Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Nguyễn Thị Vân Anh - Trường Tiểu học Đông La

TUẦN 16

 Thứ hai ngày

Toán

TIẾT 76: LUYỆN TẬP CHUNG.

I. Mục tiêu:

 - Biết làm tính và giải toán có 2 phép tính

 - Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập

 - Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.

II.đồ dùng dạy- học:

Gv : - Bảng phụ, phấn màu .

HS : -Vở ,bảng con ,phấn

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 29 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Nguyễn Thị Vân Anh - Trường Tiểu học Đông La", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS lên làm 
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- Buổi chiều, nước thủy triều thường lên mạnh.
- Bà vừa chẻ lạt vừa kể chuyện cổ tích cho lũ trẻ nghe.
- Buổi trưa hè, lũy tre làng ngả bóng che rợp con đường đi. 
C. Củng cố : 3p
- Nêu lại ND bài 
-2 HS nêu
- Nx tiết học.
Thứ tư ngày 
Tập đọc
VỀ QUÊ NGOẠI
A.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ ngữ: ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, vầng trăng, thuyền trôi...
Đọc đúng các từ mang dấu ngã: những lời, đã lâu.
Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: hương trời, chân đất, quê ngoại, bất ngờ.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân làm ra lúa gạo.
3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
B.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- SGK; tranh minh họa
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ôn bài cũ: 4p ( Đôi bạn)
- Gọi 2 HS đọc 
-Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
- Mến thấy thị xã có gì lạ?
- Nhận xét. 
II. Bài mới: 27p
1. Giới thiệu bài:)
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
a) Luyện đọc câu:
- Hỏi: Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- HD: Hai dòng thơ tạo thành một câu.
- Hỏi: Bài thơ có mấy câu?
- Mời 8 học sinh đọc tiếp nối câu lần 1
- Tìm từ khó đọc? Từ nhầm lẫn dấu thanh ngã với thanh sắc do phát âm địa phương?
- Giáo viên ghi bảng, hướng dẫn cách đọc.
- Gọi một học sinh phát âm chuẩn đọc đúng những từ trên. 1-2 HS đọc lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ khó.
- YC : Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.
- GV nhận xét
b) Luyện đọc từng khổ thơ: 
- Hỏi bài thơ có mấy khổ thơ? 
- YC 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
- HD cách ngắt nghỉ hơi giữa các dòng, các câu thơ.( slide: câu thơ cần HD)
 Em về quê ngoại/ nghỉ hè,/
Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời.//
+ GV đọc yêu cầu HS lắng nghe để phát hiện cách ngắt nghỉ hơi.
- Thực hiện tương tự với câu: 
 Gặp bà/ tuổi đã tám mươi/
Quên quên nhớ nhớ/ những người ngày xưa.//
- Cả lớp đọc đồng thanh hai câu thơ trên.
- Hướng dẫn đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm đôi.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Giúp HS hiểu một số từ mới: gọi HS đọc chú giải, GV giải nghĩa thêm từ quê ngoại: quê của mẹ; bất ngờ: việc xảy ra ngoài ý định, ngoài dự kiến, gây bất ngờ.
3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1:
* Hỏi: - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu thơ nào cho em biết điều đó?
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê, vậy quê bạn nhỏ ở đâu?
- Về quê, bạn nhỏ thấy những gì lạ?- Yêu cầu HS thảo luận nhón đôi.
- Gọi HS nhận xét
- Gv nói: Ở quê điện không sáng bằng ở thành phố nên ta đễ dàng cảm nhận được ánh trăng sáng trong.
- Chốt ý chính và ghi bảng:
*Ý 1: Cảnh đẹp ở quê.
- Yêu cầu HS đọc thần khổ thơ 2:
*Hỏi: - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
- Nhận xét và chốt ý chính, ghi bảng: 
*Ý 2: Tình cảm của bạn nhỏ đối với người nông dân.
Hỏi: Sau chuyến về thăm quê, bạn nhỏ có gì thay đổi?
- Chốt: Đó chính là nội dung bài thơ: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân làm ra lúa gạo.
- Gọi 1HS đọc lại nội dung.
4. Học thuộc lòng:
-GV đọc bài lần 2.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. 
III. Củng cố: 4p
- Gv nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Hỏi về quê ngoại của một số HS.
- Để quê hương luôn sạch đẹp chúng ta cần làm gì?
- Nx tiết học.
- 2 hs đọc bài và TLCH
- Học sinh lắng nghe.
- Trả lời: Thể thơ lục bát.
- 8 câu
- Học sinh đọc tiếp nối câu lần 1
- Học sinh nêu: ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, vầng trăng, thuyền trôi,...những lời, đã lâu.
- Học sinh đọc cá nhân.
- Đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- 2 khổ thơ
- 2 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ
- Nêu cách ngắt nghỉ hơi giữa các dòng, các câu thơ.
- Đọc đồng thanh.
- Luyện đọc trong nhóm đôi.
- Các nhóm HS thi đọc.
- HS nhận xét.
- HS đọc chú giải.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu: Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.
- HS trả lời: Quê bạn nhỏ ở nông thôn.
- Thảo luận nhóm đôi, trinh bày kết quả: đầm sen nở, gặp trăng gặp gió bất ngờ, côn đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre mát rợp vai người, vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. 
 - Nêu nhận xét.
- HS trả lời: Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. họ rất thật thà. Bạn thương họ như thương bà ngoại mình.
- Sau chuyến về thăm quê, bạn thêm yêu cuộc sống, yêu thêm con người.
- Học thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng
- HS trả lời.
Toán
TIẾT 78: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
 I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
 - Biết tính nhẩm gi trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia.
2.Kỹ năng:
 - Biết p dụng được việc tính gi trị của biểu thức vào dạng bài điền dấu , =.
3.Thái độ:
 - HS yêu thích v ham học toán, tính cận thận chính xác .
II. Đồ dùng.
GV: Bảng phụ
HS : SGK, Vở Bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A. Ôn bài: 3p
- Biểu thức l gì? Cho ví dụ.
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 169 - 20 + 1 ; 45 + 5 + 3.
 - Chữa bài, nx
B. Bài mới: 27p
1. GTB
* Giờ học hôm nay chúng ta được học cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia v p dụng cách tính này vào điền dấu >,<,= vào ô trống.
2. Hd tính giá trị của biểu thức
* Viết lên bảng 60 + 20 - 5 
- HS đọc biểu thức này.
- HS suy nghĩ để tính 60 + 20 - 5.
- Cả hai cách tính trên đều đúng, tuy nhiên để thuận tiện v trênh nhầm lẫn, đặc biệt l khi tính giá trị của các biểu thức có nhiều dấu tính cộng, trừ người ta qui ước:
- Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức trên ta tính như sau: 60 cộng 20 bằng 80, 80 trừ 5 bằng 75.
* Viết lên bảng: 49 : 7 x 5 v Y/c HS đọc biểu thức này.
- Y/c HS suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5, Biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ.
-Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức trên ta tính như sau: 49 chia 7 bằng 7, 7 nhân 5 bằng 35. giá trị của biểu thức 49 : 7 x 5 l 35.
3. Luyện tập
Bài 1: 
- Bài tập Y/c gì?
- 1 HS lên bảng làm mẫu biểu thức 205 + 60 + 3.
- Y/c HS nhắc lại cách làm của mình.
- HS làm tiếp các phần còn lại 
- Chữa bài , nx
Bài 2: 
-HS làm tương tự như bài tập 1.
-GV nhận xét đúng sai
Bài 3: 
- Bài tập Y/c chúng ta làm gì?
-Y/c HS tính giá trị biểu thức 55 : 5 x 3. So sánh 33 với 32?
- Vậy gi trị biểu thức 55 : 5 x 3 như thế nào so với 32
- HS làm các phần còn lại.
Bài 4: 
- Yêu cầu
- Nx bài
C. Củng cố: 4p
- Chốt Nd bài.
- Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng chữa bài
-HS khác nhận xét
-HS lắng nghe
- Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5.
- tính 60 + 20 - 5 = 80 - 5
 = 75
Hoặc 60 + 20 - 5 = 60 - 15
 = 75
- Nhắc lại qui tắc.
- Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 60 + 20 - 5.
- Biểu thức 49 chia 7 nhân 5.
- Tính: 49 : 7 x 5 = 7 x 5
 = 35
- nhắc lại qui tắc.
- Nhắc lại các tính giá trị biểu thức 49 : 7 x 5.
- Bài tập Y/c tính giá trị của biểu thức.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
 268 - 68 + 17 = 200 + 17 
 = 127
-HS lên bảng chữa
15 x 3 x 2 = 45 x 2
 = 90
48 : 2 : 6 =24 : 6
 = 4
- Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
- ta phải tính giá trị của biểu thức 55 : 5 x 3, sau đó so sánh giá trị của biểu thức này với 32.
- 1 hs đọc bài.
- Hs phân tích đề
- hs tóm tắt và làm bài. 1 hs chữa bài. Lớp làm vở
Luyện Toán
Bài 74: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
 - Rèn cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số và giải toán có lời văn. 
 - Phân biệt gấp, giảm đi một số lần và thêm, bớt một số đơn vị.
II.đồ dùng dạy- học:
Gv : - Bảng phụ, phấn màu .
HS : -Vở ,bảng con ,phấn
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
 I.Ôn bài : 4p
- Tính 396 : 3: 630 : 7; 457 : 4
