HỌC VẦN
Bài 27: Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc, viết chắc âm, chữ vừa học trong tuần.
- Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng:
Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ, phố bé Nga có nghề giã giò
- Rèn kỹ năng đọc, viết cho HS.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư Tử
* Trọng tâm: - Đọc viết được âm, tiếng, từ đã học trong tuần.
- Đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
GV: Bảng ôn, tranh minh hoạ truyện kể
HS : Bảng , SGK
C. Các hoạt động dạy học:
: Ôn các phụ âm Tiết 2 c.Ghép tiếng và đọc - GV ghi bảng quê cha ghế gỗ củ hẹ nhà thờ bé ngủ phố cổ trẻ nhỏ rổ khế cà phê vỏ sò ghi nhớ lá tre d. Hoạt động 4: Luyện viết - GV viết mẫu IV. Củng cố: Trò chơi * Thi ghép các tiếng , từ mới * Điền k, g, gh, c, ng ? Các tổ thi tìm: - Nhóm 1: e, ê - Nhóm 2: o, ô, ơ, a. - Nhóm 3: i, u, ư, y. *Cá nhân đọc, lớp đọc đồng thanh. - HS nêu theo nhóm - Nét cong: c, d, đ, q, x - Nét khuyết: b, h, l, g - Nét móc: n, m, p, t - Nét thắt: k, v, r, s - Phụ âm ghép: ch, nh, ph, kh, th, gh, ng, ngh,tr, gi, qu * Đọc CN, đọc ĐT - HS đọc thầm - Đọc CN, đọc ĐT. Kết hợp phân tích tiếng - HS nhận xét chữ mẫu - HS viết bảng, viết vở: Phở bò, nghỉ hè, cha mẹ, nhớ nhà *3 nhóm thi đua - HS thực hành trên bộ chữ * 2 em điền thi. - bé .....a .ẻ ô li. - Anh....ý tủ ỗ - ....i nhớ ....á cờ V. Dặn dò: - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau - Chữ hoa – chữ thường. ĐẠO ĐỨC Tiết 7 : Bài 4. Gia đình em A. Mục tiêu - HS hiểu trẻ em có quyền có gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương. - Rèn HS biết yêu quý gia đình, kính trọng lễ phép với ông ,bà, cha mẹ. - Giáo dục hs biết kính trọng, lễ phép. * Trọng tâm: HS hiểu trẻ em có quyền có gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương B. Đồ dùng dạy – học: - Đồ dùng đóng vai,tranh minh hoạ. - Bài hát : Cả nhà thương nhau C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình. - Kĩ năng giao tiếp/ứng xử với những người trong gia đình -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ. D. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát II. Bài cũ: - Em cần giữ gìn đồ dùng học tập như thế nào? - 2 HS kể III. Bài mới: 1 . Hoạt động 1: Kể về gia đình mình - Gia đình em có mấy người? - Bố , mẹ em tên là gì? - Anh ( chị ) em bao nhiêu tuổi? è Kết luận: Chúng ta ai cũng có 1 gia đình. Biết chi sẻ với bạn trong gia đình không đầy đủ 2. Hoạt động 2: Kể về nội dung của tranh - Chia nhóm giao nhiệm vụ * Tranh 1: Bố, mẹ hướng dẫn con học bài * Tranh 2: Bố đưa con đi chơi * Tranh 3: Gia đình sum họp bên mâm cơm * Tranh 4: Bạn nhỏ trong tổ bán báo - Đàm thoại: + Bạn nào được sống hạnh phúc bên gia đình? + Bạn nào phải sống xa gia đình? è Kết luận chung : Hạnh phúc khi được sống bên gia đình, chi sẻ với bạn sống xa gia đình. 3. Hoạt động 3: Đóng vai theo tình huống * Kết luận: Chúng ta phải có bổn phận kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. - HS kể theo nhóm - Gọi đại diện nhóm kể. - Thảo luận nhóm (3 nhóm) - Đại diện các nhóm trình bày - Chia nhóm, giao nhiệm vụ. + Tình huống1: Chào khi đi học về. + Tình huống 2: Nhận quà bằng 2 tay và nói lời cảm ơn. IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - Nhắc lại các KL trên -Thi hát về chủ đề gia đình. V. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau - Tiết 2: Thực hành Thứ tư ngày HỌC VẦN Bài 28 : Chữ thường - Chữ hoa A.Mục đích yêu cầu - HS bước đầu nhận biết được chữ in hoa và làm quen với chữ viết hoa. Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. - Rèn kỹ năng nhận ra và đọc được chữ in hoa trong câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ba Vì * Trọng tâm: Nhận biết chữ in hoa và làm quen chữ viết hoa. Rèn đọc câu ứng dụng B. Đồ dùng - GV:Bảng chữ thường- Chữ hoa; Tranh minh hoạ - HS : SGK, Bảng C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định lớp - HS hát I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Treo bảng phụ :Chữ thường –Chữ hoa. 2. Nhận diện chữ hoa: - Chữ in hoa nào giống chữ in thường ? - Chữ in hoa nào khác chữ in thường ? - GV chỉ chữ in hoa. - GV che chữ in thường. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. * Đọc câu ứng dụng: Ghi bảng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sapa - Tìm chữ in hoa? - Giới thiệu Sapa: Sa Pa có khí hậu mát mẻ là nơi nghỉ mát nổi tiếng ở Lào Cai. * Đọc SGK b. Luyện nói: - Giới thiệu Ba Vì: Núi Ba Vì là nơi xảy ra cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. Nơi đây có đồng cỏ tươi tốt với nông trường bò sữa nổi tiếng. Có rừng Quốc Gia Ba Vì. Có nhiều khu du lịch như : Ao Vua , Khoang Xanh, Thác Đa..... è Liên hệ: Địa phương em có cảnh đẹp gì ?. - Đọc : SGK - Viết: nhà ga, tre ngà - HS đọc. - Thảo luận: - Giống: C, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y. - Chữ khác nhau: A, Ă, Â, B, D, Đ,E, Ê G, H, M, N, Q, R - HS đọc dựa vào chữ in thường. - HS nhận diện và đọc chữ in hoa - HS đọc bảng. - Quan sát tranh. - Đọc thầm, HS khá đọc - đồng thanh - Chữ đứng đầu câu: Bố - Tên riêng: Kha. - Đọc cả câu. - Đọc tên bài : Ba Vì - HS nói về một số điểm nổi bật của Ba Vì IV. Củng cố: - Đọc lại bài. - Trò chơi: “Thi nhận biết chữ hoa’’ - Tìm chữ hoa có trong các địa danh V. Dặn dò: - Về học bài. - Chuẩn bị bài sau: ia TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 7: Thực hành đánh răng và rửa mặt A. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết: Đánh răng và rửa mặt đúng cách. - Áp dụng đánh răng , rửa mặt đúng cách vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. - Giáo dục các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ. * Trọng tâm: Giúp học sinh biết đánh răng và rửa mặt đúng cách. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng, chậu rửa mặt, xà phòng thơm. - HS : Sách giáo khoa, vở bài tập, bàn chải răng. C . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tự phục vụ bản thân : Tự đánh răng, rửa mặt. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách. - Phát triển kĩ năng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống. D. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ răng? III. Bài mới: a. Khởi động: - Chơi trò chơi: “ Cô bảo ”. b. Giảng bài: HĐ1: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Biết cách đánh răng đúng cách. * Cách tiến hành: - Hỏi: Bạn nào chỉ vào mô hình răng, chỉ mặt trong của răng, mặt ngoài của răng, mặt nhai của răng ? - Hỏi: Hàng ngày em quen chải răng bằng cách nào ? Bạn nào chải đúng, bạn nào chải sai? - Giáo viên thực hành chải răng trên mô hình, vừa làm vừa nói các bước: + Chuẩn bị cốc nước sạch. + Lấy kem đánh răng vào bàn chải. + Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên, lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng. + Súc miệng kỹ và nhổ ra vài lần. + Rửa sạch và cất bàn chải. - GV hướng dẫn các nhóm thực hiện. HĐ2: Thực hành rửa mặt. * Mục tiêu: Biết cách rửa mặt đúng cách. * Cách tiến hành: - Hỏi: Bạn nào cho cả lớp biết rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh ? Nói rõ vì sao ? - Giáo viên nhận xét và hướng dẫn lại cách rửa mặt đúng cách. - Giáo viên nhận xét. Kết luận: Chúng ta cần phải đánh răng hàng ngày và rửa mặt đúng cách. IV. Củng cố V. Dặn dò Thực hành đánh răng rửa mặt hợp vệ sinh ở nhà. - HS hát - 2 HS trả lời - Học sinh chơi trò chơi. - Gọi một số học sinh trả lời. - Các nhóm bổ sung. -Học sinh thực hành chải răng bằng bàn chải trên mô hình. Học sinh nêu cách chải răng đúng cách, một số học sinh thực hành chải răng. - Học sinh quan sát - Lần lượt từng học sinh thực hành đánh răng theo chỉ dẫn của giáo viên. - Học sinh thảo luận và trình diễn lại cách rửa mặt đúng cách trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh thực hành rửa măt. - Thực hành đánh răng, rửa mặt. - HS nhắc lại các bước đánh răng , rửa mặt. Thứ năm ngày HỌC VẦN Bài 29: ia A. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS đọc, viết được ia – tía – lá tía tô. HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ , chị Kha tỉa lá. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chia quà. * Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ia, tía, lá tía tô - Rèn đọc từ và câu ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu lá tía tô, tranh minh hoạ bộ chữ HS: Bảng, SGK, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. Ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK Tìm chữ được viết hoa - Viết: nghỉ hè III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ia Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: tía - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu vật mẫu rút ra từ khoá: + Tìm tiếng có vần ia? c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. tờ bìa vỉa hè lá mía tỉa lá - GV giảng từ: tỉa lá, vỉa hè d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng -GV giới thiệu câu: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. *Đọc SGK b. Luyện nói + Trong tranh vẽ gì ? + Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh ? + Bà chia những quà gì ? + Các em nhỏ trong tranh vui hay buồn ? Chúng có tranh nhau không ? + Bà vui hay buồn ? + Ở nhà ai chia quà cho em ? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. HS đọc: ia. - Vần ia được tạo bởi i và a - HS lấy ia trong bộ học tập - Đánh vần i – a – ia/ ia - HS đọc và phân tích cấu tạo vần ia - HS ghép: tía - Đánh vần: t- ia- sắc- tía/ tía - Tiếng “ tía’’gồm âm t, vần ia và thanh sắc. -HS đọc : lá tía tô - HS đọc: tía * Đọc tổng hợp - Đọc thầm, 1 HS khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ i -> a. Lia bút + Từ t -> ia. Đưa bút - HS viết bảng: ia, tía - Đọc bảng, đọc SGK - HS quan sát tranh - Đọc thầm , HS khá đọc - Tìm tiếng có vần mới, có chữ viết hoa. - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Chia quà - Bà đang chia quà - Chuối , hồng ,táo.... - Các bạn rất vui, không tranh nhau - Bà vui vì các chấu ngoan - Bà, mẹ..... - HS viết vở. IV. Củng cố: - Trò chơi: “ Nối nhanh, nối đúng’’ Cha tỉa quà Mẹ trỉa lá Bà chia đỗ V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: ua – ưa TOÁN Tiết 27: Luyện tập A.Mục tiêu - Giúp học sinh : Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 B. Đồ dùng Bộ thực hành toán . Tranh bài 1 /45 SGK C. Các hoạt động dạy học I Ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Dạy bài mới Hoạt động 1:Củng cố bảng cộng trong phạm vi 3 Mt :Học sinh thuộc công thức cộng trong phạm vi 3. Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Học sinh biết làm các bài tập trong sách giáo khoa Bài 1 : Yêu cầu nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh. Bài 2 : Tính rồi ghi kết quả theo cột dọc . -Nhắc nhở học sinh viết kết quả thẳng cột Bài 3 : Viết số thích hợp chỗ chấm -Nhận xét kết quả Bài 4 : Nhìn tranh nêu bài toán rồi viết kết quả vào từng bài toán Bài 5 : Nhìn tranh nêu bài toán IV. Củng cố * Trò chơi : Đứng đúng vị trí - GV đọc : 1 + 2 = V. Dặn dò Ôn bài và xem bài : Phép cộng trong PV 4 - HS hát - HS làm bảng 1 + 1 = 1 + 2 = 2 + 1 = 2 = 1 +....... -Học sinh lần lượt đọc lại - Học sinh nêu yêu cầu của bài - Đặt bài toán : Có 2 con thỏ thêm 1 con thỏ.Hỏi có tất cả mấy con thỏ ? Ghi : 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - HS làm vở + 1 + 1 + 2 1 2 1 2 3 3 Học sinh nêu yêu cầu của bài - HS làm bảng 1 + 1 =...... 2 + 1 =...... 1 +... = 2 ....+ 1 =..... ...+ 1 =...... 2 +....= 3 3 = .....+ 1 1 + 2 = 2 + ..... - Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi -HS giải miệng. -Ví dụ: 1 bông hoa thêm 1 bông hoa là 2 bông hoa và viết 2 vào sau dấu = để có 1 + 1 = 2 a, Học sinh nêu : Lan có 1 quả bóng. Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả 2 bạn có mấy quả bóng ? -Thiếu dấu + tự điền vào b,Có 1 con thỏ, thêm 1 con thỏ chạy tới nữa .Hỏi có tất cả có mấy con thỏ -Học sinh nêu : 1 + 1 = 2 - HS đứng đúng : 1 +2 = 3 Thứ sáu ngày TẬP VIẾT Bài 5: Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô A. Mục đích yêu cầu: - HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ : Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS. * Trọng tâm: Viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô B. Đồ dùng: GV - Bảng chữ mẫu HS - Bảng con + vở viết C. Các hoạt động dạy – học: I. Ổn định lớp: HS hát II. Bài cũ: - Đọc: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô - Viết bảng con: thợ, cá rô III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu 2. Quan sát mẫu - GV giới thiệu bài viết mẫu - Nhận xét về độ cao các chữ - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau? 2. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - GV lưu ý điểm dừng bút 4. Học sinh viết vở tập viết. - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. - GV ngồi mẫu - GV quan sát , uốn nắn HS 5. Chấm chữa: - Thu bài chấm - nhận xét. - Tuyên dương bài viết đẹp. - HS quan sát và nhận xét - Chữ: h. cao 5ly - Các chữ : t cao 3ly; chữ s, r cao 2,5 ly - Các chữ: ơ, a, e, ư. cao2 ly Các chữ : ta, thợ, số, cá rô -> Lia bút - HS quan sát và đồ chữ theo GV - HS viết bảng con + 2 em lên bảng Thợ xẻ, chữ số, cárô, cử tạ. - Chữ “xẻ’’ điểm dừng bút giữa dòng kẻ thứ hai. - HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng. - Độ cao , khoảng cách của chữ. IV. Củng cố - Trò chơi thi viết chữ tiếp sức. - Mỗi nhóm 3 HS. - Đánh giá các nhóm. V. Dặn dò - Về nhà tập viết bảng. - HS viết cụm từ : “ Bé thi vẽ’’ - Thợ xẻ, chữ số, cárô, cử tạ. TẬP VIẾT Bài 6: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê A. Mục đích yêu cầu: - HS nắm được quy trình và viết đúng mẫu, đúng cỡ và khoảng cách các chữ : nho khô , nghé ọ, chú ý , cá trê - Rèn kĩ năng viết đúng , viết đẹp cho HS. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho HS. * Trọng tâm: Viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ : nho khô , nghé ọ, chú ý , cá trê B. Đồ dùng: GV : Bảng chữ mẫu HS : Bảng con + vở viết C. Các hoạt động dạy – học: I. Ổn định lớp: HS hát II. Bài cũ: - Đọc: nho khô, nghé ọ, chú ý - Viết bảng con: khô, nghé, chú III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu 2. Quan sát mẫu - GV giới thiệu bài viết mẫu - Nhận xét về độ cao các chữ - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau? 2. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - GV lưu ý điểm đặt bút 4. Học sinh viết vở tập viết. - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. - GV ngồi mẫu - GV quan sát , uốn nắn HS 5. Chấm chữa: - Thu bài chấm - nhận xét. - Tuyên dương bài viết đẹp. - HS quan sát và nhận xét - Chữ : h, k, g, y. cao 5ly - Các chữ : t cao 3ly; chữ r cao 2,5 ly - Các chữ khác cao2 ly Các chữ : nho khô, cá -> Lia bút Các chữ : nghé, chú, trê -> Đưa bút - HS quan sát và đồ chữ theo GV - HS viết bảng con + 2 em lên bảng Nho khô, cá trê, chú ý, nghé ọ - Chữ “nho, nghé’’ điểm đặt bút giữa dòng kẻ thứ hai. - HS viết bài. Viết lần lượt mỗi chữ 1 dòng. - Độ cao , khoảng cách của chữ. IV. Củng cố - Trò chơi thi viết chữ tiếp sức. - Mỗi nhóm 3 HS. - Đánh giá các nhóm. V. Dặn dò - Về nhà tập viết bảng. - HS viết cụm từ : “quả nho khô’’ - Nho khô, cá trê, chú ý, nghé ọ TOÁN Tiết 28: Phép cộng trong phạm vi 4 A. Mục tiêu - Giúp học sinh : + Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng + Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 4 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4 B. Đồ dùng + Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 + Học sinh có bộ thực hành C. Các hoạt động dạy học I Ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Dạy bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 4 Mt :Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng - Giáo viên treo tranh . Hướng dẫn nêu phép tính : 3 + 1 = 4 - Với tranh 4 quả táo, 4 cái kéo tiến hành tương tự. Hoạt động 2 : Hình thành công thức phép cộng trong phạm vi 4 Mt : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4 - Giáo viên xoá dần -Hỏi miệng : 3 + 1 = ? 2 + 2 = ? 1 + 3 = ? ? + 1 = 4 ? + 2 = 4 ? + 3 =4 -Giới thiệu cách ghi nhớ công thức theo 2 chiều - Treo tranh biểu đồ ven 3 + 1 = 4 = 1 + 3 = 4 Hoạt động 3: Thực hành Mt :Biết làm tính cộng trong phạm vi 4 Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính theo cột dọc Bài 3 : Điền dấu , = vào chỗ trống - Giáo viên hướng dẫn 1 bài mẫu Bài 4 : Viết phép tính thích hợp IV. Củng cố * Trò chơi: Như các tiết trước V. Dặn dò Ôn bài và chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát - HS làm bảng 1 + 1 =..... 1 + 2 =....... 2 + 1 =....... 3 = ....+....... -HS nhận xét và nêu : Có 3 con chim thêm 1 con chim là 4 con -HS đọc lại phép tính : 3 + 1 = 4 - HS nêu: 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 - HS đọc lại công thức cộng -Học sinh trả lời nhanh -3 em đọc bảng cộng -Học sinh nêu 2 phép tính. 3 + 1 = 4 , 4 = 3 + 1 -Học sinh làm miệng 1 + 3 = 3 + 1 = 2 + 2 = 2 + 1 = 1 + 1 = 1 + 2 = - HS làm vở. + 2 + 3 + 1 2 1 2 + 1 + 3 1 1 - HS làm bảng 4........1 + 2 4........1 + 3 4........2 + 2 - HS nêu bài toán : Có 3 con chim thêm 1 con chim .Hỏi có tất cả mấy con chim ? -Viết phép tính : 3 + 1 = 4 - HS đọc lại các công thức trên Thủ công Tiết 7: Xé, dán hình quả cam (T2) A. Mục tiêu: - HS biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông. - Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối phẳng. - Rèn đôi tay khéo léo và óc sáng tạo. * Trọng tâm: HS xé, dán hoàn chỉnh quả cam có cuống, lá đầy đủ. B. Đồ dùng dạy học: Bài mẫu hình quả cam, giấy màu, tranh mẫu, hồ dán. C. Hoạt động dạy học: Giấy thủ công, hồ dán, vở. I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: * Nêu lại cách xé * GV hướng dẫn làm mẫu lại cách xé hình quả cam. * HS thực hành xé, dán. - GV quan sát HS làm. * GV hướng dẫn dán vào vở. - Hướng dẫn HS xắp xếp hình vào vở cho cân đối - GV làm mẫu cách dán hình B1. Dán hình quả cam B2. Dán cuống B3. Dán lá * Trưng bày sản phẩm. - GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá: + Hình dán phải phẳng. + Dán cân đối. * Đánh giá sản phẩm - Xé được đường cong, đường xé đều, ít răng cưa. - Hình xé gần giống mẫu, dán cân đối IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. -. Nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bị giấy màu cho bài sau: Hát. - 3 HS nêu lại cách xé B1. Đánh dấu các điểm theo kích thước. B2. Vẽ hình theo các điểm đã đánh dấu B3. xé chỉnh xửa cho hoàn chỉnh. - HS quan sát GV làm - HS xé hình quả cam. - HS quan sát - HS quan sát GV làm - HS dán sản phẩm của mình vào vở Các nhóm chọn bài và trưng bày. - Cả lớp quan sát, nhận xét chọn ra sản phẩm đúng và đẹp. - 2 HS nêu lại các bước làm. Lắng nghe TUẦN 7 Thứ ba ngày HỌC VẦN Ôn các âm (chữ ) đã học A. Mục đích yêu cầu: - HS nắm chắc cách phát âm đọc, viết các tiếng từ có chứa âm: g, gh, ph, nh, qu, gi, ng, ngh, y, tr. - Rèn đọc, viết đúng các tiếng, từ có chứa âm: g, gh, ph, nh, qu, gi, ng, ngh, y, tr. . - Góp phần giúp HS nói, viết đúng Tiếng Việt. * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa chữ ghi âm trên. B. Đồ dùng dạy học: - SGK, các thẻ từ có chứa các chữ ghi âm trên. - Bảng con, phấn, SGK, hộp chữ. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn: a. Luyện đọc - GV gắn bảng các từ - Ôn đọc tiếng, từ ứng dụng - Gọi cá nhân, đọc đồng thanh. - Đọc theo nhóm. * Luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo của tiếng. b. Luyện viết bảng con: - gh, ngh khi viết thường phải kết hợp với các âm nào? - GV hướng dẫn cách viết. - Quan sát, giúp đỡ HS viết chậm. c. Luyện đọc SGK: - Gọi 6, 8 HS đọc, lớp đọc thầm 1 lần. d. Viết vở ô li: - GV viết mẫu lên bảng: gồ ghề, nghỉ hè, quê nhà, tre ngà. IV. Củng cố: Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà đọc, viết lại bài. - Hát. Kết hợp trong khi dạy bài ôn gồ ghề bé ngủ ghi nhớ nghỉ hè quê nhà ngô nghê qua đò chú ý giã giò tre ngà giỏ cá trí nhớ Phố cổ pha lê - HS đọc cá nhân. ( Đánh vần + đọc trơn). Khi viết phải kết hợp với e, ê, i gồ ghề nghỉ hè quê nhà tre ngà - HS đọc, HS khác chỉ sách theo dõi. - HS viết vào vở. - Mỗi chữ một dòng theo yêu cầu của giáo viên. - Từng nhóm 2 HS thi tìm. - Nhóm 1: ghế, quà, gió, ngô,... - Nhóm 2: nghỉ, trẻ, que, gà,.... Lắng nghe Lắng nghe TOÁN Chữa bài kiểm tra A. Mục tiêu: - Kiểm tra về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0-> 10. - Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số, nhận biết các hình đã học . - Có ý thức trong giờ chữa bài kiểm tra để làm bài tốt. * Trọng tâm: chữa phần nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0-> 10. B. Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra ở sách hướng dẫn ( trang 58, 59, 60 ) giấy kiểm tra, vở C. Các hoạt động dạy học: I . Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Chữa bài kiểm tra: GV đọc yêu cầu bài 1 + Đề bài yêu cầu làm gì? + Muốn điền đúng em phải làm gì? GV cùng HS chữa bài. - GV nhận xét. GV đọc yêu cầu bài 2 + Đề bài yêu cầu làm gì? - GV nhận xét. GV đọc yêu cầu bài 3 + Đề bài yêu cầu làm gì? + Để điền dấu đúng em phải làm gì? - GV nhận xét. GV vẽ hình bài 4 lên bảng + Có mấy hình tam giác? + Có mấy hình vuông? + Những ai làm bài như cô và các bạn vừa chữa + Yêu cầu HS làm chưa đúng chữa bài. + Ai làm chưa giống (nếu HS nào giơ tay nhắc giờ sau làm tốt hơn) IV. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Hát. Kiểm tra bài làm của HS. - 2 HS đọc đề bài + Điền số + Đếm các hình vẽ thật chính xác. - HS nêu miệng kết quả, HS khác theo dõi. - 2 HS đọc đề bài. + Điền số vào ô trống. - HS lên bảng điền, cả lớp quan sát. - HS khác nhận xét. + Điền dấu + 2 HS nhắc lại cách điền dấu HS lên bảng làm, HS quan sát nhận xét. + Có 2 hình tam giác. + Có 5 hình vuông. + HS giơ tay + HS chữa bài vào vở Lắng nghe. Thứ năm ngày HỌC VẦN Luyện tập: Chữ thường, chữ hoa A. Mục đích yêu cầu: - Ôn để HS
Tài liệu đính kèm: