Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức, kỹ năng:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực:
- Hs biết lắng nghe và chia sẻ với với các bạn trong nhóm.
3. Phẩm chất:
- Hs biết thể hiện sự tôn trong với các bạn trong lớp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy - học:
ối lưu như mô tả trang 74 SGK. + Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: - Không khí cần cho sự sống. - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Tại sao có gió? HĐ1: Hoạt động cả lớp. * Chơi chong chóng. *Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - GV kiểm tra số chong chóng của HS. - Cho HS ra sân chơi, các nhóm trưởng điều khiển các bạn. Vừa chơi vừa tìm hiểu xem: + Khi nào chong chóng không quay? + Khi nào chong chóng quay? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? KL: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. HĐ2: Hoạt động cả lớp. * Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió. *Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có gió. - GV chia nhóm, các nhóm báo cáo về đô dùng thí nghệm. - Yêu cầu HS đọc các mục Thực hành tr. 74 SGK để biết cách làm. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm trình bày. KL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. HĐ3: Hoạt động nhóm đôi. * Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tụ nhiên. *Mục tiêu: Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát và đọc mục Bạn cần biết tr.75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. KL: - Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm. 4. Củng cố: + Trong cuộc sống người ta ứng dụng gió vào việc gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Gió mạnh, gió nhẹ. Phòng chống bão. - HS hát 2 HS trả lời. +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại. - HS mang số chong chóng đã được hướng dẫn làm ở nhà. - HS ra sân chơi: - Mỗi nhóm đứng thành 2 hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và đưa chong chóng ra trước mặt. Nhận xét xem chong chóng có quay không? Tại sao? (tuỳ vào thời tiết lúc đó). + Nếu chong chóng không quay cả nhóm thảo luận làm thế nào để chong chóng quay? (tạo gió bàng cách chạy). + Nhóm trưởng cử ra 2 bạn cầm chong chóng chạy: một chạy nhanh, một chạy chậm. Cả nhóm quan sát chong chóng nào quay nhanh hơn? +Tìm hiểu xem nguyên nhân quay nhanh: *Do chong chóng tốt. *Do bạn đó chạy nhanh? *Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh chong chóng quay nhanh. - Đại diện các nhóm báo cáo, chong chóng nào quay nhanh , chậm...và giải thích: + Tại sao quay nhanh? + Tại sao quay chậm? - HS theo dõi. . - HS thực hiện theo y/c của GV, đại diện nhóm báo cáo đồ dùng thí nghiệm - HS đọc các mục Thực hành tr.74 SGK để biết cách làm. - Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát, đọc mục Bạn cần biết tr.75 SGK và giải thích: + Tại vì... - HS lắng nghe. + HS nêu.... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Bổ sung tiết dạy:...................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................... KỸ THUẬT GIEO HẠT GIỐNG RAU, HOA ( tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Biết được các bước và yêu cầu của từng bước gieo hạt rau, hoa. - Làm được công việc gieo hạt trên luống hoặc trong bầu đất. - Có ý thức tiét kiệm hạt giống, yêu thích lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Một số loại hạt giống rau, đậu hoặc hoa. - Túi bầu hoặc hộp nhựa, hộp sắt , đất. - Dầm xới, cuốc, bát đựng hạt giống. - Đất đã lên luống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra ghi nhớ ,dụng cụ và vật liệu 3.Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu bài và ghi đề bài Hoạt động 1: làm việc cá nhân *Mục tiêu:Hs thực hành gieo hạt giống rau, hoa. *Cách tiến hành: -Gv kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của hs - Gọi 1-2 hs nhắc lại các bước gieo hạt. - Nêu thời gian và nhiệm vụ. - Gv phân chia nhóm và nơi làm việc . - Các nhóm phân công công việc cụ thể cho các thành viên trong nhóm như cuốc hốc, gieo hạt, tưới nước - hs thực hành gieo hạt trên luống đất hoặc trong bầu đất theo hướng dẫn của gv *Kết luận: Hoạt động 2: làm việc cá nhân *Mục tiêu: Đánh giá kết quả học tập *Cách tiến hành: - Các tiêu chuẩn đánh giá: + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu,dụng cụ lao động. + Gieo hạt cách đều, phủ đất và tưới nước đúng cách. + Hoàn thành đúng thời gian - Gv nhận xet và đánh giá kết quả học tập của hs *Kết luận: Nhắc lại trả lời IV. NHẬN XÉT: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau:đọc trước bài mới và chuẩn bị dụng cụ như sgk Bổ sung tiết dạy:...................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Hướng dẫn học I.MỤC TIÊU -HS hoàn thành bài học trong ngày dưới sự hướng dẫn của giáo viên -Bồi dưỡng,phụ đạo HS môn Tiếng Việt -Hướng dẫn để biết cách chuẩn bị bài hôm sau II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK,Vở cùng em học Tiếng Việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài trong ngày -Yêu cầu HS nêu tên các bài học chưa hoàn thành -Yêu cầu HS nêu những thắc mắc về kiến thức các môn học trong ngày -Yêu cầu HS hoàn thành -Hướng dẫn HS hoàn thành bài -Tổ chức cho HS chữa bài -Kết luận:Lưu ý những vấn đề tồn tại trong ngày,hướng dẫn HS giải quyết và rút kinh nghiệm 2.Bồi dưỡng-Phụ đạo HS -Giao bài tập cho lớp: Làm vở:Cùng e học Tiếng Việt .......................................................... .......................................................... .......................................................... -Tổ chức cho HS thực hiện và chữa bài -Chốt kiến thức:Lưu ý những kiến thức cơ bản trọng tâm HS cần nhớ 3.Hướng dẫn HS chuẩn bị bài hôm sau -Yêu cầu HS nêu tên các môn học ngày hôm sau -Hướng dẫn HS chuẩn bị từng môn -Nối tiếp nêu -Đưa thắc mắc(nếu có) -Tự hoàn thiện bài dưới sự hướng dẫn của GV -Thực hiện -Lắng nghe -HS theo dõi -Rút ra kiến thức cần ghi nhớ -Lắng nghe -Nêu -Thực hiện Rút kinh nghiệm: ........... Thứ tư ngày 10 tháng 01 năm 2018 Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kỹ năng: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). 2. Năng lực: - Hs biết lắng nghe và chia sẻ với với các bạn trong nhóm. 3. Phẩm chất: - Hs biết thể hiện sự tôn trong với các bạn trong lớp. - HS yêu thích giờ học II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Bốn anh tài. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và TLCH về nội dung bài tập đọc. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Chuyện cổ tích về loài người. HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. - HS luyện đọc theo trình tự các khổ thơ trong bài (đọc 2, 3 lượt). - GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú giải các từ mới. - Luyện đọc theo cặp - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. Giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS đọc thầm khổ thơ 1. + Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người được sinh ra đầu tiên? - HS đọc thầm khổ thơ còn lại. + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời? + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ? + Bố giúp trẻ những điều gì? + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? - GV kết lại nội dung bài. HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm. - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. - HS đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài. - GV nhận xét và tuyên dương từng HS. 4. Củng cố: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau. - HS hát. 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và TLCH. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trìn.h tự các đoạn trong bài tập đọc. - HS đọc thầm phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm trao đổi nhóm đôi, trả lời. + Trẻ em được sinh ra trước nhất. - HS đọc thầm trao đổi nhóm đôi, trả lời. + Vì mặt trời cho trẻ nhìn thấy rỏ. + Để yêu thương và chăm sóc, bế bồng trẻ. + Hiểu biết, bảo trẻ ngoan, dạy trẻbiết nghĩ. + Dạy trẻ học hành. +Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em, Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em. Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em. - HS tiếp nối đọc, HS khác theo dõi. - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - HS nhận xét và tuyên dương bạn. - Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Bổ sung tiết dạy:...................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kỹ năng: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. * HS làm Bài 1, bài 2 2. Năng lực: - Hs biết chủ động hoàn thành các bài tập được giao đúng hẹn . 3. Phẩm chất: - Hs tự tin khi giao tiếp với các bạn trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. + Tính diện tích khu đất hình CN biết: a) Chiều dài 5km, chiều rộng 4km. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1: - GTB: Hình bình hành. *Giúp HS nắm được biểu tượng về hình bình hành. - GV giới thiệu hình bình hành có trên bảng phụ. - HS quan sát, nhận xét hình dạng của hình vẽ trên bảng phụ? (có phải là tứ giác, hình chữ nhật hay hình vuông không?). + Hình bình hành có các đặc điểm gì? - GV giới thiệu tên gọi của hình vẽ là hình bình hành. - Yêu cầu HS tự mô tả khái niệm hình bình hành? - Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tế có hình dạng là hình bình hành và nhận dạng thêm một số hình vẽ trên bảng phụ. HĐ 2: - Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành. + Hãy nêu tên các hình bình hành? + Vì sao em khẳng định H.1, 2,5 là hình bình hành? + Vì sao các hình 3, 4 không phải là hình bình hành? - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD. A B C D - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài: Diện tích hình bình hành. - HS hát. 1 HS làmbảng BT 2a tr.101, lớp làm nháp. + Tính diện tích... Đáp số: 20km2 - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát hình. - HS nêu. - Cạnh AB song song với cạnh đối diện CD - Cạnh AD song song với cạnh đối diện BC - Cạnh AB = CD, AD = BC - Vài HS nhắc lại. - Vài HS nêu lại đặc điểm hình bình hành. - HS liên hệ để trả lời. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát và tìm hình. + Hình 1, 2, 5 là hình bình hành. + Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. + Vì các hình này chỉ có hai cặp cạnh song song với nhau nên chưa đủ điều kiện để thành hình bình hành. - HS nhận xét, chữa sai. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ. + Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ ; QM và PN song song M N Q P và bằng nhau. - HS nhận xét, chữa sai. + HS nêu ... - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Bổ sung tiết dạy:...................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kỹ năng: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). 2. Năng lực: - Hs biết tự kiểm tra đánh giá kết quả trong học tập từ đó biết điều chỉnh việc học hợp lý nhất. 3. Phẩm chất: - Hs biết chịu trách nhiệm ,sẵn sàng nhận lỗi khi có khuyết điểm. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, phấn màu, phiếu. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. HĐ 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giời thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách . - Điểm khác nhau: Đoạn a, b mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay đồ vật. - Đoạn c: (mở bài gián tiếp) nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Hoạt động cả lớp Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em: *Theo cách mở bài trực tiếp. *Theo cách mở bài gián tiếp. + Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà. + Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: một đoạn viết theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp (nói chuyện khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học). - GV phát giấy cho 3 HS. - Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - GV nhận xét, bình chọn những bạn viết đoạn mở bài hay nhất. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở và chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - HS hát. 2 HS nêu trước lớp. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài. - HS phát biểu ý kiến. - HS nhận xét bổ sung. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Mỗi HS luyện viết đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: 1 đoạn viết theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp (nói chuyện khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học). 3 HS làm bài trên giấy -Các HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn mở bài hay nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Bổ sung tiết dạy:...................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kỹ năng: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly-một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. * HS khá, giỏi: - Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: qui định lại số ruộng cho quan lại, quí tộc: qui định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quí tộc. - Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. 2. Năng lực: - Hs biết lắng nghe và chia sẻ với với các bạn trong nhóm. 3. Phẩm chất: - Hs biết thực hiện nghiêm túc quy định trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS trả lời trước lớp. + Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào? + Kết quả ra sao? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Nước ta cuối thời Trần HĐ1: Hoạt động theo nhóm. * Tình hình nước ta cuối thời Trần. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm . Nội dung phiếu: + Vào nửa sau thế kỉ XIV: + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. + Nêu khài quát tình hình nước ta từ giữa thế kỉ XIV, dưới thời Trần như thế nào? HĐ2: Hoạt động nhóm. * Nhà Hồ thay thế nhà Trần. - Hoạt động cả lớp: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Em biết gì về Hồ Quý Ly? + Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào? + Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn?( Dành cho HS khá, giỏi) + Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai? Vì sao? + Nêu nguyên nhân chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại? (Dành cho HSKG). GV KL: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. Nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. Nhà Hồ suy sụp, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. 4. Củng cố: + Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần? + Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và ôn tập chuẩn bài: Chiến thắng Chi Lăng. - HS hát. 3 HS trả lời theo yêu cầu của GV. +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận. - HS ghi lại các sự kiện tương ứng: + Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá & đổ nước biển để nuôi hải sản. + Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều không ai quan tâm. + Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm ruộng để kiếm sống. + Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự bất bình + Quân Chiêm quấy nhiễu, nhà Minh hạch sách... - Đại diện các nhóm trình bày tình hình nuớc ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV . - HS nhận xét bổ sung. + Giữa thế kĩ XIV, nhà Trần bước vào thời kì suy yếu. Vua quan ăn chơi sa đọa, bóc lột nhân dân tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. + Là 1 vị quan đại thần, có tài của nhà Trần. + Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly đứng đầu thay thế nhà Trần xây dựng Tây Đô( Vĩnh Lộc, Thanh Hóa), đổi tên nước là đại ngu. + Quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc. + là đúng, vì lúc đó nhà Trần lao vào ăn chơi hường lạc, không quan tâm đến phát triển đất nước, nhân dan đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược. Cần có triều đại khác thay thế nhà Trần gánh vác giang sơn. + Không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. - Lắng nghe - HS suy nghĩ cá nhân trả lời. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................
Tài liệu đính kèm: