MĨ THUẬT
TẬP NẶN TẠO DÁNG:TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI ĐƠN GIẢN
(Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Liên hệ)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh tìm hiểu các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động.
- Học sinh làm quen với hình khối điêu khắc (Tượng tròn).
- Nặn được một dáng người đơn giản theo hướng dẫn.
- HS khá, giỏi: Hình nặn cân đối, giống dáng người.
- Giáo dục HS ý thức vệ sinh sạch sẽ sau khi nặn, không vứt bừa bãi các túi ni lông đựng đất nặn để BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên: - Sách giáo khoa, Sách giáo viên. Sưu tầm tranh ảnh về các dáng người hoặc tượng có hình ngộ nghĩnh. Bài tập nặn của học sinh. Chuẩn bị đất nặn.
*Học sinh: - Sách giáo khoa, giấy vẽ. Một miếng ổ hoặc bảng cứng để làm bảng nặn. - Một thanh tre. Đất nặn. Vở thực hành, màu, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài
HĐ2(5'): Quan sát nhận xét
- Giáo viên giới thiệu ảnh một số tượng người, tượng dân gian hay các bài tập nặn của học sinh lớp trước để học sinh nhận xét
+ Dáng người đang làm gì? ( Đang cúi, đứng giơ tay, chạy, ngồi )
+ Các bộ phận của người ? ( Đầu, mình, chân, tay).
+ Chất liệu để nặn, tạc tượng? ( Đất, gỗ )
+ Vị trí đồ vật nào trước, đồ vật nào sau ? (HS quan sát nhận xét)
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm 1, 2 hoặc 3 dáng người để nặn như: Hai người đứng, câu cá, ngồi học.
MĨ THUẬT TẬP NẶN TẠO DÁNG:TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI ĐƠN GIẢN (Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Liên hệ) I. MỤC TIÊU: - Học sinh tìm hiểu các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động. - Học sinh làm quen với hình khối điêu khắc (Tượng tròn). - Nặn được một dáng người đơn giản theo hướng dẫn. - HS khá, giỏi: Hình nặn cân đối, giống dáng người. - Giáo dục HS ý thức vệ sinh sạch sẽ sau khi nặn, không vứt bừa bãi các túi ni lông đựng đất nặn để BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Sách giáo khoa, Sách giáo viên. Sưu tầm tranh ảnh về các dáng người hoặc tượng có hình ngộ nghĩnh. Bài tập nặn của học sinh. Chuẩn bị đất nặn. *Học sinh: - Sách giáo khoa, giấy vẽ. Một miếng ổ hoặc bảng cứng để làm bảng nặn. - Một thanh tre. Đất nặn. Vở thực hành, màu, bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ2(5'): Quan sát nhận xét - Giáo viên giới thiệu ảnh một số tượng người, tượng dân gian hay các bài tập nặn của học sinh lớp trước để học sinh nhận xét + Dáng người đang làm gì? ( Đang cúi, đứng giơ tay, chạy, ngồi ) + Các bộ phận của người ? ( Đầu, mình, chân, tay). + Chất liệu để nặn, tạc tượng? ( Đất, gỗ) + Vị trí đồ vật nào trước, đồ vật nào sau ? (HS quan sát nhận xét) - Giáo viên gợi ý học sinh tìm 1, 2 hoặc 3 dáng người để nặn như: Hai người đứng, câu cá, ngồi học. HĐ3(5'): Cách nặn dáng người: - Giáo viên thao tác để minh hoạ cách nặn cho học sinh quan sát + Nhào đất cho mềm, dẻo. + Nặn hình các bộ phận + Dính các bộ phận thành người. + Tạo thêm chi tiết khác - Giáo viên gợi ý thêm cho học sinh. + Tạo dáng cho phù hợp với động tác của nhân vật. + Sắp xếp thành bố cục - Học sinh quan sát và tìm ra cách nặn phù hợp nhất, HS giỏi nhắc lại cách nặn. HĐ4(18'): Thực hành - Cho học sinh quan sát tham khảo một số bài minh hoạ - Hướng dẫn bổ sung để học sinh hoàn thành bài tại lớp.- Học sinh thực hành - GV nhắc HS vệ sinh sau khi nặn và thu gom các dụng cụ tránh vứt bừa bãi để BVMT. HĐ5(4'): Nhận xét đánh giá Chọn một số bài ( 3 bài hoàn thành tốt, 1 bài đạt loại hoàn thành) để đánh giá - Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng: Về hình dáng, bố cục, cách pha màu - Giáo viên tóm tắt và đánh giá HĐ6(1'): Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI (Phương thức tích hợp giáo dục BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài) I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu (BT1); viết được một đoạn văn ngắn tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em yêu thích (BT2). - Giáo dục HS lồng ghép việc BVMT vào bài viết của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBTTV tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(5'): Bài cũ : 1HS đọc đoạn văn tả lá hay gốc, thân cái cây mà em thích. HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ3(30'): Hướng dẫn hs làm bài tập: a) Bài tập 1: - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập (cả lớp đọc thầm ) - HS thảo luận nhóm đôi về cách miêu tả của tác giả, làm bài vào VBT. + Cách miêu tả hoa, quả của nhà văn ? + Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc quả ? + Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? - HS tiếp nối nhau phát biểu (Đoạn a: tả cả chùm hoa, tả mùi thơm đặc biệt bằng cách so sánhĐoạn b:) - GV treo bảng phụ ghi sẵn phần nhận xét và cách miêu tả của tác giả, 2HS đọc thành tiếng b) Bài 2:- 1 hs đọc thành tiếng yc của bài tập, HS tự làm vào VBT, 3 HS làm vào giấy khổ to. GV HS để HS lồng ghép công việc BVMT vào bài viết của mình. - 3 HS trình bày vào giấy dán bài lên bảng lớp, cả lớp và GV nhận xét -4 hs dưới lớp đọc bài làm của mình. hs cả lớp nhận xét, góp ý . KL:Củng cố kiến thức miêu tả các bộ phận của cây cối . HĐ4(3'): Củng cố - dặn dò : Nhận xét chung tiết học . Liên hệ. - YC những HS viết bài chưa đạt cần hoàn chỉnh đoạn văn,viết lại vào vở. Chiều Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2015 TOÁN TH: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TIẾP) I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cộng hai phân số khác mẫu số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBTT tập 2, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(5'): Bài cũ : 1HS lên bảng làm : 4/5 +6/5 HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ4(18'): Luyện tập – Thực hành: Bài 1: Luyện k/n cộng hai phân số khác mẫu số. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? HS tự làm bài, GV giúp HS chưa hoàn thành. - 4 HS lên bảng làm, HS cả lớp theo dõi nhận xét. GV nhận xét chung. Bài 2: Luyện k/n cộng hai phân số khác mẫu số chỉ cần quy đồng 1 phân số. - HS đọc thầm bài 2, GV ghi bài tập mẫu lên bảng: + - YC HS nhận xét mẫu của 2 phân số: (vì 12=3 x 4 nên chọn MSC là 12. + = + = ) -YC tự làm bài vào vở BT. - 2HS lên bảng làm, tổ chức nhận xét, góp ý. Bài 2: Luyện k/n cộng hai phân số khác mẫu số thông qua giải toán. - HS đọc thầm đề bài, giải vào VBT, 1HS lên bảng giải, tổ chức nhận xét. - Y/C Hs nêu lại cách cộng 2 phân số khác MS. HĐ5(3'): Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau. TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP (Phương thức tích hợp giáo dục BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài) I.MỤC TIÊU: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp(BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài câu tục ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp(BT4). - Có hứng thú học môn LTVC, giáo dục HS yêu quý cái đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : VBTTV tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1(5'): Bài cũ : 2 HS đọc lại đoạn văn kể về cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ. HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ3(30'): Hướng dẫn hs làm bài tập: a) Bài tập 1: GV gọi 1HS đọc nội dung bài ở VBT, YC HS cùng bạn trao đổi, làm bài vào vở, gọi đọc bài làm của mình. - HS phát biểu ý kiến và nhận xét kết quả của bạn. GV chốt câu trả lời đúng. -YC HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng. KL: Đó là những câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. b) Bài 2: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1HS làm mẫu nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ. - HS suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên. - HS lần lượt phát biểu GV sửa lỗi đặt câu cho các em. c) Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, viết từ tìm được ra bản nhóm. - Gắn bảng nhóm lên bảng, YC diện nhóm đọc các từ của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. - GV kết luận các từ đúng (tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, như tiên) và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở BT. KL: Các từ thuộc chủ điểm Cái đẹp. - GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ vừa tìm được sau đó đọc trước lớp ( HS tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp ) câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài3, GV sữa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS. HĐ4(3'): Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn HS HTL các câu tục ngữ có trong bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP (Phương thức tích hợp giáo dục BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài) I.MỤC TIÊU: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp(BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài câu tục ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp(BT4). - Có hứng thú học môn LTVC, Giáo dục HS yêu quý cái đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(5'): Bài cũ : 2 HS đọc lại đoạn văn kể về cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ. HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài HĐ3(30'): Hướng dẫn hs làm bài tập a) Bài tập 1: GV treo bảng phụ, gọi 1HS đọc nội dung B, YC HS cùng bạn trao đổi, làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ. - HS phát biểu ý kiến và nhận xét kết quả của bạn. GV chốt câu trả lời đúng. -YC HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng KL: Đó là những câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp b) Bài 2: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - 1HS làm mẫu nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ. - HS suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên. - HS lần lượt phát biểu GV sửa lỗi đặt câu cho các em. c) Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, viết từ tìm được ra phiếu. - Gọi 1nhóm dán phiếu lên bảng, YC diện nhóm đọc các từ của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. - GV kết luận các từ đúng (tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, như tiên) và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở. KL: Các từ thuộc chủ điểm Cái đẹp. - GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ vừa tìm được sau đó đọc trước lớp ( HS tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp ) câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài3, GV sữa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS. HĐ4(3'): Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn HS HTL các câu tục ngữ có trong bài.
Tài liệu đính kèm: