Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - Trường TH “A” Núi Tô

TIẾT 2, 3, 4

Học vần

DẤU HỎI, DẤU NẶNG

A.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

_ HS nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

_ Đọc được: bẻ, bẹ

_ Biết được dấu và thanh hỏi, nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật

_ Trả lời 2 – 3 câu hỏi về các bức tranh trong SGK.

 *HSHT :luyện nói 4 – 5 câu xoay quanh chủ đề trong tranh.

 B. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:Tranh

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - Trường TH “A” Núi Tô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tròn, tam giác có trong phòng học, ở nhà, 
Tiết 3: Mơn Thủ cơng (GV chuyên)
Tiết 4: Mơn Thể dục (GV chuyên)
Sáng thứ ba ngày 5 tháng 09 năm 2017
Tiết 1, 2
Học vần
DẤU HUYỀN, DẤU NGÃ
A.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ HS nhận biết được các dấu và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã.
_ Đọc được: bè, bẽ
_ Biết được dấu và thanh huyền, ngã ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật
_ Trả lời 2-3 câu đơn giản về các bức tranh trong SGK: Nói về bè (bè gỗ, bè tre nứa) tác dụng của nó trong đời sống. 
*HSHT: luyện nói được 4 – 5 câu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
Tranh 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
I/Ổn định:Hát
II/Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc:bẻ, bé.
- Phân tích?
GV nhận xét
III/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
* Dấu thanh hỏi:
- GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì? 
Giải thích: dừa, mèo, cò, gà là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh huyền. GV chỉ dấu huyềntrong bài và cho HS phát âm các tiếng có thanh huyền
- GV nói: Tên của dấu này là dấu huyền
* Dấu thanh ngã:
- GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai? Vẽ cái gì?
- GV giải thích: vẽ, gỗ, võ, võng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh ngã GV chỉ dấu ngã trong bài 
- GV nói: Đây là dấu ngã
2.Dạy chữ ghi âm: 
a) Nhận diện chữ: 
* Dấu huyền:
- GV viết (tô) lại dấu huyến đã viết sẵn trên bảng và nói: 
+ Dấu huyền là nét gì? 
- GV đưa ra dấu huyền trong bộ chữ cái cho hs xem
* Dấu ngã:
- GV viết (tô) lại dấu ngã đã viết sẵn trên bảng và nói: 
+ Dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên.
- GV đưa ra dấu ngã cho hs xem.
- GV hỏi: 
+ Dấu ngã giống gì?
b) Ghép chữ và phát âm:
* Dấu huyền:
- GV nói: Khi thêm dấu huyền vào be, ta được tiếng bè
- GV viết bảng chữ bè và hướng dẫn 
\
be
bè
-GV hỏi: Vị trí của dấu huyền trong bè như thế nào?
- GV phát âm mẫu: bè
 GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
- GV nói:
+Em hãy tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè
* Dấu ngã:
- GV nói: Khi thêm dấu ngã vào be, ta được tiếng bẽ
 -GV viết bảng chữ bẽ và hướng dẫn 
~
be
bẽ
- GV hỏi: Vị trí của dấu ngã trong bẽ như thế nào?
- GV phát âm mẫu: bẽ
 GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
 TIẾT 2
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
* Dấu huyền:
- Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: (đứng riêng)
+GV viết mẫu trên bảng lớp dấu huyền theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
 +GV nhận xét chữ HS vừa viết 
* Lưu ý: Vị trí đặt dấu thanh ở trên chữ e
+GV hướng dẫn viết:bè
+ GV nhận xét và chữa lỗi
* Dấu ngã:(Dạy như dấu huyền. )
- Y/cầu hs viết bảng con bè ,bẽ .
Nghỉ giữa tiết
 TIẾT 4
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
-HS đọc bảng lớp.
- GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thếvà tô chữ.
c) Luyện nói:
Chủ đề: Bè
 Bài luyện nói này tập trung nói về: bè
- GV giải thích:
 Bè: do tre, nứa hay gỗ ghép lại với nhau thả sông để chuyển đi nơi khác
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước?
+ Thuyền khác bè thế nào?
+ Bè dùng dể làm gì?
+ Bè thường chở gì?
+ Những người trong bức tranh đang làm gì?
- GV phát triển chủ đề luyện nói:
+ Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền?(khi vận chuyển gỗ dưới nước tiện hơn).
+ Em đã trông thấy bè bao giờ chưa?
+ Quê em có ai thường đi bè?
+ Em đọc lại tên của bài này?
IV/Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
-Dặn dò: Về đọc lại bài.
-NXTH.
- Đọc tiếng: bẻ, bé.
- 1 HS phân tích
- Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: dừa, mèo, cò, gà. HSHT
- Cho HS đồng thanh: các tiếng có thanh huyền.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi: vẽ, gỗ, võ, võng . HSCHT
-Cho HS đồng thanh: các tiếng có thanh ngã
-HS phát âm từng em
GV quan sát và giúp đỡ HSCHT
- Một nét xiên trái
- HS phát âm từng em
-Quan sát.
-Sóng trên mặt biển
- Trên đầu âm e.
- HS đọc theo: cn,nhóm, tổ.
- Chiếc bè, bạn bè,
HSCHT
- Trên đầu âm e.
HSCHT
- HS đọc theo:cá nhân, lớp.
+HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát.
+HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ 
+HS viết vào bảng con: dấu huyền
- HS viết bảng con.
GV quan sát và giúp đỡ HSCHT
- HS viết bảng con .
GV quan sát và giúp đỡ HSCHT
- HS lần lượt phát âm tiếng bè, bẽ
 * Lưu ý: HS vừa nhìn chữ vừa phát âm
- HS tập tô chữ bè, bẽ.
-HS quan sát va øtrả lời
-Dưới nước.
-Thuyền có khoang chứa người, hàng hóa.bè không có khoang chứa.
-Dùng vận chuyển người và hàng hóa .
Bè thường chở gỗ.
- Chống bè và ngồi trên bè.
- Trả lời được 2- 3 câu
* HSHT nói được 4 – 5 câu
-Vài hs đọc lại chủ đề
+Cho HS theo dõi và đọc theo. 
- Học lại bài
Buổi chiều ngày 5 tháng 9 năm 2017
Tiết 2: TỐN
CÁC SỐ 1, 2, 3
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật; đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3. Biết đếm1,2,3 và đọc theo thứ tựø ngược lại3,2,1;biết thứ tự của các số 1, 2, 3. 
*BT cần làm 1( viết nữa dòng đối với mỗi dòng),2,3( cột 3 khong làm).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại; chẳng hạn 3 búp bê, 3 bông hoa, 3 hình vuông, 3 hình tròn
- 3 tờ bìa, trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1, 2, 3
- 3 tờ bìa, trên mõi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm ttròn, 3 chấm tròn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Ổn định:
*Kiểm tra bài cũ :nhận dạng các hình đã học.
GV nhận xét
*Bài mới:
_GTB và ghi tựa bài.
1. Giới thiệu từng số 1, 2, 3:
- Giới thiệu Số 1 theo các bước:
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh (1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, ) và nêu:
-GV chỉ vào tranh và nói: Có mấy bạn gái? Có mấy con chim? Có mấy chấm tròn ? 
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có là có số lượng đều bằng 1. GV có thể nói:1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, 1 con tínhđều có số lượng bằng 1, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số một viết bằng chữ số 1, viết như sau: GV viết lên bảng: 1
- Giới thiệu số 2, 3 tương tự như giới thiệu số 1
- Hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương (hoặc cột vuông) để đếm từ 1 đến 3,từ 3 đến 1. 
2. Thực hành:
Bài 1: Thực hành viết số : Yêu cầu HS viết số : 1 , 2 , 3 .
Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập (nhìn tranh viết số thích hợp vào ô trống)
Bài 3: Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài tập theo từng cụm hình vẽ
3.Trò chơi nhận biết số lượng:
- Giơ tấm bìa vẽ một (hoặc hai, ba) chấm tròn
5.Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem trước bài“Luyện tập."
-H
-2-3 HSCHT
- Quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử 
- HS trả lời - nhiều HS lặp lại.HSHT
- Quan sát chữ số 1 in, chữ số 1 viết, và chỉ vào từng chữ số và đọc: “một”(cn ,đt)
- Theo dõi .
- HS chỉ vào và đếm.(xuôi-ngược )
- Viết nữa dòng số 1, một nữa dòng số 2, nữa dòng số 3
HSCHT+HSHT
- Làm bài 
- HS quan sát hình vẽ và làm bài 
- Thi đua giơ các số tương ứng: 1 hoặc 2, 3
HSHT
Tiết 3: TẬP VIẾT
Tập tô: e, b, bé
A.MỤC TIÊU:
- Tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở Tập viết 1, tập một.
B.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ được viết sẵn các chữ
- Chữ viết mẫu các con chữ: e, b , bé
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
I/Ổn định: Hát
II/.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con .
(GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại nét chưa đúng)
III/.Bài mới:
1: Giới thiệu bài
- Hôm nay ta học bài: Tập tô e, b, bé. GV viết lên bảng
2: Hướng dẫn viết
- GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết : e và hỏi chữ gì?
- Chữ e cao mấy đơn vị?
- GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 1 viết nét thắt kết thúc ở đường kẻ 2
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
+ b:
- Chữ gì?
- Chữ b cao mấy đơn vị?
- GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết nét khuyết trên lia bút lên viết nét xoắn, chữ b kết thúc dưới đường kẻ 3
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
+ bé:
- Tiếng gì?
- Trong tiếng bé Aâm b và e cao mấy đơn vị?
- GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết chữ b, lia bút viết chữ e, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút đặt dấu sắc trên đầu chữ e
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
Gv quan sát và giúp đỡ các em còn viết chưa tốt
 TIẾT 2
3.Hướng dẫn viết vở Tập viết :
-GV lưu ý tư thế ngồi, đặt vở, cầm bút, cách tô ,.
-GV viết mẫu ở bảng lớp, lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ (cách nhau 1 cột) 
-Y/c HS tô chữ ở vở chữ e - b.
3.Củng cố –Dặn dò:
- nhận xét chữ viết của HS
- Nhận xét tiết học
-Về nhà luyện viết vào bảng con
Chuẩn bị tiết 2
- Viết bảng con: Nét khuyết
HSCHT
- Lắng nghe , theo dõi .
- Chữ e
- Cao 2 đơn vị
HSHT
- Viết bảng con.
GV quan sát và giúp đỡ HSCHT
- Chữ b
- Cao 5 đơn vị 
- Viết bảng con:b
- õ bé
- Âm b cao 5 đơn vị; e cao 2 đơn vị
HSHT
- Viết bảng con.
GV quan sát và giúp đỡ HSCHT
- Ngồi đúng tư thế GV hướng dẫn.
- HS viết từng dòng vào vở
GV quan sát và giúp đỡ HSCHT
- Nghe
Tiết 4: Mơn đạo đức (GV chuyên)
Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017
Tiết 1, 2, 3: HỌC VẦN
HỌC VẦN
Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
A.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được các âm, chữ e, b và các dấu thanh.Pha
- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh.
- Tô được e, b, bé và các dấu thanh.
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản tranh trong SGK
* HSHT : nói được 4-5 câu
B. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Tranh .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
I/ Ổn định :Hát
II/Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc: GV viết bảng bè , bẽ và gọi HS đọc.
GV treo bảng phụ viết các tiếng có chứa các thanh , yêu cầu HS lên bảng chỉ.
- Nhận xét KTBC.
III/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV nói: Sau một tuần làm quen với chữ và dấu thanh trong Tiếng Việt. Hôm nay chúng ta xem lại đã biết được những gì rồi nào!Yêu cầu HS làm việc nhóm 2.
- GV viết các chữ, âm, dấu thanh các tiếng, từ do HS đưa ra bên góc bảng.
 Sau đó GV trình bày các hình minh họa ở trang 14 lên bảng 
- GV kiểm tra lại HS bằng một loạt câu hỏi về các minh họa vừa treo: Tranh vẽ ai và cái gì? 
- Yêu cầu HS đọc các tiếng trong tranh minh họa bài 6.
2.Ôn tập : 
a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be: 
- GV gắn bảng mẫu b, e, be lên bảng lớp và yêu cầu học sinh đọc (GV chỉnh sửa phát âm cho HS).
- Yêu cầu HS cài tiếng be. 
b) Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng:
- GV gắn bảng mẫu be và các dấu thanh lên bảng lớp (GV chỉnh sửa phát âm cho HS).
 TIẾT 2
c) Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh:
- Sau khi đã ôn tập thành thục chữ cái và các dấu thanh, GV cho HS tự đọc các từ dưới bảng ôn ( GV chỉnh sửa phát âm).
d) Hướng dẫn viết trên bảng con:
- GV viết mẫu lên bảng các tiếng be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ , vừa viết, GV vừa nhắc lại qui trình. 
 TIẾT 3
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Yêu cầu học sinh đọc lại bài ôn ở tiết 1.
( GV sửa phát âm cho các em).
*Nhìn tranh phát biểu:
- Giới thiệu tranh: be bé
- GV nói: Thế giới đồ chơi của các em là sự thu nhỏ lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh họa có tên: be bé. Chủ nhân cũng be bé, đồ vật cũng be bé, xinh xinh.
- Yêu cầu học sinh đọc từ be bé .
b) Luyện viết:
- Yêu cầu học sinh tô vở tập viết .
(GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng cách).
- Thu và nhận xét 1/3 lớp.
c) Luyện nói:
- Hướng dẫn HS nhìn tranh và nhận xét các cặp tranh theo chiều dọc.GV có thể nêu câu hỏi gợi ý: 
+ Tranh vẽ gì? Cả hai tranh có dấu thanh như thế nào với nhau?
- Phát triển nội dung luyện nói:
+ Em đã trông thấy các con vật, các loại quả, đồ vật này chưa? Ơû đâu?
+ Em thích nhất tranh nào? Tại sao?
+ Trong các bức tranh, bức nào vẽ người? Người này đang làm gì?
+ Em hãy lên bảng và viết các dấu thanh phù hợp vào dưới các bức tranh trên.
* Tổ chức trò chơi: viết nhanh tiếng có dấu thanh theo y/c đọc của gv.
IV/Củng cố – dặn dò:
- GV cho HS đọc SGK/15
- Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học.
- Yêu cầu học lại bài,
-NXTH 
- 1 - 2 HS đọc tiếng: bè, bẽù HSHT
-1 HS lên bảng chỉ các dấu ` ~ trong các tiếng: nghĩ , hè, bè, lễ, vẽ HSCHT
- Cho HS trao đổi nhóm và phát biểu về các chữ, âm, dấu thanh, các tiếng, từ đã được học
- Quan sát.
- Vài em trả lời và bổ sung ý kiến .
HSCHT
- HS đọc lại các tiếng có trong tranh minh họa ở đầu bài 6
HSCHT+ HSHT
- HS đọc: Âm b ; Âm e ; b - e – be .Đọc trơn be .
- HS thảo luận nhóm 2 và đọc
HSCHT+HSHT
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Viết bảng con
HSCHT được gv giúp đỡ
- Lần lượt đọc phát âm các tiếng vừa ôn trong tiết 1, tổ , lớp .
- Quan sát tranh và phát biểu ý kiến.
- HS đọc: be bé
- Tập tô các tiếng trong vở Tập viết.
HSCHT được gv giúp đỡ
- Lắng nghe.
- Họp nhóm và nhận xét (Các tranh được xếp theo trật tự chiều dọc theo các từ đối lập nhau bởi dấu thanh. Dê/ dế; dưa/ dừa; cỏ/ cọ; vó/ võ)
- Trả lời được 2- 3 câu
- HSHT:ï nói được 4 - 5 câu.
- Các nhóm thực hiện theo hình thức thi đua nhóm.(3 nhóm thi đua )
- HS đọc cn, tổ .
- Về nhà học và chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên .
Tiết 4: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
- Nhận biết số lượng 1, 2, 3; Biết đọc, viết, đếm các số 1,2,3.
*BT cần làm: Bài 1,2
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Ổn định:
*KTBC : yêu cầu HS viết bảng con và đọc các số 1 ,2 , 3 và 3, 2 ,1
GV nhận xét
*Bài mới
a)GV gtb và ghi tựa bài
b)Thực hành:
*Bài 1: ( HSCHT)
- GV nêu yêu cầu của bài tập 1: nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả, ai làm đúng cả bài tập 1 được các bạn hoan nghênh. 
- Nêu hướng dẫn cách chữa bài:
 Chẳng hạn đọc: “Có hai hình vuông, viết số 2; có ba hình tam giác, viết số 3; có một cái nhà, viết số 1”, hoặc chỉ đọc hai, ba, một.
* Bài 2: (HSCHT)
- Tương tự bài 1. 
- Sau khi HS làm bài, GV gọi HS đọc từng dãy số (một, hai, ba; ba, hai, một)
* Bài 3: (HSHT)
Gv hướng dẫn cách làm và cho hs làm
Gv cho hs nhận xét và gv chốt lại
* Bài 4: (HSCHT)
Gv cho hs viết số.Gv nhận xét
*Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài “Các số 1, 2, 3, 4, 5”
-Hát
- HS viết bảng con và đọc .
HSCHT
- Cho HS xem nội dung bài tập 1 
- HS làm bài 
- HS đọc kết quả theo hàng, bắt đầu từ hàng trên cùng
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 2 - HS làm bài tập 2
Hs làm
Hs nhận xét
.
Hs thực hiện theo y/c
Buổi chiều ngày 7 tháng 9 năm 2017
Tiết 2: TẬP VIẾT
Tập tô: e, b, bé
A.MỤC TIÊU:
- Tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở Tập viết 1, tập một.
B.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ được viết sẵn các chữ
- Chữ viết mẫu các con chữ: e, b , bé
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
I/Ổn định: Hát
II/.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con .
(GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại nét chưa đúng)
III/.Bài mới:
1: Giới thiệu bài
- Hôm nay ta học bài: Tập tô e, b, bé. GV viết lên bảng
2: Hướng dẫn viết
- GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết : e và hỏi chữ gì?
- Chữ e cao mấy đơn vị?
- GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 1 viết nét thắt kết thúc ở đường kẻ 2
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
+ b:
- Chữ gì?
- Chữ b cao mấy đơn vị?
- GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết nét khuyết trên lia bút lên viết nét xoắn, chữ b kết thúc dưới đường kẻ 3
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
+ bé:
- Tiếng gì?
- Trong tiếng bé Aâm b và e cao mấy đơn vị?
- GV viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết chữ b, lia bút viết chữ e, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút đặt dấu sắc trên đầu chữ e
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
Gv quan sát và giúp đỡ các em còn viết chưa tốt
 TIẾT 2
3.Hướng dẫn viết vở Tập viết :
-GV lưu ý tư thế ngồi, đặt vở, cầm bút, cách tô ,.
-GV viết mẫu ở bảng lớp, lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ (cách nhau 1 cột) 
-Y/c HS tô chữ ở vở chữ e - b.
3.Củng cố –Dặn dò:
- nhận xét chữ viết của HS
- Nhận xét tiết học
-Về nhà luyện viết vào bảng con
Chuẩn bị tiết 2
- Viết bảng con: Nét khuyết
HSCHT
- Lắng nghe , theo dõi .
- Chữ e
- Cao 2 đơn vị
HSHT
- Viết bảng con.
GV quan sát và giúp đỡ HSCHT
- Chữ b
- Cao 5 đơn vị 
- Viết bảng con:b
- õ bé
- Âm b cao 5 đơn vị; e cao 2 đơn vị
HSHT
- Viết bảng con.
GV quan sát và giúp đỡ HSCHT
- Ngồi đúng tư thế GV hướng dẫn.
- HS viết từng dòng vào vở
GV quan sát và giúp đỡ HSCHT
- Nghe
Tiết 3: TOÁN
CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến5;biết đọc ,viết các số 4,số 5 ;đếm được các số từ 1 đến 5và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1;biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
* Bài tập cần làm:1,2,3
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên một tờ bìa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Ổn định:
*.Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật và yêu cầu HS viết bảng con.
- GV giơ một, hai, ba; ba, hai, một que tính, 
GV nhận xét
*Bài mới:
1.GTB mới và ghi tựa bài
2. Giới thiệu từng số 4, 5:
- Giới thiệu Số 4 theo các bước:
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh (4 con chim, 4 bạn gái, 4 chấm tròn, ) và nêu:
- GV chỉ vào tranh và nói: Có 4 bạn gái
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có là có số lượng đều bằng 4. GV có thể nói:
4 con chim, 4 bạn gái, 4 chấm tròn, 4 con tínhđều có số lượng bằng 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số một viết bằng chữ số 4, viết như sau: GV viết bảng số 4
+ Hướng dẫn viết số 4
- Tương tự giới thiệu số 5 
- Tiếp đó hướng dẫn HS đếm và xác định thứ tự các số 
3. Thực hành:
Bài 1: Thực hành viết số, GV hướng dẫn HS viết số 4 , 5 HSCHT
Bài 2: Thực hành nhận biết số lượng HSCHT
-GV NX,tuyên dương.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống HSHT
- Khi gọi HS chữa bài có thể chỉ yêu cầu HS đọc các số trong mỗi dãy, các HS khác tự đánh giá bài làm của mình và sửa chữa (nếu có). GV cũng có thể hỏi HS, chẳng hạn với dãy:
+GV chỉ vào ô trống đầu tiên và hỏi: “Phải viết số mấy?” (số 3)
+Vì sao phải viết số 3 (vì đếm1, 2 rồi đến 3). Cho HS viết 3 vào ô trống rồi làm tương tự với ô trống sau
4.Nhận xét – dặn dò:
-Cho HS đọc các số 1-5,5-1.
- Nhận xét tiết học
+Luyện viết số 4, 5
-H
- HS viết số tương ứng vào bảng con. 
HSCHT
- HS nhìn số que tính để đọc số (một, hai, ba; ba, hai, một)
+ Quan sát và lắng nghe.
+ Tự rút ra kiến thức
+ Viết trên không, viết vào bảng con
- Lắng nghe và theo dõi.
- HS quan sát hình vẽ trong Toán 1 và nêu số ô vuông (trong hình vẽ) lần lượt từ trái sang phải rồi đọc : Một ô vuông - một ; hai ô vuông – hai ;  năm ô vuông- năm, 
- Tiếp đó chỉ vào các số viết dưới cột các ô vuông và đọc: một, hai, ba, bốn, năm; năm, bốn, ba, hai, một.
- Cho HS viết số còn thiếu vào các ô trống của hai nhóm ô vuông dòng dưới cùng rồi đọc theo các số ghi trong từng nhóm ô vuông.
- Viết bảng con .
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài và chữa bài GV quan sát và giúp đỡ HSCHT
-HS đọc
- Cho HS quan sát hình vẽ của bài 2 rồi dựa vào hình vẽ để viết số. 
- HS tự làm vào sách giáo khoa.
- Kiểm tra lẫn nhau.
-HS làm nhom 2
-2 HS chữa bài bảng.
-HS đọc.
Tiết 4: TNXH (GV chuyên)
Thứ sáu ngày 8 tháng 09 năm 2017
Tiết 1, 2, 3: HỌC VẦN
Bài 8: l - h
A.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Đọc được l, h, lê, hè;từ và câu ứng dụng.
-Viết được l, h, lê, hè
-Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: le le (HSHT luyện nói được 4-5 câu)
B. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:Tranh 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 2 Lop 1_12250897.doc