- GV nhận xét
II. Bài mới: 28p
1. GTB
2. Luyện tập :
Bài 1: 
- 2HS làm. Lớp làm bảng con
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 - GV yêu cầu HS làm bài
- 3 hs lên chữa bài.
 - GV nhận xét - chữa bài.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu BT
-Yêu cầu hs làm bài 
- NX một số vở.
- Chữa bài.
- HS phân tích đề
- 1 hs chữa bài. Lớp làm vở 
Cả hai loại gạo cân nặng là:
 372 + 148 = 520 ( kg)
Cửa hàng đã bán được số kilogam gạo là:
 520 : 4 = 130 ( kg)
 Đáp số: 130 kg gạo.
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS làm bài.
- Chữa bài, chốt đáp án đúng.
- HS làm bài - chữa bài.
III. Củng cố: 3p 
- Gọi 2 em nêu lại kiến thức luyện tập 
-2HS nêu
- Nx tiết học.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA M
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa M (2 dòng); T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây ... núi cao (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Mẫu chữ viết hoa M, T, B. Các chữ Mạc Thị Bười và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 
	- Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ôn bài: 4p
- Yêu cầu học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
II. Bài mới: 27p
1. GTB
2. HD viết
* Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài
Gắn mẫu chữ M hoa lên bảng cho HS QS
- Yêu cầu HS nêu cách viết
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS viết chữ “M” vào bảng con.
Cho HS luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. 
- Yêu cầu HS noí đôi nét về chị 
- Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
 - Yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng
Mời HS đọc câu ứng dụng.
Một cây làm chẳng lên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Cho HS giải thích câu tục ngữ
- Chốt lại: Khuyên con người phải đoàn kết. Vì đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- Cho HS viết bảng con
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
- Nêu yêu cầu: Viết theo đúng mẫu như trong vở Tập viết
- Theo dõi, nhắc nhở hs
- Thu 7 bài để nx
III> Củng cố : 4p
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nx tiết học.
Viết bảng con từ tiết trước.
- 2 HS nêu.
- Quan sát.
- 3 HS nêu
- QS mẫu chữ hoa M
- Viết chữ M vào bảng con.
- 1 HS đọc
- 2 HS noí
- Lắng nghe.
- Viết trên bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- 3 HS giải thích
- Viết trên bảng con các chữ: Một, Ba.
- Hs theo dõi
- Hs viết bài
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN, DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm: Thành thị - nông thôn. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
 - Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập
 - Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Gv: Bản đồ Việt Nam, bảng phụ.
 HS : Vở , bảng con , sgk .
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A. Ôn bài: 4p
- Làm BT1 và BT3 tuần 15 
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 28p
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập: 
Bài tập 1
-2HS nêu 
- GV gọi HS nêu yêu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT
- GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố
- HS trao đổi theo bàn thật nhanh.
- GV gọi HS kể:
- Đại diện bàn lần lựợt kể.
- 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh.
+ Hãy kể tên một số vùng quê em biết 
- Vài HS kể.
Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu:
* Ở TP:
* Ở nông thôn:
+ Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp.
+ Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cánh đồng
+ Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc
+ Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái
Bài tập 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN
- GV dán 3 bài làm nên bảng 
- 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.
C. Củng cố: 3p
- Nêu lại ND bài ?
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nêu.
Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ E
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách kẻ, cắt dán chữ E.
 - Học sinh biết cộng tác chia sẻ để đưa ra những tình huống tốt nhất. 
 - HS chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Chuẩn bị của GV:
 - Mẫu chữ E đã cắt dán và mẫu chữ dán.
 - Tranh qui trình kể, dán chữ E.
 - Giấy TC, thước, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1:
- GV giới thiệu mẫu chữ E
- HS quan sát 
GV hướng dẫn hs và nhận xét 
+ Nét chữ rộng mấy ô ?
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Có đặc điểm gì giống nhau ?
+ Nửa phía trên và phía dưới giống nhau.
- GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều ngang.
- HS quan sát 
2. Hoạt động 2: 
GV hướng dẫn mẫu 
- Bước 1: Kẻ chữ E
- Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi.
- HS quan sát 
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.
- HS quan sát 
- Bước 2: Cắt chữ E
- Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo.
- HS quan sát
- Bước 3: Dán chữ E
- Thực hiện dán tương tự như bài trước 
- HS quan sát 
- GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ E.
- HS thực hành.
3. Hoạt động 3: 
Học sinh thực hành cắt,dán chữ E
- Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E 
- HS nhắc lại 
- GV nhận xét và nhắc lại các bước 
+ B1: Kẻ chữ E 
+ B2: Cắt chữ E 
+ B3: Dán chữ E
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành CN
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
* Trưng bày SP
- GV tổ chức cho HS trưng bày SP
- HS trưng bày SP
- GV đánh giá SP thực hành của HS
- HS nhận xét 
4. Củng cố:
- Chốt Nd tiết học.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
Thứ năm ngày 
Chính tả (nhớ -viết)
VỀ QUÊ NGOẠI
I. MỤC TIÊU:
 - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại. 
 - Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Gv : Bảng phụ, phấn màu .
 Hs : Vở ,bảng con .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
A. Ôn bài: 4p
- GV đọc: Châu chấu, chật chội, trật tự 
- GV nhận xét.
B. Bài mới : 28p
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn học sinh nhớ, viết :
(HS viết bảng con)
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê ngoại 
- HS nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm.
+ Nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
- Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở.
- Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở 
- HS đọc thầm lại đoạn thơ
- GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Hướng dẫn học sinh viết bài .
- GV cho HS ghi đầu bài 
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. 
- HS ghi đầu bài 
- HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ.
- HS gấp SGK, nhớ viết bài 
c.Nhận xét, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở và nhận xét 
- GV nhận xét bài viết 
3. Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3 tốp HS (nối tiếp 6 em) nối tiếp nhau làm bài tập.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu 
- HS chữa bài đúng vào vở.
C. Củng cố : 3p
- Chốt Nd bài.
- Nx tiết học
Luyện Tiếng Việt
Chính tả (nhớ -viết)
VỀ QUÊ NGOẠI
I. MỤC TIÊU:
 - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại. 
 - Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Gv : Bảng phụ, phấn màu .
 Hs : Vở ,bảng con .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
A. Ôn bài: 4p
- GV đọc: Châu chấu, chật chội, trật tự 
- GV nhận xét.
B. Bài mới : 28p
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn học sinh nhớ, viết :
(HS viết bảng con)
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- GV đọc đoạn viết 
- HS nghe 
Em nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm.
- 1 hs nêu.
+ Nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
- Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở.
- Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở 
- HS đọc thầm lại đoạn thơ
- Yêu cầu
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Hướng dẫn học sinh viết bài .
- GV cho HS ghi đầu bài 
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. 
- HS ghi đầu bài 
- HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ.
- HS gấp SGK, nhớ viết bài 
c.Nhận xét, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở và nhận xét 
- GV nhận xét bài viết 
3. Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Trâu ơi! Ta bảo trâu này
Trâu ăn no cỏ trâu cày với ta.
- Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Ngó về quê mẹ, ruột đau chín chiều.
- HS chữa bài đúng vào vở.
C. Củng cố : 3p
- Chốt Nd bài.
- Nx tiết học
Đạo đức
Bài 8: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ ( T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: 
 · Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc- Chúng ta cần biết ơn, kính trọng những người thương binh liệt sĩ. 
2. Thái độ
 · Tôn trọng, biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 
 · Sẵn sàng tham gia các hoạt động, phong trào biết ơn, đáp nghĩa, giúp đỡ các thương binh liệt sĩ. 
 · Phê bình, nhắc nhỡ những ai không kính trọng, giúp đỡ các cô chú thương binh, liệt sĩ. 
3. Hành vi
 Làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ. 
II. CHUẨN BỊ
 · Tranh vẽ minh hoạ truyện”Một chuyến đi bổ ích - Hà Trang”. 
 · Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản). 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
A. Ôn bài: 4p
- Vì sao phải giúp đỡ hàng xóm, láng giềng?
- Em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng/
- Nx
B. Bài mới: 27p
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện”Một chuyến đi bổ ích”
Mục tiêu
 HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ; có thá độ biêt ơn với các thương binh và gia đình liệt sĩ
Cách tiến hành
- Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý lắng nghe câu chuyện và thảo luận trả lời 3 câu hỏi sau: (GV treo bảng phụ 
1- Ngày 27/7, HS lớp 3A đi đâu ? (có ghi trước 3 câu hỏi). 
2- Các bạn đến trại điều dưỡng làm gì?
3- Đối với các cô chú thương binh, liệt sĩ cần có thái độ như thế nào?
- GV kể truyện - có tranh minh hoạ cho truyện. 
Kết luận: GV tổng kết các ý kiến lại và kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh liệt sĩ. 
- Các nhóm chú ý đọc câu hỏi, theo dõi câu chuyện. 
- HS các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: 
1- Đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng. 
2- Để thăm sức khoẻ và nghe các cô chú kể chuyện . 
3- Cần biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh liệt sĩ- 
- Đại diện từng nhóm trả lời các câu hỏi 
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
- 1 đến 2 HS nhắc lại kết luận. 
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi
Mục tiêu
 HS làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ. 
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi sau: Để tỏ lòng biết ơn, kính trọng đối với cô chú thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm gì?
- GV ghi ý kiến các nhóm lên bảng (Không trùng lặp)
 Kết luận: Về các việc HS có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. 
- Tiến hành thảo luận cặp đôi. 
- Đại diện mỗi nhóm trả lời. 
 Ví dụ: 
 + Chào hỏi lễ phép. 
 + Thăm hỏi sức khoẻ. 
 + Giúp làm việc nhà. 
 + Giúp các con của các cô chú học bài. 
 + Chăm sóc mộ thương binh liệt sĩ. 
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
Cách tiến hành
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phiếu thảo luận. 
Phiếu thảo luận
 Em hãy viết chữ Đ vào ô c trước hành vi đúng , chữ S váo ô c trước hành vi sai. 
c Ngày nghỉ cuối tuần, 3 bạn Mai,Vân đến nhà chú Hà là thương binh nặng giúp con chú học bài. 
c Trêu đùa chú thương binh đi đường
c Vào thăm, tưới nước, nhổ cỏ mộ các liệt sĩ. 
c Xa lánh các chú thương binh vì trông các chú xấu xí và khác lạ. 
c Thăm mẹ của chú liệt sĩ, giúp bà quét nhà, quét sân. 
- GV lắng nghe các nhóm trả lời và đưa ra kết luận: 
 a. Đ; b. S; c. Đ; d. S; e. Đ
- Yêu cầu HS giải thích vì sao việc làm ở câu b và d lại sai. 
 Kết luận: Bằng những việc làm đơn giản, thường gặp, hãy cố gắng thực hiện. 
- Các nhóm thảo luận, trả lời vào phiếu của nhóm. 
- Đại diện của nhóm làm việc nhanh nhất trả lời. 
- Các nhóm khác lắng nghe bổ sung ý kiến, nhận xét. 
- Trả lời: vì hành động đó thể hiện sự không kính trọng, lễ phép đối với thương binh, liệt sĩ. 
III. Củng cố: 4p
 - Chốt ND bài.
- Nx tiết học.
- VN Tìm hiểu gương một số anh hùng liệt sĩ: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản (GV có thể phát tài liệu, yêu cầu HS đọc). 
Toán
TIÊT 79: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (tiếp)
A. Mục tiêu:
 - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của BT.
 - Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập
 - Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.
B.Đồ dùng dạy – học:
 Gv: Phấn màu,bảng phụ,
 HS : vở ,bảng con ,phấn .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
I.Ôn bài: 4p
- T

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 16 Lop 3_12221609.doc