Giáo án Kĩ thuật 5 cả năm - GV: Phạm Thành Lộc

Tuần 1

Kĩ thuật

ĐÍNH KHUY HAI LỖ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Biết cách đính khuy hai lỗ . Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.

 - Giáo dục tính cẩn thận .

 * HS khéo tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc chắn.II. CHUẨN BỊ:

 - Mẫu đính khuy hai lỗ .

 - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .

 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : Hát .

 2. Bài cũ : .

 3. Bài mới : Đính khuy hai lỗ .

 a) Giới thiệu bài :

 Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .

 b) Các hoạt động :

 

 

doc 45 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Kĩ thuật 5 cả năm - GV: Phạm Thành Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Rán đậu phụ .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Bày , dọn bữa ăn trong gia đình .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .
MT : Giúp HS nắm cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1 , đọc mục 1a , đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .
- Tóm tắt các ý trả lời của HS ; giải thích , minh họa mục đích , tác dụng của việc bày món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .
- Gợi ý HS nêu cách sắp xếp các món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình .
- Nhận xét , tóm tắt một số cách bày món ăn phổ biến ; giới thiệu tranh , ảnh một số cách bày món ăn , dụng cụ ăn uống để minh họa .
- Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn : Dụng cụ phải khô ráo , vệ sinh ; các món ăn được sắp xếp hợp lí , thuận tiện cho mọi người .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn nhằm đảm bảo các yêu cầu trên .
- Tóm tắt nội dung chính của HĐ1 : Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hợp lí giúp mọi người ăn uống được thuận tiện , vệ sinh . Khi bày trước bữa ăn , phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi người ; dụng cụ ăn uống phải khô ráo , sạch sẽ 
Hoạt động lớp .
- Theo dõi , trả lời .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn .
MT : Giúp HS nắm cách cách thu dọn sau bữa ăn .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Nhận xét , tóm tắt các ý HS trình bày ; hướng dẫn lại như SGK nêu .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình bày , dọn bữa ăn .
Hoạt động lớp .
 Trình bày cách thu dọn bữa ăn ở gia đình .
- Nêu mục đích , cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình ; liên hệ thực tế với SGK đã nêu .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án bài tập .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
 4. Củng cố : (3’) 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức giúp gia đình bày , dọn trước và sau bữa ăn .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ , đọc trước bài học sau .
Tuần 11
Kĩ thuật 
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	- Nêu được tác dụng của việc rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
	- Biết cách rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
	- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
	- Một số bát , đĩa , nước rửa chén .
	- Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Bày , dọn bữa ăn trong gia đình .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nhân dân ta có câu Nhà sạch thì mát , bát sạch ngon cơm . Điều đó cho thấy là muốn có được bữa ăn ngon , hấp dẫn thì không chỉ cần chế biến món ăn ngon mà còn phải biết cách làm cho dụng cụ nấu ăn sạch sẽ , khô ráo .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
MT : Giúp HS nắm mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng .
- Nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ nấu , bát , đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ?
- Nhận xét , tóm tắt nọi dung HĐ1 : Bát , đũa , thìa , đĩa sau khi được sử dụng ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ , không để qua bữa sau hay qua đêm . Việc làm này không những làm cho chúng sạch sẽ , khô ráo , ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản , giữ cho chúng không bị hoen rỉ .
Hoạt động lớp .
- Đọc mục 1 , nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu , bát , đũa sau bữa ăn .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
MT : Giúp HS nắm cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Nhận xét , hướng dẫn HS các bước như SGK :
+ Trước khi rửa , cần dồn hết thức ăn còn lại trên bát , đĩa vào một chỗ ; sau đó tráng qua một lượt bằng nước sạch .
+ Không rửa ly uống nước cùng bát , đĩa để tránh mùi hôi cho chúng .
+ Nên dùng nước rửa bát hoặc nước vo gạo để rửa .
+ Rửa 2 lần bằng nước sạch ; dùng miếng rửa hoặc xơ mướp cọ cả trong lẫn ngoài .
+ Uùp từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước trước khi xếp lên kệ ; có thể phơi khô cho ráo .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát .
Hoạt động lớp .
- Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình .
- Quan sát hình , đọc mục 2 , so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
MT : Giúp HS nắm được kết quả học tập của mình .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án của bài tập .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Đối chiếu kết quả bài làm với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
4. Củng cố : (3’) 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài học sau .
Tuần 12
Kĩ thuật
 CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	- Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
	- Có tính cần cù, ý thức yêu lao động .
	- Yêu thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
	- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
	- Tranh ảnh các bài đã học .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Oân lại những nội dung đã học trong chương 1 .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học trong chương 1 .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 .
- Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại cách đính khuy , thêu chữ V , thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành .
MT : Giúp HS chọn được sản phẩm để thực hành .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Nêu mục đích , yêu cầu làm sản phẩm tự chọn :
+ Củng cố kiến thức , kĩ năng về khâu , thêu , nấu ăn .
+ Nếu chọn sản phẩm nấu ăn , các nhóm sẽ tự chế biến món ăn được học .
+ Nếu chọn sản phẩm khâu , thêu ; mỗi em hoàn thành 1 sản phẩm .
- Chia nhóm , phân công vị trí làm việc 
- Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn ở bảng .
Hoạt động lớp .
- Các nhóm thảo luận , chọn sản phẩm , phân công nhiệm vụ .
- Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn , những dự định sẽ tiến hành .
 4. Củng cố : (3’) 
	- Đánh giá , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
Tuần 13
Kĩ thuật 
CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	- Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
	- Có tính cần cù, ý thức yêu lao động .
	- Yêu thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
	- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
	- Tranh ảnh các bài đã học .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn .
	- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm .
 3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn .
MT : Giúp HS từng bước hoàn thành sản phẩm của mình .PP : Trực quan , thực hành , giảng giải .
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu , dụng cụ thực hành của HS .
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành .
- Đến từng nhóm quan sát , hướng dẫn thêm .
Hoạt động nhóm .
- Thực hành nội dung tự chọn .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành .
MT : Giúp HS đánh giá được kết quả thực hành của mình và của bạn .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý SGK .
- Nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của các nhóm , cá nhân .
Hoạt động lớp .
- Báo cáo kết quả .
 4. Củng cố : (3’) 
	- Đánh giá , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
Tuần 14
Kĩ thuật
CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	- Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
	- Có tính cần cù, ý thức yêu lao động .
	- Yêu thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
	- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
	- Tranh ảnh các bài đã học .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
	- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm .
 3. Bài mới : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn .
MT : Giúp HS từng bước hoàn thành sản phẩm của mình .
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu , dụng cụ thực hành của HS .
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành .
- Đến từng nhóm quan sát , hướng dẫn thêm .
Hoạt động nhóm .
- Thực hành nội dung tự chọn .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành .
MT : Giúp HS đánh giá được kết quả thực hành của mình và của bạn .
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý SGK .
- Nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của các nhóm , cá nhân .
Hoạt động lớp .
- Báo cáo kết quả .
 4. Củng cố : 
	- Đánh giá , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội trợ .
 5. Dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
Tuần 15
Kĩ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	- Nêu được lợi ích việc nuôi gà .
	- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuơi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu cĩ).
	- Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà .
	- Phiếu học tập . Giấy A3 , bút dạ .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
	- Nhận xét phần thực hành của các tổ .
 3. Bài mới : Lợi ích của việc nuôi gà .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà .
MT : Giúp HS nắm ích lợi của việc nuôi gà .
 Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu :
1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà .
2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ?
3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà , trứng gà .
- Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời gian thảo luận : 15 phút .
 Bổ sung , giải thích , minh họa một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm tìm thông tin SGK , quan sát hình ảnh , liên hệ thực tiễn thảo luận rồi ghi vào phiếu .
- Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày ở bảng .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập .
MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn .
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả làm bài tập .
 4. Củng cố : 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .
 5. Dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS đọc trước bài học sau .
Tuần 16
Kĩ thuật
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	- Kể được tên và nêu được đặt điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
	- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuơi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu cĩ).
	- Có ý thức nuôi gà .
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .
	- Phiếu học tập .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
MT : Giúp HS biết một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Nêu : Hiện nay , ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ?
- Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm : gà nội , gà nhập nội , gà lai .
- Kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . Có những giống gà nội như gà ri , gà Đông Cảo , gà mía , gà ác  ; gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt  ; gà lai như gà rốt-ri  
Hoạt động lớp .
- Kể tên các giống gà .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Phát phiếu học tập cho các nhóm ; mỗi nhóm 4 – 6 HS .
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu .
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK .
- Kết luận : Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm riêng . Khi nuôi gà , cần căn cứ vào mục đích nuôi , điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp .
Hoạt động nhóm .
 Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn .
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
 4. Củng cố : 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức nuôi gà .
 5. Dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS đọc trước bài học sau .
Tuần 17
Kĩ thuật 
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuơi gà.
	- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuơi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu cĩ).
	- Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà .
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà .
	- Một số mẫu thức ăn nuôi gà .
	- Phiếu học tập .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Chọn gà để nuôi .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Thức ăn nuôi gà .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà .
MT : Giúp HS nắm tác dụng của thức ăn nuôi gà .
- Hướng dẫn HS đọc mục 1 , đặt câu hỏi : Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại , sinh trưởng , phát triển ?
- Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yêu tố : nước , không khí , ánh sáng , các chất dinh dưỡng .
- Hỏi tiếp : Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ?
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà .
- Giải thích , minh họa tác dụng của thức ăn theo SGK .
- Kết luận : Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì , phát triển cơ thể gà . Khi nuôi gà , cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp .
Hoạt động lớp .
- Đọc mục 1 SGK 
- Từ nhiều loại thức ăn khác nhau .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà .
MT : Giúp HS nắm được các loại thức ăn nuôi gà .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà . Gợi ý HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế , kết hợp quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi .
- Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu ở bảng theo nhóm .
Hoạt động lớp .
- Một số em trả lời câu hỏi .
- Nhắc lại tên các loại thức ăn nuôi gà 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà .
MT : Giúp HS nắm được tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà .
- Hỏi : Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn 
- Nhận xét , tóm tắt , bổ sung các ý trả lời của HS : Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn , người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm : 
+ Nhóm cung cấp bột đường .
+ Nhóm cung cấp đạm .
+ Nhóm cung cấp khoáng .
+ Nhóm cung cấp vi-ta-min .
Trong các nhóm trên , nhóm cung cấp bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều vì là thức ăn chính . Các nhóm khác cũng phải thường xuyên cung cấp đủ cho gà .
- Giơí thiệu mẫu phiếu học tập , hướng dẫn nội dung thảo luận , điền vào phiếu 
- Chia nhóm , phân công nhiệm vụ , vị trí thảo luận , quy định thời gian là 15 phút .
- Tóm tắt , giải thích , minh họa tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc mục 2 SGK .
- Một số em trả lời .
 Thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
 4. Củng cố : 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà 
 5. Dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS học thuộc ghi nhớ .
Tuần 18
Kĩ thuật 
THỨC ĂN NUÔI GÀ (tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuơi gà.
	- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuơi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu cĩ).
	- Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà .
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà .
	- Một số mẫu thức ăn nuôi gà .
	- Phiếu học tập .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Thức ăn nuôi gà .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Thức ăn nuôi gà (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Ca

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12181237.doc