Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Giáo viên: Lê Thị Hường

TẬP ĐỌC Thứ hai

BỐN ANH TÀI ( tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :

- Biết đọc vơi giọng kể, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội

 dung câu chuyện.

- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu

Chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khẩy.

- Bồi dưỡng tính cao thượng, ước mơ chân chính.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

- Tự nhận thức ,xác định giá trị cá nhân

- Hợp tác

-Đảm nhận trách nhiệm

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :

 1. Thảo luận

 2. Trình bày 1 phút

 3. Biểu đạt sáng tạo : nhận xét bình luận về nhân vật ,hành động nhân vật trong bài tập đọc ,nêu bài học rút ra từ câu chuyện ( câu chuyện khuyên mọi người điều gì ?)

IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong SGK;-Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Giáo viên: Lê Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
P / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SÚ DỤNG :
-Thảo luận 
-Dự án 
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
 - Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A.Kiểm tra bài cũ:
 Yêu lao động (tiết 2)
B. Dạy bài mới.
v Hoạt động 1: Giới thiệu nghề nghiệp bố mẹ em .
- Y/C HS giới thiệu nghề nghiệp bố mẹ mình.
 vHoạt động 2:Phân tích truyện “Buổi đầu đi học”.
- Chia lớp thành 4 nhóm .
- Cho HS đóng vai xử lí tình huống.
- GV nhận xét chốt kết luận. 
v Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến .
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Y/C các nhóm quan sát các hình trong SGK thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Những người lao động trong tranh làm nghề gì? 
+ Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
 - GV nhận xét chốt kết luận 
C.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, bài thơ nói về người lao động.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Lần lượt từng HS giới thiệu cho cả. lớp biết nghề nghiệp bố mẹ mình.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm và ghi ra phiếu trả lời theo câu hỏi của GV yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
	Thứ ba ngày 
THỂ DỤC: 	BÀI 39 
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI TRÒ CHƠI : THĂNG BẰNG
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải trái.
- Trò chơi: “Thăng bằng”. Nắm cách chơi và bước đầu tham gia chơi đúng luật.
- Rèn tính nhanh nhẹn, ý thức hợp tác.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Sân trường, 1còi
 - Kẻ sân để tổ chức trò chơi, 2-4 vòng tròn bán kính 4-5m
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
B. Phần cơ bản
a) Ôn đi đều vòng phải vòng trái
b) Trò chơi vận động
Nêu tên từng trò chơi, phổ biến cách chơi luật chơi
C. Phần kết thúc
- Cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét đánh giá kết quả
- Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang
nghe GV phổ biến
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong để khởi động các khớp 
- Trò chơi “Kết bạn”
- Chia tổ tập luyện sau đó cả lớp cùng thực hiện
- Lần 1: HS tập dưới sự h/d của GV
- Lần 2: Tập dưới sự điều khiển của cán sự lớp
- Lần 3: Tổ chức thi đua các tổ
- Các tổ trình diễn
- Chơi thử
- Chơi chính thức
- Tập 1 số động tác thả lỏng
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? 
I. Mục tiêu:
- Nắm vũng kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết câu kể đó trong đoạn văn ( BT1), xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể vừa tìm đơược ( BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?.
- Bồi dưỡng tính sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
 Vở BT, phiếu khổ to, một số tờ phiếu rời
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS
B. Dạy bài mới:
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: Yêu cầu HS nêu Y/C bài tập
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
- GV chốt lời giải đúng
Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu Y/C bài tập
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
- GV chốt lời giải đúng
Bài tập 3: GVgiúp HS hiểu nội dung BT
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
- GV chốt kết luận lời giải đúng
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng làm BT1,BT2 tiết trước
BT1: 1 HS nêu y/c bài tập
-HS thảo luận theo cặp trao đổi tìm câu kể Ai làm gì?
-Các câu 3,4,5,7 là câu kể Ai làm gì?
BT2: 1HS nêu Y/C bài tập: 
- HS dùng gạch chéo tách hai bộ phận 
+Tàu chúng tôi / buông neo tromg vùng biển Trường Sa.
+Một số chiến sĩ / thả câu.
+Một số khác / quây quần trên boong
+Cá heo / gọi nhau quay đến quanh tàu như để chia vui.
BT3: 1HS nêu Y/C bài tập
- HS viết vào vở đoạn văn ngắn khoảng 5 câu về công việc trực nhật của tổ em, có dùng câu kể Ai làm gì? 
- Lần lượt trình bày nói rõ câu nào là câu kể em đã dùng
TOÁN:
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra rằng:
- Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số:tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học giải được một số bài toán liên quan.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, say mê toán học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Mô hình hoặc hình vẽ trong SGK 
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
15ph
10ph
5ph
A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
vHoạt động 1: Giới thiệu phân số và phép chia số tự nhiên.
a)GV nêu vấn đề: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em mấy quả?
b)Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh?
c)GV nêu một số câu hỏi để khi HS trả lời nhận ra được
vHoạt động 2: Thực hành
Bài 1: BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-Cho HS tự làm rồi đổi vở kiểm tra chữa bài.
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc Y/C đề bài
Cho HS làm bài theo mẫu rồi đổi vở kiểm tra chữa bài.
Bài 3* Yêu cầu HS đọc y/c đề bài
Cho HS làm bài theo mẫurồi đổi vở kiểm tra chữa bài.
- iúp HS rút kết luận
C. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
- HS nêu được:
 8 : 4 = 2 (cái bánh)
 3 : 4 = (cái bánh)
- Kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) là 1 phân số
- HS nhận ra được: Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành 1 phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
 B1: Nêu Y/C bài tập
7 : 9 = ; 5 : 8 = 
B2: HS đọc to Y/C bài tập – làm bài
36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = = 8
B3: Nêu yêu cầu rồi làm bài
6 = ; 1= ; 27 = ; 0 =; 
*Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể.
- Rèn tính mạnh dạng, tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Một số truyện viết về những người có tài (GV và HS sưu tầm)
 - Giấy khổ to viết dàn ý Kể chuyện.
 - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài Kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A/Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một HS kể 1- 2 đoạn của câu chuyện “Bác đánh cá và gã hung thần”, nêu ý nghĩa câu chuyện.
B/ Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
 - Dán giấy khổ to viết dàn ý bài Kể chuyện lên bảng.
 - Kể trong nhóm:
 - Thi kể trước lớp:
+ Treo bảng phụ . 
- GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu.
C/ Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
- Một HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Một HS đọc đề bài, gợi ý 1,2.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật,...
- Một HS đọc.
- Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS xung phong lên trước lớp kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện của mình.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất
Kỹ thuật
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I- MỤC TIÊU:
- HSbiết đặc điểm ,tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, rau, hoa
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động, có ý thức trong lao động.
- Bồi dưỡng tính cẩn thận...
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Hạt giống,cuốc xẻn cào bình nước.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A. Liên hệ bài cũ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung chính.
Hoạt động1:GVHD HStìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau,hoa.
- HD HS đọc nội dung 1 SGK.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK.
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Hoạt động2:GV HD HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng,chăm sóc rau,hoa.
- GVHD HS đọc nội dung SGK trả lời các câu hỏi SGK
- GV nhận xét bổ sung câu trả lời của HS
- GV tóm tắt những nội dung chính của bài học và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
C-NHẬN XÉT DẶN DÒ:
- GV nhận xét sự chuẩn bị ,tinh thần học tập của HS.
- Hs nhắc lại kiến thức đã học.
- Lắng nghe, nắm nội dung bài học.
- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc và trả lời các câu hỏi.
- Lắng nghe.
	Thứ tư ngày
TẬP ĐỌC
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.
- Biết gìn giữ truyền thống văn hóa của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học: Ảnh trống đồng trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
 GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát ảnh trống đồng; giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài;
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Hoa văn trên mặt trống được tả như thế nào?
+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: “Nổi bật... nhân bản sâu sắc”.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hai HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 (từ đến hươu nai có gạc...), trả lời câu hỏi.
... đa dạng cả về hình dáng, kích thước lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. 
- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy màu, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,...
... lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ...
- Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. 
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời, bền vững.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc hai đoạn của bài văn.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
KHOA HỌC 	KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
+ Sau bài học, HS biết:
 - Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm)
 - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
 II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin và các hành động gây ô nhiễm không khí 
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí 
- Kĩ năng trình bày ,tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch 
- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SÚ DỤNG :
- Động não ( theo nhóm ) 
 - Quan sát và thảo luận theo nhóm 
- Kĩ thuật hỏi - trả lời 
- Chúng em biết ba - Điều tra 
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
 - Hình trang 78, 79/ SGK.
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
B. Dạy bài mới:
1/ Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch:
Ø Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Yêu cầu HS chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
Ø Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc 
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.
- GV kết luận:
2/ Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí:
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng?
- GV kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm.
C. Củng cố dặn dò
- HS lần lượt quan sát các hình trang 78,79/ SGK để nhận biết.
- HS trình bày.
+ Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch.
+ Hình 1, hình 3, hình 4 cho biết nơi không bị ô nhiễm.
- Một số HS nhắc lại.
 + Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khỏe của con người.
 + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác.
- Do khí thải của các nhà máy; khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra; khí độc, vi khuẩn ... do rác thải s+ Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi do hoạt động của con người, bụi núi lửa sinh ra.
 + Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuộc lá, ...inh ra ...
TOÁN:
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 
0 có thể viết thành 1 phân số.
- Kĩ năng: Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, say mê toán học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Mô hình hoặc hình vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới
vHoạt động 1: 
-GV đặt vấn đề: SGK
-Hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề để dẫn đến nhận biết
-Nhận xét:
 quả cam gồm 1 quả và quả
-Từ đó cho HS thấy:
vHoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Y/C HS nêu yêu cầu BT
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 2: Y/C HS nêu yêu cầu BT
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- Chữa bài nhận xét ghi điểm
C. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
- 2 HS làm BT 2,3 tiết trước
- HS nhận thấy ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần quả cam hay quả cam, ăn thêm quả nữa tức là ăn thêm 1 phần. Vậy Vân ăn quả cam
- Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam mỗi người?
Vậy: 5 : 4 = (quả cam)
Do đó: > 1
*Phân số có T/Số > M/Số thì P/Số đó > 1
*Phân số có T/Số = M/Số thì P/Số đó = 1
*Phân số có T/Số < M/Số thì P/Số đó < 1
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT
HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT
 chỉ hình 1 ;chỉ hình 2 
Phân số bé hơn 1: ; ;Phân số bằng 1: Phân số lớn hơn 1: 
TẬP LÀM VĂN
 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật 
- Viết đúng yêu cầu của đề có đủ 3 phần diễn đạt thành câu lời văn sinh động tự nhiên.
- Rèn tính cẩn thận, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh minh hoạ một số đồ vật SGK, 1 vài đồ chơi khác
Bảng lớp ghi sẵn đề bài và dàn ý
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài
- GV đưa đề đã ghi ở bảng ra
- GV cho HS tham khảo các bài văn mình viết trước đó
- Nhắc HS viết nháp trước khi viết vào vở
- Thu về nhà chấm
C. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Về xem lại bài
- HS đọc lại 4 đề bài
- HS tự chọn đề mình thích để viết
- HS làm bài
THỂ DỤC BÀI 40 	Thứ năm ngày
DI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI TRÒ CHƠI :LĂNG BÓNG BẰNG TAY
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện đúng động tác di chuyển vong tria, phải. 
- Trò chơi: “Lăn bóng”. Nắm cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, đúng luật.
- Rèn tính nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện.
 - Sân trường, 1còi, một số chướng ngại vật 
 - Kẻ sân để tổ chức trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
B. Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB
 -GV sửa sai cho HS
b) Trò chơi “Lăn bóng”
Nêu tên từng trò chơi, phổ biến cách chơi luật chơi
C. Phần kết thúc
- Cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét đánh giá kết quả
- Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang
nghe GV phổ biến
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân
- Khởi động các khớp 
- Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
*HS ôn tập hàng ngang,dóng hàng,quay sau
-Chia tổ tập luyện sau đó cả lớp cùng thực hiện
- Lần 1: HS tập dưới sự h/d của GV
- Lần 2: Tập dưới sự điều khiển của cán sự lớp
- Các tổ trình diễn
*Chơi thử
- Chơi chính thức
- Đi thành 1 hàng dọc vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu
LỊCH SỬ:
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
 - Nêu được diễn biến của trận Chi Lăng
 - Ý nghĩa quyết định của trận đánh Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh và cuộc khỡi nghĩa Lam Sơn
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa SGK
 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy hoc:
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
10ph
7ph
8ph
5ph
A.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS.
B. Dạy bài mới: 
vHoạt động 1: Nguyên nhân.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Trình bày hoàn cảnh dẫn đến trận Chi Lăng.
- Treo lược đồ.
- Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta ?
- Thung lũng cớ hình như thế nào?
- GV chốt kết luận.
vHoạt động 2: Diễn biến của trận Chi Lăng
- Y/C HS đọc thông tin SGK -
Hoạt động 3 :Nguyên nhân và ý nghĩa
- GV chốt kết luận
C. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
Bài sau “Chiến thắng Chi Lăng”
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài .
-Hoạt động nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng để hoàn thành nội dung phiếu.
 - Lạng Sơn.
- Bầu dục.
- Hoạt động đồng loạt.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK.
- Hoạt động nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng .
- TRình bày diễn biến.
- Đọc Sgk.
- Quân ta đại thắng.
- Quân ta mưu trí 
TOÁN:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa phép chia số tự nhiên với phân số. 
- Kĩ năng: Biết đọc, viết phân số.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, kiên trì.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy hoc
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A.Bài cũ :
Rútgọn phân số;
B. Bài mới :
1 - Giới thiệu bài.
2 Luyện tập.
 Bài 1.Nêu yêu cầu 
Bài 2. Nêu yêu cầu
Bài 3.Trong phân số dưới đây phân số nào bằng 
Bài 4*Tính theo mẫu
Hướng dẫn mẫu
a) 
 GV chấm ,nhận xét
C. Củng cố dặn dò.
 -Xem lại bài
-Chuẩn bị bài sau
- 2hs lên bảng 
Rút gọn các phân số
Làm vở cả lớp ,1 em làm bảng
-Phân số nào bằng phân số 
Học sinh làm vở 
- Làm nhóm
- Trình bày
- Nhận xét
- 1 hs làm bảng lớp
- 1em nêu yêu cầu
- Làm mẫu
- Hs tư làm.
Nêu yêu cầu
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ.
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một môn thể thao (BT1,2).
- Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về sức khỏe (BT3,4).
- Rèn tính cẩn thận, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bút dạ; một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 1,2,3.
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 1:
a) Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh.
 Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của BT 2.
a) Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh.
 Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của BT 2.
* Bài tập 3:
- Tổ chức tương tự như BT 2.
a) Khoẻ như: - voi.
 - trâu.
 - hùm.
 Bài tập 4:
C. Củng cố, dặn dò:
- Một HS đọc nội dung bài tập.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài.
- Tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao,ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng,...
- Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn chắc, rắn rỏi, săn chắc, cường tráng,dẻo dai, nhanh nhẹn,... 
- HS trao đổi theo nhóm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. Các nhóm lên bảng thi tiếp sức. 
- tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy chơi thể thao,ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát,...
- vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...
- HS trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao
- Các nhóm lên bảng thi tiếp sức. 
b) Nhanh như: 
- cắt - gió - chớp - điện - sóc
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS phát biểu ý kiến.
KHOA HỌC 	Thứ sáu ngày 
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
+ Sau bài học, HS biết:
 - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin và các hành động gây ô nhiễm không khí 
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí 
- Kĩ năng trình bày ,tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch 
- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SÚ DỤNG :
- Động não ( theo nhóm ) 
 - Quan sát và thảo luận theo nhóm 
- Kĩ thuật hỏi - trả lời 
- Chúng em biết ba -Điều tra 
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
 - Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1/ Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch:
Ø Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 80, 81/ SGK và trả lời câu hỏi.
Ø Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
 - GV kết luận:
* Chống ô nhiễm không khí bằng cách:
+ Thu gom và xử lí rác, phân loại hợp lí.
+ Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp.
+ Bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh ...
2/ Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch:
Ø Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Ø Bước 2: Thực hành:
- GV đi tới các nhóm kiểm tra, giúp đỡ.
Ø Bước 3: Trình bày và đánh giá:
- GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
- HS qu

Tài liệu đính kèm:

  • docT20.doc