Thi tìm tiếng mới có chữ vừa ôn.
*-Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà
4/ Củng cố dặn dò:
Học sinh tự gắn các chữ đã học.
Gọi 1 số em đọc bài của mình.
t – th – i – a – n – m – d – đ.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
ô – ơ – i – a – n – m – d – đ – t –th 
Quan sát tranh cây đa
Cây đa.
đ + a.
Học sinh đọc đề bài ôn tập.
Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn.
Học sinh gắn các tiếng mới nô, nơ, ni, na.
Đọc cá nhân.
Học sinh đọc các tiếng mới: Cá nhân, lớp.
Học sinh gắn tiếp và đọc.
Học sinh đọc: Dấu huyền, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã.
Học sinh tự ghép và gắn.
Học sinh đọc bài gắn của mình.
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
Học sinh gắn và đọc như phần trên.
Hát múa.
Học sinh đọc, tìm chữ vừa ôn tập.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu.
Viết bảng con: tổ cò, lá mạ.
Đọc cá nhân, đồng thanh, toàn bài.
Hát múa.
Đọc bài trên bảng lớp.
Viết: Tổ cò, lá mạ.
Quan sát tranh.
Cò mẹ mò cá, cò bố tha cá về tổ.
2 học sinh đọc chỉ các chữ vừa ôn.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
Nghe giáo viên kể.
Nêu tên câu chuyện.Cò đi lò dò.
- HS theo dõi
4 nhóm kể theo 4 tranh.
Mỗi nhóm có 4 em kể 4 tranh. Nhóm nào kể đầy đủ nhất là nhóm đó thắng.
Viết vào vở tập viết
Đọc bài trong sách: Cá nhân, đồng thanh.
Gắn tiếng mới đọc.
Thứ sáu ngày 
Tập viết:(tiết 39)
Tviết T3: lễ - cọ - bờ - hổ
I/ Mục tiêu:
v-HS viết đúng: lễ, cọ, bờ, hổ kiểu chữ thườngcỡ vừa theo vở tập viết
v-Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v-GDHS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
-GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
-HS: vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-HS viết bảng lớp: e, b, bé.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích cấu tạo chữ, cho học sinh xemchữ mẫu.
-Lễ:
H: Học sinh phân tích chữ lễ? Cao mấy dòng li? Nói cách viết.
-Cọ:
H: Học sinh phân tích chữ cọ? Cao mấy dòng li? Nói cách viết.
-Bờ:
H: Học sinh phân tích chữ bờ? Cao mấy dòng li? Nói cách viết.
-Hổ:
H: Học sinh phân tích chữ hổ? Cao mấy dòng li? Nói cách viết.
-Viết mẫu, nêu qui trình viết chữ.
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3: Thực hành.
-Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
-Yêu cầu học sinh viết 1 dòng lễ, 1 dòng cọ, 1 dòng bờ, 1 dòng hổ.
-Quan sát, nhắc nhở.
-Thu chấm, nhận xét.
4/ Củng cố:
-Cho học sinh thi đua viết chữ lễ, cọ, bờ, hổ theo nhóm

Tài liệu đính kèm:

  • docL1_T4.doc