Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Buổi 2

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI

 A. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:

- Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và mắt.

- Tự giác thực hành th¬ường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn tai, mắt sạch sẽ.

- Học tập những bạn biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

- GDKN: Kĩ năng tự bảo vệ, Kn ra quyết định, Phát triển năng lực giao tiếp.

 B. Đồ dùng dạy học:

- GV: sách giáo khoa, tranh minh hoạ

- HS: sách giáo khoa, vở bài tập.

 C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 9 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Buổi 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016
LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP
TIẾT 7: BÀI 9 + 10
--------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
 A. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và mắt.
- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn tai, mắt sạch sẽ.
- Học tập những bạn biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- GDKN: Kĩ năng tự bảo vệ, Kn ra quyết định, Phát triển năng lực giao tiếp.
 B. Đồ dùng dạy học:
- GV: sách giáo khoa, tranh minh hoạ
- HS: sách giáo khoa, vở bài tập.
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I. ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ
- Muốn nhận biết các đồ vật xung quanh ta, ta dùng giác quan nào của cơ thể ?
 III. Bài mới: 
1.. Khởi động:
- Cho cả lớp hát bài: "Rửa mặt như mèo "
 Mèo rửa mặt nh vậy có sạch không 
2.HĐ1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt 
* Cách tiến hành:
+ Khi có ánh sáng chói vào mắt, bạn lấy tay che mắt, việc làm đó đúng hay sai? 
+ Bạn đi kiểm tra mắt thường xuyên là đúng hay sai ?
*GV kết luận: Không nên nhìn vào mặt trời quá chói, không nên xem tivi quá gần dễ bị hỏng mắt. Phải thờng xuyên đi kiểm tra mắt, rửa mặt bằng khăn mặt sạch, đọc sách dưới ánh sáng.
 3.HĐ2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ tai.
* Cách tiến hành:Tương tự như trên
+ Hai bạn trong tranh đang làm gì ?việc làm đó đúng hay sai?
+ Tại sao chúng ta không nên ngoáy tai cho nhau?
 +Bạn gái trong tranh đang làm gì ?Làm nh vậy có tác dụng gì?
 +Trong tranh một bạn đang ngồi hát, một bạn đang học, việc làm nào đúng, việc làm nào sai.Nếu là em, em khuyên bạn điều gì ?
Học sinh quan sát hình vẽ cuối góc trái.
+Bác sỹ đang làm gì cho bạn gái. 
* GV nêu: Tai rất cần cho cơ thể con
 người, nên ta không nên ngoáy tai cho nhau, không nên nghe nhạc mở quá to, không để nớc vào tai mà phải biết bảo vệ tai. Nếu bị đau tai thì phải đến khám bác sỹ.
 4.HĐ3: Chơi sắm vai.
* Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt, tai.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm 
Bước 2: Gọi các nhóm lên sắm vai.
-Kết luận: Chúng ta cần học tập tính bạo dạn của bạn Hùng và Lan, nhắc nhở hai em không nên làm những việc nh thế.
5. Củng cố- Dặn dò: 
- Hỏi: Muốn bảo vệ tai và mắt chúng ta phải làm gì ?
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài học
- về học bài và xem bài sau: Giữ vệ sinh thân thể
- HS hát
- Ta dùng giác quan: 
mắt - nhìn, mũi - ngửi, tai - nghe, tay - sờ.
- HS hát.
- HS thảo luận.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi 
- Gọi các nhóm trả lời
Các nhóm khác nhận xét.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi 
- Hai bạn đang ngoáy tai cho nhau.
Việc làm đó là sai.
- Vì dễ thủng màng nhĩ, hỏng tai.
-Bạn bị nước bể bơi vào tai và bạn dốc cho nớc ra ngoài.
- Bạn đang học bài là đúng, bạn nghe nhạc là sai vì chưa học xong.
- Khuyên bạn không bật nhạc to hoặc nhắc bạn học xong mới 
được nghe nhạc.
- Đang khám tai.
- Thảo luận nhóm, phân công sắm vai theo các tình huống.
- Các nhóm lên bảng sắm vai.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời.
------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN HỌC
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2016
LUYỆN TOÁN
TIẾT 3 : ÔN BẰNG NHAU. DẤU “=”
( Tiết 1-Tuần 4 – Vở LT Toán )
A. Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5.
 * - So sánh được hai số, viết được các phép tính so sánh hai số trong phạm vi 5. 
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Các nhóm đồ vật, tranh vẽ giống SGK. 
 - HS: Vở LT Toán, bảng, bộ đồ dùng.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS làm bài vào bảng con.
>, <, = ?
1  1 3  2 4  5
- Nhận xét . 
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm các bài tập trang 20 -21
*Bài 1: Viết (theo mẫu)
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS làm mẫu
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: >, <, = ?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét .
* Bài 3: Viết (theo mẫu)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
- Chữa bài nhận xét. Gọi HS giải thích cách làm.
* Bài 4: Viết (theo mẫu)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
- Chữa bài nhận xét. Gọi HS giải thích cách làm.
*Bài 5: Gọi ý cho HS khá giỏi.
3. Củng cố,dặn dò
- Nhắc lại nội dung .
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài. 
- HS quan sát, nêu yêu cầu.
- Làm bài vào bảng con. 3 HS viết phép tính trên bảng. Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vào vở.
- HS nối tiếp chữa bài. Lớp nhận xét.
- Hs quan sát nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở. 3 HS chữa bài trên bảng
- HS khác nhận xét .
- Hs quan sát nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở. 3 HS chữa bài trên bảng
- HS khác nhận xét .
- HS nghe.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 (An toàn giao thông )
BÀI 4: ĐI HỌC AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG
-------------------------------------------------------------
KĨ NĂNG SỐNG
TIẾT 4 (BÀI 2): VỆ SINH HẰNG NGÀY (tiếp)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
TIẾT 7 : ÔN t -th A. Mục tiêu : 
 - Củng cố cho HS nhận biết được các chữ và âm: t - th.
 * - Tìm được tiếng có chữ t - th; điền được chữ t-th vào chỗ trống. Nối ô chữ có chứa các chữ t - th tạo thành từ, cụm từ. Đọc và viết được các dòng chữ:mẹ thả cá mè, bé thả cá cờ. thỏ mẹ và dê đi bộ.
 - Yêu thích tiếng Việt.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 
 - HS : Bảng, VBT
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài t-th trong SGK
- Nhận xét . 
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: Khoanh tròn tiếng có chữ t .
- Nêu yêu cầu bài.
- Cho HS đọc các ô chữ.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét .
- Gọi HS đọc lại các tiếng có chữ t. 
* Bài 2: Điền d hoặc đ vào từng chỗ trống.
- Nêu yêu cầu.
- Treo tranh, hướng dẫn: Đọc và điền d-đ cho thích hợp.
- Chữa bài nhận xét.
- Cho HS đọc lại bài hoàn chỉnh.
.
*Bài 3: Nối các ô chữ để tạo thành từ, cụm từ.
- Cho HS quan sát, đoán yêu cầu bài.
- GV nêu lại yêu cầu bài.
- Cho HS đọc từng dòng.
- HD cho HS nối.
- Quan sát giúp HS đỡ HS còn yếu .
- Nhận xét.
- Cho HS đọc lại từng từ, cụm từ.
* Bài 4: Đọc và chép các câu vào chỗ trống.
- Nêu yêu bài.
- Yêu cầu HS đọc .
- Cho HS viết vào vở.
- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc lại câu bài 4
- Nhận xét , đánh giá .
- Về nhà xem lại bài .Chuẩn bị bài sau
-Hát
- HS đọc.
- Nhận xét
- Nhắc lại.
- HS đọc (Cá nhân - nhóm- lớp)
- Làm bài. 1 HS chữa bài. Lớp nhận xét
- HS đọc.
- Nêu lại yêu cầu.
- Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng điền. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc (Cá nhân - nhóm- lớp)
- Quan sát, nêu yêu cầu.
- HS đọc (Cá nhân - nhóm- lớp)
- HS nối. 2 HS lên bảng nối.
Lớp nhận xét.
- HS đọc.
- Nêu yêu cầu.
- HS đọc (Cá nhân - nhóm- lớp)
- Đổi vở kiểm tra chéo. Nêu nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc.
- Nghe.
-------------------------------------------
LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP
TIẾT 8: BÀI 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016
LUYỆN TOÁN
TIẾT 4 : ÔN TẬP CHUNG
( Tiết 3 -Tuần 3 – vở LT Toán )
A. Môc tiªu:
 - Củng cố HS biết so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn, dấu khi so sánh các số .
 * - Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Các nhóm đồ vật,tranh vẽ giống vở LT Toán. 	
 - Các chữ số 1,2,3,4,5 và dấu <
 - HS: - VBT, bảng, bộ đồ dùng.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc ,viết số 1,2,3,4,5.
- Nhận xét . 
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Ôn tập 
*Bài 1: >, < ?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS làm bài vào bảng con ( Mỗi lượt 2 phép tính).
- Cho HS chữa bài vào vở.
- Nhận xét , sửa chữa.
*Bài 2: Viết số và dấu vào ô trống thích hợp :
- Cho HS quan sát tranh, nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Chốt ý: đếm số con vật, có trong mỗi hình rồi viết số tương ứng và so sánh sau đó điền dấu 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: Nối với số thích hợp :
- Treo bảng phụ, nêu yêu cầu cảu bài.
- Gọi HS làm mẫu. 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
*Bài 4: Nối với số thích hợp
-Tổ chức trò chơi : Nối tiếp
đội , mỗi đội 4 em )
- Nêu luật chơi 
- HS chơi
- Nhận xét , tuyên dương đội thắng cuộc 
*Bài 5: Số?Hướng dẫn cho HS khá 
3. Củng cố,dặn dò
- Nhắc lại nội dung .
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. 
-HS đọc ,viết số 
-3 HS lên bảng .
- HS làm bài bảng con .
3 HS bài trên bảng lớp
- HS quan sát, nêu lại.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vỏ. 3HS làm bài trên bảng.
HS khác nhận xét .
- Nêu lại yêu cầu.
- 1 HS làm mẫu, giải thích cách làm.
- Làm bài vào vở. 
HS chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét.
-2 đội tham gia chơi. Lớp cổ vũ
-HS nhận xét
- Nghe.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
----------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN HỌC
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2016
LUYỆN TIẾNG VIỆT
TIẾT 6: ÔN TẬP CHUNG
A.Mục tiêu : 
 - Củng cố cho HS nhận biết được các chữ và âm đã học từ bài 12 đến bài 15.
 * - Tìm và ghép tiếng có chữ đã học; nối các ô chữ thành từ, cụm từ. Điền âm vào chỗ trống. Viết dòng chữ có âm đã học.
 - Yêu thích tiếng Việt.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Tranh. Vở LTTV. Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
 - HS : Bảng, Vở LTTViệt. Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài ôn tập trong SGK.
- Nhận xét
III. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập các bài trong vở Luyện tập Tiếng Việt:
* Bài 1 trang 16 : Ghép các chữ và dấu ở 3 cột bên trái thành tiếng rồi viết vào cột bên phải.
- Nêu yêu cầu
- Cho HS sử dụng bộ đồ dùng TV ghép tiếng .
- Yêu cầu HS viết các tiếng vào vở
- Gọi HS đọc lại các tiếng vừa ghép.
* Bài 3 trang 17:Nối ô với hình.
- Cho HS quan sát hình.
- Nêu yêu cầu bài.
- Cho HS đọc các ô chữ.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại ô chữ.
*Bài 2 trang 18 : Nối các ô chữ thành từ, cụm từ.
- Cho HS quan sát, đoán yêu cầu bài.
- GV nêu lại yêu cầu bài.
- Cho HS đọc từng ô chữ.
- HD cho HS nối.
- Quan sát giúp HS đỡ HS còn yếu .
- Nhận xét.
- Cho HS đọc cụm từ vừa nối.
*Bài 4 trang 19: Chọn một dòng ở bài tập 3 chép vào chỗ trống.
- Nêu yêu bài.
- Cho HS tự chọn viết một dòng.
VD: mẹ và bé li đi bộ.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại nội dung bài 3.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị sau.
	-Hát
- HS nêu (Cá nhân - nhóm- lớp)
- HS ghép các tiếng vào bảng gài.. 
- Viết vào vở.
- HS đọc (Cá nhân - nhóm- lớp)
- Quan sát.
- Nêu lại.
- HS đọc (Cá nhân - nhóm- lớp)
- HS tự làm bài
- HS đọc.
- HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS đọc (Cá nhân - nhóm- lớp)
- HS nối. 
- Đổi vở kiểm tra chéo. Nêu nhận xét bài bạn.
- HS đọc (Cá nhân - nhóm- lớp)
- Nêu lại yêu cầu
- HS viết.
- Đổi vở. Nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
--------------------------------------------------
THỂ DỤC
TIẾT 4: ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ 
A.Mục tiêu:
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu HS tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn tiết trước.
 - Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thục hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng.
 - Chơi trò chơi đã học.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động.
B. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường. 
- GV chuẩn bị 1 còi.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phần mở đầu:
- GV Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động
2. Phần cơ bản:
a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng
b) Tập tư thế đứng nghiêm, nghỉ.
+ Tư thế đứng nghiêm:
- GV thực hiện tư thế nghiêm.
-Cho HS quan sát mô tả tư thế nghiêm.
- Hướng dẫn lại: Khi nghe hiệu lệnh “ Nghiêm”. Hai gót chân sát vào nhau, hai mũi chân chếch hình chữ V, hai tay duỗi thẳng áp vào hai bên đùi.
- Cho HS làm mẫu
- Cho HS tập tư thế nghiêm.
- Quan sát, chỉnh sửa cho HS.
+ Tư thế đứng nghỉ: 
- GV thực hiện tư thế nghỉ.
- Cho HS quan sát mô tả tư thế nghỉ.
- Hướng dẫn lại: Khi nghe hiệu lệnh “ Nghỉ”. Trùng gối trái, đứng dồn trọng tâm lên chân phải. Khi mỏi đổi chân.
- Cho HS làm mẫu
- Cho HS tập tư thế nghỉ.
- Quan sát, chỉnh sửa cho HS
+ Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ.
- Cho HS làm mẫu
- Cho HS tập phối hợp 2 tư thế nghiêm, nghỉ. 
+ Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ.
- Cho cả lớp tập
- Cho HS tập theo tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
- Nhận xét, tuyên dương.
c) Trò chơi
- Hướng dẫn cách chơi 
- HS chơi.
- Quan sát, nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Tuyên dương tổ, cá nhân tập tốt, nhắc nhở những HS còn mất trật tự.
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau :ĐHĐN
- HS tập hợp thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. 
- HS sửa lại trang phục. 
- Đứng vỗ tay, hát. Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1- 2.
 -HS tập: 3lần
- Quan sát, nêu.
- 1 HS làm mẫu.
- Lần 1: GV hô. Lần sau: lớp trưởng hô.
- Quan sát, nêu.
- 1 HS làm mẫu.
- Lần 1: GV hô. Lần sau: lớp trưởng hô.
- 1 HS làm mẫu.
- Lần 1: GV hô. Lần sau: lớp trưởng hô
- Cả lớp tập.
- Tập theo tổ.
- Các tổ thi tập. Nhận xét, bình chọn tổ tập đều, đẹp.
- Nghe.
- HS chơi tự chọn.
- HS tập hợp theo hàng ngang.
- HS giậm chân tại chỗ.
HƯỚNG DẪN HỌC
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 4. B2.doc