TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự pháthiện tính chất một hiệu ho một số (thông qua bài tập)
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính
II/ Đồ dùng: Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học
- HS làm phiếu, trình bày Tranh 1: Búp bê bị bỏ quen Tranh 2: lạnh quá Tranh 3: ... - HS đọc yêu cầu. - 1 h/s kể mẫu - HS kể theo cặp - Thi kể ________________________________________________ Khoa học Một số cách làm sạch nước I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết cử lý thông tin để - Kể một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống II. Đồ dùng: - Các hình trang 56 - 57 - Phiếu học tập + Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản ( giấy lọc, bông... lót ở phễu). III/ Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: ? Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm? Bài mới: Giới thiệu ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sách nước ? Kể một số cách làm sạch nước mà gia đình ở địa phương em đã sử dụng? ? kể tên các cánh làm sạch nước và t/d của từng cách ? * Hoạt động 2: Thực hành lọc nước T: Chia nhóm (8 em T: Kết luận: - Than củi có t/d hấp thụ các mùi lạ - Cát sỏi có t/d lọc những chất không hoà tan - Kết quả: Nước được - nước trong (nhưng không uống được vì vi khuẩn chưa chết) nên phải đun sôi * Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch T: Cho HS quan sát H2T57 H: Trả lời H: Lọc nước bằng giấy lọc, bông,.... lót ở phễu. Bằng sỏi cát, than củi,... đối với bể lọc - Khử trùng nước bằng pha nước gia - ven để diệt vi khuẩn - Đun sôi nước, để thêm chừng 10’ H: Trả lời H: Thực hành lọc nước theo nhóm (Làm từng bước như SGK trang 56) - Đại diện nhóm trình bày và phần nước đã được lọc H: Quan sát – thảo luận nhóm 4 làm phiếu học tập - Đại diện một số nhóm lên trình bày Các gia đình của dây chuyền sản xuất nước sạch Thông tin 6 trạm bơm đợt hai 5 bể chứa 1 trạm bơm nước đợt một 2 dàn khử sắt – bể lắng 3 bể lọc 4 sát trùng Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng - Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác. - Lấy nước từ nguồn - Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước - Tiếp tục loại các chất không tan trong nước - Khử trùng T: Kết luận: SGV T114 * Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đung sôi nước uống ? Nước đã làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tai sao? ? Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Vì sao? 3. Củng cố , dặn dò - Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học - Ghi nhớ nội dung bài học để vận dụng vào cuộc sống H: Chưa vì chưa diệt hết được các vi khuẩn H: Đun sôi nước để diệt hết các vi khuẩn và cá chất độc còn tồn tại trong nước H: Đọc mọc bạn cần biết __________________________________________ Toán+ Luyện tập I/ Mục tiêu: - Rèn cho HS trung bình và bồi dưỡng cho những học sinh có năng khiếu về + Tính chất một tổng chia cho một số và tính chất một hiệu chia cho một số. + áp dụng tính chất thực hành vào giải các vài tập II/ Đồ dùng: Bảng con + Vở BT III/ Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: ? Nêu t/c chia một tổng cho một số? ? Nêu t/c chia một hiệu cho một số 2. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: C2 về t/c chia một tổng cho một số và chia một hiệu cho một số. Bài 1: Tính bằng hai cách T: Cho HS nhận xét mọi cách C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính C2: Vận dụng t/c chia 1 tổng cho 1 số Bài 2: tính bằng hai cách( theo mẫu ) mẫu: ( 35- 20 ): 5 = ? C1: ( 35-20 ) : 5 = 15 : 5 =3 C2 : ( 35 – 20 ) :5 = 35 : 5 – 20 : 5 = 7 - 4 = 3 * Hoạt động 2 : Giải toán có lời văn. Bài 3: bài toán. Lớp 4a có 36 học sinh chia thành các tổ, mỗi tổ 6 học sinh, lớp 4b có 42 hoc sinh chia thành các tổ, mỗi tổ 6 học sinh. Hỏi cả 2 lớp có tất cả bao nhiêu tổ ? ? BT cho biết gì ? BT hỏi gì ? 3. Củng cố – dặn dò - Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà ghi nhớ nội dung đã học H: Nêu L em H: Nêu I em H: Làm vở BT a. (60 + 4 : 4) C1: (60 + 4) : 4 = 64 : 4 =16 C2: ( 60 + 4): 4 = 60: 4 + 4: 4 = 15 +1=16 b. 90 : 3 + 9: 3 C1: 90: 3 + 9 :3 = 30+ 3 = 33 C2: 90:3 +9 :3 = (90 +9) : 3 = 99: 3 = 33 H: Làm nhóm đôi a. (42 - 24) : 6 C1: (42 - 24) : 6 = 18 : 6 = 3 C2: (42 - 24) : 6 = 42 : 6 – 24 : 6 = 7 – 4 = 3 b. (81 - 54) : 9 C1: (81 - 54) : 9 = 27 : 9 = 3 C2: (81 – 54) : 9 = 81 : 9 - 54 : 9 = 9 – 6 = 3 H; Đọc đề – phân tích đê - giải vở Lớp 4a có số tổ là 36 : 6 = 6 (tổ) Lớp 4B có số tổ là: 42 : 6 = 7 (tổ) Cả hai lớp có tất cả số tổ là: 6 + 7 = 13 (tổ) đáp số: 13 tổ ____________________________________________________ Tiếng Việt+ Luyện tâp I/ Mục tiêu: - HS luyện đọc lại bài: " Chú Đất Nung" , " Văn hay chữ tốt" , " Người tìm đường lên các vì sao". - HS đọc đúng tốc độ, đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân vai truyện " Chú Đất Nung", biết đọc diễn cảm hai bài còn lại. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết câu văn dài III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Không 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc đúng tốc độ ? Nêu các bài tập đọc đã học ở tuần trước và tuần này? - GV hướng dẫn h/s đọc câu văn dài - GV treo bảng phụ viết sẵn câu văn dài, hướng dẫn h/s luyện đọc. - GV nêu lại cách đọc đúng tốc độ và đọc trôi chảy toàn bài. - Hướng dẫn h/s đọc. - GV nhận xét, sửa sai * Hoạt động 2: Luyện đọc hay ? Nêu cách đọc phân vai bài : " Chú Đất Nung"? ? Nêu cách đọc diễn cảm hai bài còn lại? - Tổ chức cho h/s hoạt động nhóm 4 - Thi đọc giữa các nhóm -GV nhận xét chung 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ. - VN ôn bài. - HS nêu tên 3 bài tập đọc đã học trong tuần trước và bài " Chú Đất Nung " vừa học. - HS nêu câu văn dài cần luyện đọc VD: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh.mái lầu son. - HS nghe, nhận xét - HS thực hành đọc cá nhân - HS nêu - HS nêu - Các nhóm thi đọc Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia1số có nhiều chữ số cho số có 1chữ số. - Thực hiện quy tắc chia 1 tổng (1 hiệu) cho 1 số. II. Đồ dùng: SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: HS: 2 HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm, 3 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. a) Mỗi phép tính thực hiện 4 lần chia. b) Mỗi phép tính thực hiện 5 lần chia. 6749 : 7 (chia hết). 359361 : 9 (chia hết) 42789 : 5 (chia có dư) 238057 : 8 (Chia có dư) + Bài 2: HS: Đọc đầu bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. - Một em lên bảng. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: a) Hai lần số bé là: 42506 – 18472 = 24034 Số bé là: 24034 : 2 = 12017 Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 Đáp số: Số bé là 12017 Số lớn là 30489. - GV và lớp nhận xét, chấm điểm. + Bài 3: - GV hướng dẫn thực hiện theo các bước. HS: Đọc đầu bài và tự làm. Một em lên bảng giải. + Tìm số toa xe chở hàng. + Tìm số hàng do 3 toa chở. + Tìm số hàng do 6 toa chở. + Tìm số hàng trung bình mỗi toa. Bài giải: Số toa xe chở hàng là: 3 + 6 = 9 (toa) Số hàng do 3 toa chở là: 14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa chở là: 13275 x 6 = 79650 (kg) Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là: (43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg. - GV và cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tập đọc Chú đất nung (tiếp) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được 2 người bột yếu đuối. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em đọc bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt. - GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ khó, và hướng dẫn cách ngắt. HS: Luyện đọc theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi. + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bạn bột gặp nạn? - Nhảy xuống nước vớt họ lên bờ, phơi nắng cho se bột lại. + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột? - Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước. + Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? - Có ý thông cảm với 2 người bột, chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu đựng được thử thách / cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách khó khăn, trở thành người có ích. + Hãy đặt tên khác cho câu chuyện? VD: Hãy tôi luyện trong lửa đỏ. Vào đời mới biết hai hơn. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm theo phân vai 1 đoạn. - Từng nhóm đọc theo vai. - Thi đọc giữa các nhóm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________ Tập làm văn Thế nào là miêu tả? I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: HS: Kể lại 1 câu chuyện theo 1 trong 4 chủ đề đã học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: (SGV) 2. Phần nhận xét: + Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn. ? Tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn - Cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. + Bài 2: HS: 1 em đọc, đọc các cột trong bảng theo chiều ngang. - GV chia nhóm, phát phiếu cho 1 số nhóm làm. - Làm bài theo cặp. - Một số em làm vào phiếu. - Nhận xét và chốt lời giải đúng (SGV). - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Bài 3: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi: ? Để tả được hình dáng của cây, màu sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào - bằng mắt. ? Để tả được chuyển động của lá cây tác giả quan sát bằng giác quan nào - bằng mắt. ? Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào - . bằng mắt, bằng tai. ? Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì - Quan sát kỹ đối tượng bằng nhiều giác quan. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm, phát biểu ý kiến. - Tìm câu văn miêu tả trong bài “Chú Đất nung” (phần 1 và 2). - “Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng ngồi trong mái lầu son”. + Bài 2: - GV gọi 1 HS giỏi làm mẫu. HS: 1 em đọc yêu cầu. - 1 HS giỏi làm mẫu, miêu tả 1 hình ảnh trong đoạn thơ “Mưa” mà mình thích. Mỗi em đọc thầm đoạn thơ tìm 1 hình ảnh mình thích. Viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó. - GV và cả lớp nhận xét, cho điểm. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về quan sát 1 cảnh vật trên đường em tới trường. VD: Em rất thích hình ảnh sấm ghé xuống sân khanh khách cười. Có thể tả hình ảnh này như sau: “Sấm rền vang rồi bỗng nhiên đùng đùng, đoàng đoàng làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách”. HS: Nối nhau đọc những câu văn miêu tả của mình. HS: 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. _________________________________________ Kỹ thuật Thêu móc xích(tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. - HS hứng thú thêu. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh quy trình thêu, mẫu thêu, vải, kim, chỉ, III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 em nêu lại các bước thêu. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. HS thực hành thêu móc xích: HS: Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện GV nhận xét và củng cố kỹ thuật theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường thêu. + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý như ở tiết 1. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm. HS: Nghe để nhớ lại. HS: Thực hành thêu móc xích. - GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng. 3. GV đánh giá kết quả thực hành của HS: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. HS: Trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học ______________________________________ Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng bắc bộ I. Mục tiêu Học song bài này học sinh biết: + Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân Đồng bằng Bắc Bộ. + Các công việ cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. + Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. + Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng:Các tranh trong SGK , Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở Đồng bằng Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: ? Kể về nhà ở, làng xóm và những lễ hội nổi tiếng của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ? 2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi bảng a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân ? Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? ? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo? Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp ? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của Đồng bằng Bắc Bộ? ? Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt? b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. ? Mùa đông của Đồng bằng Bắc Bộ kéo dài bao nhiêu tháng? ? Khi đó nhiệt động ntn? ? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp. ? Kể tên các loại rau xanh xứ lạnh được trồng ở Đồng bằng Bắc Bộ. 3. Củng cố , dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà tìm hiểu tiếp hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ. H: Kể: 2 em - Lớp nhận xét H: Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. H: Trình bày: Làm đất đ gieo mạ đ nhổ mạ đ cấy lúa đ .....đ phơi thóc. H: Nêu H: Do có sẵn thức ăn là lúa, gạo và các sảm phẩm phụ của lúa gạo như: Cám, ngô, khoai H: Thảo luận nhóm 4 đ báo cáo kết quả. - 3 – 4 tháng - Thường thập nhanh mỗi khi có gió mùa đông bắc - Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông: Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt.... - Khó khăn: Nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết. ------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt+ Luyện tâp I/ Mục tiêu: - HS luyện đọc lại bài: " Chú Đất Nung" , " Văn hay chữ tốt" , " Người tìm đường lên các vì sao". - HS đọc đúng tốc độ, đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân vai truyện " Chú Đất Nung", biết đọc diễn cảm hai bài còn lại. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết câu văn dài III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Không 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc đúng tốc độ ? Nêu các bài tập đọc đã học ở tuần trước và tuần này? - GV hướng dẫn h/s đọc câu văn dài - GV treo bảng phụ viết sẵn câu văn dài, hướng dẫn h/s luyện đọc. - GV nêu lại cách đọc đúng tốc độ và đọc trôi chảy toàn bài. - Hướng dẫn h/s đọc. - GV nhận xét, sửa sai * Hoạt động 2: Luyện đọc hay ? Nêu cách đọc phân vai bài : " Chú Đất Nung"? ? Nêu cách đọc diễn cảm hai bài còn lại? - Tổ chức cho h/s hoạt động nhóm 4 - Thi đọc giữa các nhóm -GV nhận xét chung 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ. - VN ôn bài. - HS nêu tên 3 bài tập đọc đã học trong tuần trước và bài " Chú Đất Nung " vừa học. - HS nêu câu văn dài cần luyện đọc VD: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh.mái lầu son. - HS nghe, nhận xét - HS thực hành đọc cá nhân - HS nêu - HS nêu - Các nhóm thi đọc ___________________________________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2017 Toán Chia một số cho một tích I. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Nhận biết cách chia một số cho một tích + Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lý. II. Đồ dùng: - Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Không 2. Bài mới: Giới thiệu – ghi bảng * Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức T: Ghi 3 biểu thức lên bảng 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 T: Em hãy so sánh giá trị của 3 biểu thức trên? T: Cho HS rút ra kết luận * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính giá trị của biểu thức T: H có thể thực hiện 1 trong 3 cách Bài 2: Chuyển mỗi phép chia sau thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu) 60 : 15 = 60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 Bài 3: Bài toán ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 3. Củng cố – dặn dò - Tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài và xem lại bài H: Làm bảng con, mỗi dãy tính một biểu thức 24 : (3 x 2)= 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 H: Các giá trị đó bằng nhau. 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 H: Phát biểu kết luận (SGK) - H đọc kết luận (nhiều em) H: Làm bảng con a. 50 : (2 x 5) 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 H: Thảo luận cặp đôi a. 80 : 40 80 : 40 = 80 : (10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 Hoặc: 80 : 40 = 80 : (8 x 5) = 80 : 8 : 5 = 10 : 5 = 2 H: Đọc yêu cầu bài, phân tích đề giải vở cá nhân Số vở cả hai bạn mua là: 3 x 2 = 6 (quyển) Giá tiền mỗi quyển vở là: 7.200 : 6 = 1.200 (đồng) Đáp số: 1.200 đồng ___________________________________________ Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo(t1) I. Mục tiêu: - Học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Hiểu: + Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh + Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý các thầy giá, cô giáo 2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo II. Đồ dùng: SGV Đạo đức 4; các băng chữ để sử dụng cho HĐ 3 (T1) III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ của bài Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 2. Bài mới: Giới thiệu ghi bảng * Hoạt động 1: Xử lý tình huống T: Nêu tình huống Kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt,... * Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (BT1) T: Cho HS thảo luận cặp đôi bài tập 1 Kết luận: Các tranh 1,2, 4 là đúng Tranh 3 là sai * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2) T: Chia nhóm - Phát cho mỗi nhóm một băng chữ viết tên một việc làm trong BT 2 T: Kết luận: Các việc a, b, d, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo 3. Củng cố – dặn dò: - Về nhà chuẩn bị những câu thơ, bài hát về sự biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Nhận xét giờ học H: Đọc – lớp nhận xét H: Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - Trình bày lý do lựa chọn - Thảo luận lớp H: Thảo luận cặp đôi - Một số cặp trình bày - Lớp nhận xét H: Thảo luận nhóm 4 H: Lựa chọn, thảo luận trong nhóm và ghi vào tờ giấy - Đại diện các nhóm trình bày ____________________________________ Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Mục tiêu: - Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định , phủ định hoặc là yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể> II. Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 (phần luyện tập) III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: ? Em hãy đặt một câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi? 2. Bài mới: Giới thiệu ghi bảng * Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài 1: ? Hãy tìm câu hỏi trong đoạn văn? Bài 2: T: Giúp HS phân tích từng câu hỏi ? Có dùng để hỏi về điều chưa biết không? ? Có dùng để hỏi điều gì không? ? Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? Bài 3: T: Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Các cháu có thể nói nhỏ hơn được không * Hoạt động 2: Ghi nhớ * Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng để làm gì? T: Đưa bảng phụ viết sẵn nội dung BT1 - Giáo viên chốt lại lời giải đúng Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây Bài 3 3. Củng cố , dặn dò T: Nhận xét tiết học. - Nhớ nội dung: Ghi nhớ của bài - BT 3 chiều chúng ta sẽ viết vở H: Đặt câu 2 – 3 em H: Đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đât trong chuyện Chú Đất Nung - Sao chú máy nhát thế - Nung ấy ạ? Chứ sao? H: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phân tích 2 câu hỏi - Câu hỏi thứ nhất: Không dùng để hỏi điều chưa biết,... - Câu hỏi thứ hai “Câu: Chứ sao?” không dùng để hỏi câu hỏi này là câu kiên định H: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, TLCH Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu H: Đọc ghi nhớ SGK H: Đọc yêu cầu của bài - Thảo luận cặp đôi – trình bày - Lớp nhận xét, bổ xung a. Câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc (thể hiện yêu cầu) b. Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. c. Câu hỏi được dùng để chê em vẽ ngựa không giống d. Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ. H: Đọc yêu cầu của bài - Suy nghĩ - trả lời ví dụ a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? d. Chơi diều cũng thích chứ? H: Đọc yêu cầu, suy nghĩ - Nối tiếp phát biểu ý kiến. ____________________________ Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật các kiểu mở bài, kết bài, trìn tự miêu tả trong phầnthân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã họ để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miểu tả đồ vật. II/ Đồ dùng: - Tranh minh hoạ “Cái cối xay” trong SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ ? Thế nào là văn miêu tả? 2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi bảng * Hoạt động 1: Phần nhận xét BT1: Đọc bài văn và TLCH ? Bài văn tả cái gì? ? Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói điều gì? ? Các phần mở bài & kết bài đó giống vơi những cách mở bài, kết bài nào đã học? ? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? BT2: ? Theo em, khi tả một đồ vật ta cần tả những gì? * Hoạt động 2: Phần ghi nhớ * Hoạt động 3: Phần luyện tập ? Tìm câu văn tả bao quát cái trống? ? Nêu tên nhưng bộ phận của cái trống được miêu t
Tài liệu đính kèm: