Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Giáo viên: Vi Mạnh Cường - Trường Tiểu học Trung Nguyên

TOÁN

KI - LÔ - MÉT VUÔNG

I.Mục tiêu:

- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông.

- Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị km.

 Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.

- Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2, dm2, m2, và km2.

II. Đồ dùng dạy học.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới.

a. Giới thiệu:

- GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki - lô -mét vuông.

- GV dựa vào đồ dùng dạy học để giới thiệu: Ki- lô - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.

 

doc 29 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Giáo viên: Vi Mạnh Cường - Trường Tiểu học Trung Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Tranh minh họa truyện phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu truyện:
b. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV kể lần 2 chỉ vào tranh.
HS: Cả lớp nghe.
HS: Nghe, kết hợp nhìn tranh minh họa.
- GV kể lần 3.
c. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập:
* Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1, 2 câu.
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài 1.
- GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh họa phóng to tranh SGK.
- Suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được mẻ lưới trong có chiếc bình to.
Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán được khối tiền.
Tranh 3: Từ trong bình, một làn khói đen tuôn ra, rồi hiện thành 1 con quỷ.
Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền.
Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình trở lại biển sâu.
* Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện:
HS: 1 em đọc yêu cầu 2, 3.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm, sau đó kể cả chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
-2,3 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện.
- Một vài em kể cả câu chuyện và nói ý nghĩa.
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
________________________________________________-
Khoa học
Tại sao có gió
I. Mục tiêu:
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích tại sao có gió.
- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
II. Đồ dùng: Hình trang 74, 75 SGK; chong chóng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Hoạt động 1: Chơi chong chóng.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. Cả nhóm xếp thành 2 hàng quay mặt vào nhau đứng yên và giơ chong chóng về phía trước. Nhận xét xem chong chóng của mỗi người có bay không? Giải thích tại sao?
Các nhóm chơi chong chóng và tìm hiểu xem:
+ Khi nào chong chóng không quay.
+ Khi nào chong chóng quay.
+ Khi nào chong chóng quay nhanh quay chậm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo xem chong chóng của bạn nào quay nhanh, quay chậm và giải thích.
- GV kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió chong chóng không quay.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
- GV chia nhóm, đề nghị các nhóm đọc mục thực hành trang 74 SGK.
Các nhóm làm thí nghiệm theo hd SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận: 
=> Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
d. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- GV và cả lớp nhận xét, đi đến kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.
HS: Làm việc theo cặp, đọc thông tin ở mục “Bạn cần biết” để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- Thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học 
- Về nhà học bài.
_____________________________________________
Toán +
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
- Vận dụng làm các bài tập
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
	Kiểm tra hai em
2. Giảng bài mới:
 	a. Giới thiệu bài
	b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Cho các số: 345, 480, 341, 296, 2000,395,9010, 324.
a. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5
b. Số nào chia hết cho5 mà không chia hết cho 2
c. Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
- Chữa bài
Bài 2: Cho 4 chữ số 5, 4, 0, 2. Hãy lập các số có 3 chữ số trên sao cho:
a. Chia hết cho 3
b. Chia hết cho 9
c. Trong các số lập được ở trên số nào chia hết cho 2, 5?
Bài 3: Viết vào chỗ chấm các số thích hợp vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5:
0; 10; ...; ...;....; 50; 60; ...; ...; ...; 100
_ Chốt kiến thức
-HS đọc đề
- 3 HS lên bảng, lớp làm vở
- Nhận xét
- HS đọc đề
- HS làm vở
- Chữa bài 
_ HS đọc đề
_ HS làm miệng
_ Nhận xét
 _ HS đọc đề
_ HS làm miệng
_ Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết giờ học 
 _____________________________________
Tiếng Việt+
Luyện tập
I. Mục tiêu.
	- Giúp HS củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ.
	- Xác định đúng danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn.
	- Xác định được mục đích sử dụng của câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học.
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới :
	a. Giới thiệu bài.
	b. Hướng dẫn ôn tập.
- Thế nào là danh từ, động từ, tính từ?
- HS trả lời.
Bài 1: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
 Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những Tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em. 
- GV HD HS làm bài tập
- Làm bài vào vở, 3 hs làm bảng
- Nhận xét, chữa bài
- Nhận xét
+ Động từ: mừng, vui, mong ước, đến.
+ Tính từ: sáng, hơn, độc lập, đầu tiên, tươi đẹp.
+ Danh từ: trăng, đêm, anh, các em, Tết trung thu, ngày mai.
Bài 2: Nối từng câu hỏi ở cột A với mục đích sử dụng ở cột B
a. Để phủ định.
b. Để khen.
c. Để khẳng định.
d. Để thay lời chào.
e. Để yêu cầu, đề nghị.
1. Có gì quý hơn gạo?
2. Thế mà coi là giỏi được à?
3. Sao cháu bà ngoan thế nhỉ?
4. Anh vặn giúp cái đài nhỏ hơn được không?
5. Bác đi làm về đấy ạ?
- GV hd hs làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
 1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – e; 5 - d
- Đọc đề, làm bài vào vở.
- 2 HS làm bảng.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Tổng kết giờ học.
	- Về ôn bài.
	- Yêu cầu về nhà kể lại.
_________________________________
Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018
Toán
Hình bình hành
I. Mục tiêu:
- Hình thành biểu tượng về hình bình hành cho HS.
- Nhận biết 1 số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với 1 số hình đã học.
II. Đồ dùng: Bảng phụ vẽ hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, tứ giác.
III. Các hoạt động dạy, học:
1. Tổ chức.
2. Bài cũ: 2 HS lên bảng chữa bài tập.
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu:
b. Hình thành biểu tượng về hình bình hành:
- GV giới thiệu tên gọi hình bình hành.
QS hình phần bài học SGK rồi nx hình dạng của hình, từ đó h.thành biểu tượng về hbh.
c. Nhận biết 1 số đặc điểm của hình bình hành:
- GV gợi ý để HS tự phát hiện ra các đặc điểm của hình bình hành.
HS: Lấy thước đo độ dài của các cặp cạnh đối diện và nêu nhận xét.
? Các cặp cạnh đối diện của hình bình hành như thế nào
- Các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
? Nêu 1 số ví dụ trong thực tế có dạng là hình bình hành
- Tự nêu.
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn 1 số hình và yêu cầu HS chỉ ra đâu là hình bình hành.
d. Thực hành:
+ Bài 1:
 Tự nhận dạng hình và trả lời câu hỏi.
- GVchữa bài và kết luận:
+ Bài 2:
B
A
C
D
- GV giới thiệu cho HS về các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD.
M
N
P
Q
HS: Nhận dạng và nêu được hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
AB và DC là cặp cạnh đối diện.
AD và BC là cặp cạnh đối diện.
- MN và PQ là cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- MQ và NP là cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
+ Bài 3: Vẽ thêm 2 đoạn thẳng để có hình bình hành.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
_____________________________________________
Tập đọc
Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng, chậm hơn ở các câu thơ kết bài.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài.
III. Các hoạt động dạy , học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc truyện “Bốn anh tài” và trả lời câu hỏi.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ.
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi, cách ngắt nhịp và giải nghĩa từ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi:
? Trong câu chuyện cổ tích này ai là người được sinh ra đầu tiên
-Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ.
Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay mặt trời?
- Để trẻ nhìn cho rõ.
? Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ
- Vì trẻ cần có tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng chăm sóc.
? Bố giúp trẻ em những gì
- Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy cho trẻ biết nghĩ.
? Thầy giáo giúp trẻ em những gì
- Dạy trẻ học hành.
? ý nghĩa của bài thơ này là gì
- Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em/ ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em/ Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em.
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
HS: Nối nhau đọc bài thơ.
- GV đọc mẫu 1 đoạn (khổ 4 + 5).
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp khổ thơ 4+5
- HS: Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
_____________________________________________
Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
1. Củng cố nhận thức về hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật.
2. Thực hành viết đoạn văn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách trên.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung phần ghi nhớ về hai cách mở bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1- 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận:
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh tìm điểm giống và khác nhau của các đoạn mở bài.
- HS phát biểu ý kiến.
* Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
* Điểm khác nhau: Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): Giới thiệu ngay đồ vật cần tả.
Đoạn c (mở bài gián tiếp): Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Mỗi em suy nghĩ viết vào vở 2 đoạn mở bài theo 2 cách.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình (đọc cả 2 kiểu).
- GV và cả lớp nhận xét.
- GV chấm điểm, bình chọn những bài viết hay nhất.
VD: Mở bài (trực tiếp): 
VD: Mở bài (gián tiếp): 
đ Chiếc bàn học sinh này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần 2 năm nay.
đ Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của tôi. ở đó tôi có bố, mẹ và em thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và 1 góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, tập viết mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp.
__________________________________________________
Kĩ thuật
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
I. Mục tiêu:
- HS biết ích lợi của việc trồng rau, hoa.
- Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa, sưu tầm một số cây rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV treo tranh hình 1SGK.
HS: Quan sát để trả lời câu hỏi.
? Nêu ích lợi của việc trồng rau
- Dùng làm thức ăn, cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, làm thức ăn cho vật nuôi.
? Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn
- Rau muống, rau dền, rau cải
? Rau được sử dụng như thế nào
- Luộc, xào, canh
? Rau còn sử dụng làm gì
- Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tương tự.
c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
- GV chia nhóm.
HS: Thảo luận nhóm theo nội dung 2 SGK.
+ Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta?
- Khí hậu nóng, ẩm, thuận lợi cho rau, hoa phát triển.
+ Nêu những loại cây rau, hoa dễ trồng ở nước ta mà em biết?
- rau muống, cải cúc, cải xoong, xà lách, hoa hồng, hoa thược dược, hoa cúc
=> Rút ra ghi nhớ ghi bảng.
HS: Đọc ghi nhớ.
4. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. 
___________________________________________
Địa lý
Thành phố Hải Phòng
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết : 
- Xác định được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng
- Hình thành biểu tượng về TP cảng, trung tâm CN đóng tàu, trung tâm du lịch
- Có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng
B. Đồ dùng dạy học
- Các bản đồ : hành chính, giao thông Việt Nam
- Tranh ảnh về thành phố Hải Phòng
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II- Dạy bài mới
1. Hải Phòng – Thành phố cảng
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS dựa vào SGK, bản đồ, tranh ảnh để thảo luận :
* Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
* Xác định vị trí trên bản đồ Việt Nam? 
* Từ Hải Phòng đi tới các tỉnh bằng các loại giao thông nào ?
* Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng?
B2: Gọi đại diện các nhóm trình bày
 - Giáo viên nhận xét
 2. Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
* Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào ?
* Kể tên các nhà máy đóng tàu của HP ?
* Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu 
 - Giáo viên nhận xét và bổ xung
3. Hải Phòng là trung tâm du lịch
+ HĐ3: Làm việc theo nhóm
B1: Cho học sinh thảo luận : Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển du lịch
B2: Đại diện các nhóm trình bày
 - Giáo viên bổ xung
 - Hát
 - HP nằm bên bờ sông Cấm cách biển khoảng 20 km
 - Có thể đi bằng các loại giao thông đường thuỷ, bộ, sắt, hàng không.
 - Học sinh nêu
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - Công nghiệp đóng tàu là ngành quan trọng nhất trong nhiều ngành công nghiệp ở HP
 - Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng....
 - Sản phẩm là xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng...
 - HP có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà và nhiều cảnh đẹp, hang động kỳ thú, lễ hội hấp dẫn
IV- Hoạt động nối tiếp :
- Hải Phòng có những đặc điểm tiêu biểu nào ?
____________________________________
Tiếng Việt+
Luyện tập 
I. Mục tiêu.
- HS xác định đúng các câu kể Ai làm gì?, tìm đúng bộ phạn chủ ngữ trong các câu đó.
- Tìm được chủ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
- Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học : Bốn tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học.
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
	a. Giới thiệu bài.
	b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 : Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn trích sau. Gạch chân bộ phận CN trong mỗi câu đó.
	Trần Quốc Toản dẫn chú đến chỗ tập bắn, rồi đeo cung tên, nhảy lên ngựa chạy ra xa. Quốc Toản nhìn thẳng hồng tâm, giương cung lắp tên bắn luôn ba phát đều trúng cả. Mọi người reo hò khen ngợi. Người tướng già cũng hớn hở, nở nang mặt mày. Chiêu Thành Vương gật đầu.
- HD HS làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu.
- 4 hs làm phiếu, lớp làm vở.
- Trình bày bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
 Bài 2: Điền CN thích hợp để hoàn thành các câu văn.
	a. Trên sân trường, ............ đang say sưa đá cầu.
	b. Dưới gốc cây phượng vĩ, .......... đang ríu rít trò chuyện sôi nổi.	
	c. Trước cửa phòng Hội đồng, ........ cùng xem chung một tờ báo Thiếu niên, bàn tán sôi nổi về bài báo vừa đọc.
	d. ............ hót líu lo như cũng muốn tham gia vào những cuộc vui của chúng em.
- HD hs làm bài.
a. ....., các bạn nam .....
b. ....., các bạn nữ.......
c. ....., chúng em ......
d. Những chú chim .....
- Nhận xét, cho điểm.
- Nêu yê cầu.
- 2 hs làm bảng, lớp làm vở.
- Trình bày bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
 Bài 3: 
	Câu a: Người ta là hoa đất.
	Câu b: Nước lã mà vã nên hồ.
	Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài. Suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở.
HS: Phát biểu ý kiến.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Tổng kết giờ học.
	- Về ôn bài.
____________________________________________________
 Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2018
Toán
Diện tích hình bình hành
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành.
	- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng: Mảnh bìa có dạng như hình vẽ SGK - Giấy kẻ ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS chữa bài về nhà.
3. Dạy bài mới:
A
B
C
D
H
Độ dài đáy
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành:
- GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng và giới thiệu:
DC là đáy của hình bình hành.
AH là chiều cao của hình bình hành.
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình bình hành ABCD đã cho.
- GV gợi ý HS cắt phần hình tam giác ADH rồi ghép lại thành hcn (như SGK).
A
H
B
C
I
h
a
HS: Cắt và ghép sau đó nhận xét về diện tích hbh và hình chữ nhật vừa tạo thành.
Diện tích hình bình hành ABCD so với diện tích hình chữ nhật ABIH như thế nào?
HS: Hai hình này có diện tích bằng nhau.
SABIH là a x h.
Vậy SABCD là a x h.
=> Diện tích hình bình hành bằng độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo): 	S = a x h.
c. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Tự đọc yêu cầu và làm.
+ Bài 2:
- 2 em lên bảng làm.
a. Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 10 = 50 (cm2).
b. Diện tích hình bình hành là:
5 x 10 = 50 (cm2).
+ Bài 3:
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Nhắc lại nội dung bài.
Giải:
a. Đổi 4 dm = 40 cm.
Diện tích hình bình hành là:
40 x 34 = 1360 (cm2).
Đáp số: 1360 cm2.
__________________________________________
Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động
I. Mục tiêu:
- HS nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
- KN tôn trọng giá trị sức lao động
- KN thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động
III. Các PP- kĩ thuật dạy học tích cực:
- Thảo luận
- Dự án
IV Đồ dùng: SGK, đồ dùng đóng vai.
V. Các hoạt động dạy ,học chủ yếu:
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Thảo luận truyện:
- GV kể chuyện “Buổi học đầu tiên”.
HS: 1 em kể lại.
- GV kết luận:
Cần phải kính trọng mọi người lao động dù là những người lao động bình thường nhất.
- Thảo luận theo 2 câu hỏi SGK.
c. Thảo luận nhóm đôi (bài 1):
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV kết luận:
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Cả lớp trao đổi tranh luận.
+ Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, đều là những người lao động trí óc hoặc chân tay.
+ Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
d. Thảo luận nhóm (bài 2 GSK):
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận.
- GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày, ghi lại trên bảng theo 3 cột:
TT
Người lao động
ích lợi mang lại cho XH
e. Làm việc cá nhân (bài 3 SGK):
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
- Gọi 1, 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. 
____________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tài năng
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm: trí tuệ - tài năng. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
- Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, từ điển.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: HS: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - 1 em làm bài 3.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc nội dung bài tập.
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi, chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 cột.
- GV và cả lớp nx, chốt lại lời giải đúng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
a. Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b. Tài nguyên, tài trợ, tài sản.
+ Bài2: 
VD: Bùi Xuân Phái là một họa sỹ tài hoa.
 Việt Nam có nguồn tài nguyên rất phong phú.
HS: Nêu yêu cầu bài tập, HS suy nghĩ và đặt 1 câu hỏi với 1 trong các từ ở bài 1.
- 3 HS lên bảng viết câu của mình.
+ Bài 3: 
	Câu a: Người ta là hoa đất.
	Câu b: Nước lã mà vã nên hồ.
	Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài. Suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở.
HS: Phát biểu ý kiến.
+ Bài 4: 
Đọc và hiểu theo nghĩa bóng các câu tục ngữ.
Câu a: Người ta là hoa đất:
đ Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
Câu b: Chuông cómới tỏ.
đ Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 19 Lop 4_12248178.doc