Chào cờ
Tập đọc:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu.
+ Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
+ Hiểu nội dung : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
+ Học thuộc đoạn: Sau 80 năm. công học tập của các em.(TCH 1; 2; 3)
+ HS TTT đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
*GDĐĐ HCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc thuộc lòng
III. Các hoạt động dạy học:
màu vàng? - Các nhóm đọc lướt bài - Đại diện nhóm nêu lên – Các nhóm thi đua: lúa – vàng xuộm; nắng – vàng hoe; xoan – vàng lịm;. Giáo viên chốt lại - Y/c học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK - 2 hs đọc yêu cầu xác định có 2 yêu cầu. + Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê ngày mùa ? - học sinh trả lời Giáo viên chốt lại + Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ntn ? - Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp.. rất sống động. - Y/c học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/ - Học sinh trả lời: - Giáo viên chốt lại – Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Y/c hs đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn. - Gv đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 - Hs thi đua đọc diễn cảm đoạn 2; 3. - Giáo viên nhận xét và cho điểm ND chính của bài. + Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS luyện đọc bài Toán: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I . Mục tiêu: + Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản) + Bài tập cần làm 1, 2. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ : Học sinh lên bảng làm bài tập giáo viên giao ở tiết trước. Giáo viên nhận xét: 2/ Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề Hoạt động 1 : Ôn tập tính chất cơ bản của phân số - GV hướng dẫn học sinh thực hiện theo ví dụ 1 , - Giáo viên viết bài tập lên bảng - Viết số thích hợp vào ô trống - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh trên bảng . Gọi học sinh dưới lớp trình bày bài của mình Ví dụ 2 : H:Khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một số tự nhiên ta được gì ? Hướng dẫn học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống - Giáo vịên nhận xét phần bài của học sinh H:Khi chia tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì? Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: * Rút gọn phân số H : Thế nào là rút gọn phân số H: Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ? *Quy đồng mẫu số các phân số. H: thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ? - Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh Hoạt động 2: Luyện tâp Bài 1:Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở Gọi học sinh lên bảng làm bài GV nhận xét sửa chửa Bài 2;Cách tổ chức như bài 1 Bài 3:H/dẫn học sinh rút gọn phân số Học sinh trình bày trước lớp GV nhận xét 3/Củng cố –dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học . - Học bài – Chuẩn bị bài sau - 2 học sinh làm bài - Học sinh nhắc lại đề bài - Học sinh làm bài –lớp làm vào giấy nháp Được phân số bằng phân số đã cho Học sinh lên bảng làm bài – Lớp làm vào giấy nháp - Ta được phân số bằng phân số đã cho Tìm phân số bằng phân số đã cho nhưng tử số và mẫu số bé hơn - Vài học sinh nêu ví dụ - Ta phải rút gọn đến khi phân số tối giản - Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số chung nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu Quy đồng mẫu số các phân số Quy đồng mẫu số các phân số - Học sinh làm vào vở. Ta có: Khoa học: SỰ SINH SẢN I. Mục tiêu: + Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình + GDKNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. II. Chuẩn bị: + Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm) + Sách giáo khoa, ảnh gia đình III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: + Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. + Giới thiệu bài mới: HĐ 2: (10p) Trò chơi: “Bé là con ai?” - Gv phát phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. GV y/c HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Qua TC, các em rút ra điều gì? à GV chốt - ghi bảng: Tất cả trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ. Hoạt động 3: làm việc với SGK (khăn trải bàn) - Bước 1: GV hướng dẫn - y/c HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 4, 5 trong SGK và đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. Liên hệ đến gia đình mình - Bước 2: Làm việc theo cặp - Bước 3: Báo cáo kết quả Y/c HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. - GV chốt ý Hoạt động cuối: (5 phút) - Nêu lại nội dung bài học. - GV đánh giá và liên hệ giáo dục. - Nhận xét tiết học dặn dò - HS trình bày. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽà HS thực hành vẽ. - Học sinh lắng nghe - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi - HS lắng nghe - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - HS thực hiện - Lắng nghe. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - Học sinh lắng nghe - HS quan sát hình 2, 3, 4 - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. - HS tự liên hệ - HS làm việc theo hướng dẫn của GV - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS thảo luận theo 2 câu hỏi trả lời: + Để duy trì nòi giống. - Học sinh nhắc lại - Hoạt động nhóm, lớp - HS nêu - Học bài và chuẩn bị bài: Nam...nữ. Chính tả (nghe viết): VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu: + Nghe và viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. + Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập ( BT2) ; thực hiện đúng bài tập 3. II. Chuẩn bị : + Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. + Kiểm tra SGK, vở HS + Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Hd hs nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Gv đọc toàn bài chính tả ở SGK - Bài thơ cho thấy những vẻ đẹp nào của đất nước Việt Nam ? - Học sinh nghe - Trình bày ý kiến: cảnh đẹp thiên nhiên;.... - Gv nhắc hs cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát - Học sinh nghe - Hd hs những từ ngữ khó - Hs ghi bảng con những từ ngữ khó - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Hoạt động 3: Viết chính tả - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt - Học sinh viết bài - Gv nhắc nhở tư thế ngồi viết - Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau Hoạt động 4: Hd hs làm bài tập - Hoạt động lớp, cá nhân Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Hướng dẫn làm bài tập - Hs lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm - Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại Bài 3- 1 học sinh đọc yêu cầu đề - Giáo viên nhận xét Hoạt động cuối: - Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Nhận xét tiết học - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài trên bảng - Lớp nhận xét - Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nghe - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 6 tháng 9 năm 2017 Ngày dạy: Thứ sáu, 8/9/2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: + Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nhớ). + Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2( 2 trong số 3 từ); -HSTTT đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3). II. Chuẩn bị : + Chuẩn bị giấy A0. Phiếu photo phóng to. + Bút dạ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: + Kiểm tra SGK, vở + Giới thiệu bài mới: - Trình kết quả - Lắng nghe. Hoạt động 2: Nhận xét, ví dụ - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm - Y/c đọc và phân tích ví dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1 - Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ à giống nhau. - Xác định từ in đậm - So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn b. Và trình kết quả. - Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2. - Học sinh lần lượt đọc - Học sinh thực hiện vở nháp - Nêu ý kiến - lớp nhận xét - Gv chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Kết luận: Hình thành ghi nhớ - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 1: Xếp các từ thành nhóm từ đồng nghĩa - GV nhận xét kết luận - Học sinh làm bài cá nhân - 2 hS lên bảng - Học sinh chữa bài + Nước nhà; Non sông + Hoàn cầu; năm châu. - Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét Bài 2: Hoạt động nhóm 4(khăn trải bàn) bàn) Tìm từ đồng nghĩa với từ cho trước - Học sinh làm bài theo nhóm 4 vào giấy A0, nêu kết quả và chữa bài - Giáo viên chốt lại và tuyên dương - Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập + Đẹp – xinh – xinh tươi - đẹp đẽ - xinh xắn Bài 3: Đặt câu với cặp từ đồng nghĩa ở BT2 - Học sinh đọc yêu cầu và mẫu - Học sinh làm bài cá nhân vào vở - Giáo viên thu bài, chấm - Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. Hoạt động cuối: - Hoạt động nhóm, lớp - Tìm từ ĐN với từ: xanh. - Nhận xét tiết học dặn dò. - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa - Chuẩn bị: “luyện tập từ đồng nghĩa” Toán: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Trang 6) I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự, BT 1, 2. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới : Giới thiệu bài- ghi đề Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số : H: Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? Hướng dẫn học sinh so sánh hai phân số: và ;< Làm tương tự với trường hợp so sánh hai phân số cùng mẫu số H; Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm thế nào? Học sinh so sánh hai phân số; và Quy đồng mẫu số hai phân số: ; Vì 21 .> 20 Nên Vậy Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1(tr6): Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài –Cho học sinh trình bày cách làm Bài 2: (tr6): Cho học sinh làm bài rồi chữa bài Kết quả là : a) b) 3/Củng cố -dặn dò: - Chấm một số bài nhận xét Nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số , khác mẫu số - Nhận xét tiết học. - Học sinh nhắc lại đề bài - Học sinh nêu - Học sinh nêu cách so sánh - Học sinh nêu - Học sinh nêu cách thực hiện , , = vì : Hoặc :vì Mà : nên - Học sinh làm theo cặp Địa lý: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I.Mục tiêu: Học xong bài này học sinh: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam : + Trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vờa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- Pu- Chia. + Ghi nhớ phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000.000 km . - Chỉ phần đất liền nước ta trên bản đồ (lược đồ). II/Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Giấy A0 - Quả dịa cầu - Lược đồ trống tương tự hình 1 SGK, Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề 1. Vị trí địa lí và giới hạn: Hoạt động 1:Làm việc cá nhân. Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát hlnh1 SGK H: Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? H: Hãy chỉ vị trí phần đất liền trên lược đồ H: Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào?(Trung Quốc ,Lào va` Cam –pu –chia) H: Biển bao bọc phía nào phần đất liền nước ta?(đông , nam và tây nam ) H: Tên biển là gì ? h: Kể tên một số đảo và quần đảo nước ta ? Bước 2:Học sinh lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ,và trính bày kết quả làm việc trước lớp -GV bổ sung: Đất nước ta gồm có đất liền, biển ,đảo và quần đảo , ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta Bưởc 3 : GV gọi một số học sinh lên bảng chỉ vị trí đia lí cua 3 nước ta trên quả địa cầu. H: Vị trí của nước ta cò thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? GV kết lụân : 2/Hình dạng và diện tích: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 4 (các mảnh ghép) Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK , quan sát hình 2 và bảng số liệu ,rồi thảo luận H: Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? H: Từ bắc vào nam theo đường thẳng ,phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? H: Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km ? H: Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2? H: So sánh diện tích nước ta với một số nước trong bảng số liệu? Bước 2:-Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang ,chạy dài theo chiều Bắc –Nam với đường bờ biển cong hình chữ S . Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50km . 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau . -Học sinh bỏ đồ dùng lên bàn -học sinh nhắc lại đề - Đất liền ,biển ,đảo ,và đảo, quần đảo - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời -(Biển Đông ) -(đảo Cát Bà ,Bạch Long Vĩ ,Côn Đảo, Phú Quốc ,quần đảo :Hoàng Sa , Trường Sa ) Hoc sinh trả lời -Học sinh trình bày kết quả trước lớp -Học sinh trả lời -(hẹp ngang ,chạy dài và có đường bờ biển như hình chữ S) -1650 km - 50 km 330.000.000 km - Học sinh so sánh - Học sinh trả lời -Học sinh nghe Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: + Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài + Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa. *GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “nắng trưa” III.Các hoạt động động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: + Kiểm tra đồ dùng học tập. + GTBM: Dựa vào bài tập đọc Hoạt động 2: Phần nhận xét Bài 1: Xác định các phần MB,TB,KB của bài văn SGK nêu nội dung của mỗi phần. - HS báo cáo - Lắng nghe. - Học sinh đọc nội dung y/c và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương” - Giải nghĩa từ: Hoàng hôn; Sông Hương + Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều,... + Sông Hương: 1 dòng sông ... thơ của Huế. - Yêu cầu học sinh phân đoạn - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn. - Nêu ý từng đoạn - MB: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn - TB: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn. - KB: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - Giáo viên chốt lại - HS lắng nghe Bài 2: HS nhận xét thứ tự của việc miêu tả của hai bài văn. - T/c thảo luận nhóm làm bài - Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hương - Thảo luận nhóm bàn và nêu kết quả - Giáo viên chốt lại - Giống: gt bao quát cảnh định tả à cụ thể - Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian+ Tả từng bộ phận của cảnh - Rút cấu tạo bài văn tả cảnh - HS rút ra nxét về cấu tạo của hai bài văn (Phần ghi nhớ) - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ Hoạt động 3: Phần luyện tập - Hoạt động nhóm Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa - Học sinh đọc yêu cầu và bài văn thảo luận làm bài và trình bày kết quả. - Giáo viên NX chốt lại bài tập - HS nghe. Hoạt động cuối + Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh + Nhận xét tiết học, dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ - Xem lại bài và CBB: Luyện tập ...tả cảnh. Kĩ thuật : ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. II. Đồ dùng: Bộ đồ dùng may thêu. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Phần hoạt động Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét mẫu. GV đặt câu hỏi định hướng quan sát và yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ . y/c HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm. - GV tóm tắt nd chính của hoạt động 1 Hoạt động 2 : Hd thao tác kỉ thuật Gv đặt câu hỏi HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy, nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ. - Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 - Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3 GV dùng khuy to và kim khâu len để hướng dẫ cách đính khuy theo hình 4. Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy - Nx hd HS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy. - GV gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Ôn bài và CBBS - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a(SGK). - HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình 1b(SGK) - HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo, vỏ gối, - HS đọc lướt các nội dung mụ II (SGK) - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2(SGK) - HS đọc mục 2b và quan sát hình 4(SGK) để nêu cách đính khuy. - Hs qs - HS quan sát hình 5, hình 6(SGK). - HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. Thứ năm, ngày 7 tháng 9 năm 2017 Ngày dạy: Thứ bảy, 9/9/2017 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: + Tìm đượ các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1( BT2). + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. + Chän ®ược tõ thÝch hợp ®ể hoµn chØnh bµi v¨n ( BT3). + HSTTT đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1. II. Chuẩn bị: + Giấy A0 để làm BT3 sử dụng PPDH khăn trải bàn - Bút dạ +Từ điển III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. + Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ. + Giới thiệu bài mới: Hoạt động 2: Bài1: Tìm từ đồng nghĩa với từ cho trước - Tổ chức thảo theo nhóm bàn - Quan sát giúp đỡ các nhóm làm việc - 1 em thực hiện, lớp nhận xét - Lắng nghe - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen - Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu cho thư ký tổng hợp. - lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ) - Nhận xét kết quả chốt lại và tuyên dương - Lắng nghe Bài2: Đặt câu với 1 từ tìm được ở bài 1 - Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và hd hs nhận xét, sửa sai - Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của học sinh Bài 3: HĐ nhóm 4( Khăn trải bàn) Chọn từ để hoàn chỉnh đoạn văn - HD và tổ chức làm trên phiếu luyện tập Hoạt động cuối: - Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp - Nhận xét tiết học - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghĩa ...) - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Học sinh làm bài trên phiếu A0, sửa bài - Học sinh đọc lại cả bài văn đúng - Hoạt động nhóm, lớp - Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh,đúng,đẹp) và nêu cách dùng. - CBBS “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc” Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp. trang 7) I Mục tiêu: +Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tư số. + BTCL: 1, 2, 3. Mở rộng BT 4. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ ; H; Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ? H ; Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? GV nhận xét. 2/Bài mới ; Giới thiệu bài Hoạt động 1; Giáo viên nhắc lại những kiến thức cần nhớ ; - Cho học sinh nhận xét về đặc điểm của phân số bé hơn 1. - Lớn hơn 1 - Bằng 1 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1(tr 7): Cho học sinh làm bài rồi chữa bài - Giáo viên lắng nghe sửa sai . Bài 2(tr 7): học sinh làm vào vở - chữa bài Trong hai phân số có tử số bằng nhau phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn Bài 3.( tr 7): Hướng dẫn học sinh làm theo hai cách : Cách 1: Mà ; nên Cách 2;vì ( 55 ) Như vậy : do đó : - Giáo viên theo dõi sửa sai Bài 4(tr 7): BTMR Học sinh nêu Bài toán –rồi giải 3/Củng cố- dặn dò : - Chấm bài nhận xét - Nhận xét tiết học. - Học sinh nêu - Học sinh nêu - Học sinh nhớ lại và nêu theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh làm bài vào vở vì phân số có tử số bé hơn mẫu số vì phân số có tử số lớn hơn mẫu số vì phân số có tử số và mẫu số bằng nhau - Học sinh nêu đặc diểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1 - Học sinh làm bài: và - Vài học sinh nêu cách so sánh phân số cùng tử số. - Học sinh làm theo cặp vài học sinh trình bày cách làm trước lớp - Học sinh làm việc theo cặp - Trình bày trước lớp HS giải vào vở Mẹ cho chị số quả quýt tức là chị được số quả quýt. Mẹ cho em số quả quýt tức là em được sốquả quýt Mà : nên Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn Lịch sử : “Bình tây đại nguyên soái’’ Trương Định . I Mục tiêu: - Biết được thời ký đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (1859). + Triều Đình ký hào ước nhường 3 tỉnh miền Đông cho Pháp và ra lênh cho Trương Định Phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua kiên kiết cùng nhân dân chống Pháp. - Biết được các đường phố, trường học,... ở địa phương mang tên Trương Định. II Đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập của học sinh - III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Bài cũ - GV Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động1: Làm việc cả lớp Giới thiệu và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng,3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam kì Giao nhiệm vụ học tập cho học sinh .Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm “các mảnh ghép” * Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn lo nghĩ? * Trước những khó khăn đó nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? * Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp Gv nhấn mạnh các kiến thức cần nắm * Năm 1862 giữa lúc phong tráo kháng chiến của nhân dân ta đang dâng cao,thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn và lúng túng ,thì triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước với thực dân Pháp Trương
Tài liệu đính kèm: