Tiết 4: Khoa học
KHÔNG KHễ BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu :
1. Kĩ năng
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,.
2. Kiến thức
- HS nhận biết một số khí bị ô nhiễm. Khói, khí độc, các loại bụi.
3. Giáo dục
- Biết bảo vệ nguồn không khí trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu điều tra khổ to.
- Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK.
- Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp giữa các giác quan khi quan sát, bước đầu nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả 1 cái cây. - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, ghi lại kết quả quan sát 1 cây cụ thể. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, dùng từ đặt câu đúng. + Tăng cường Tiếng Việt cho HS. II. Đồ dùng day hoc: - Bangr phụ ghi NDBT. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? B. Bài mới: 1.GTB: (1)/ - Giới thiệu - ghi đầu bài lên bảng 2. Giảng bài: HD hs làm bài tập +Bài 1: (23)/ - Cho 1 hs đọc nội dung cuảu bài tập. - Y/c hs làm bài. - Cho hs trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. \Bài 2: (10) - Cho hs nêu y/c của b ài. - Cho hs quan sát 1 cây và ghi lại kết quả quan sát được vào nháp. - Cho hs trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò: (3) - Chia sẻ nội dung bài với lớp với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Lắng nghe. - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài tập - Trình bày kết quả. + Kết quả: a, “Sầu riêng”: QS từng bọ phận của cây. “Bãi ngô, Cây gạo”: QS từng thời kỳ phtá triển của cây. b, Các giác quan Chi tiết được QS Thị giác (Mắt) Cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả gạo, chim chọc (cây gạo). Hoa, trái, dáng, thân, cành, lá (Sầu riêng) Khứu giác (Mũi) hương thơm của trái sầu rieng. Vị giác (lưỡi) Vị ngọt của trái sầu riêng. Thính giác (tai) Tiếng chim hót (Cây gạo) Tiếng tu hú (Bãi ngô) c, So sánh Bài Sàu riêng - Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau, hương bưởi. - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao gióng cánh sen con. - Trái lủng lẳng dưới tổ kiến. Bài Bãi ngô - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non. - Búp như kết = nhung và phấn. - Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Bài Cây gạo - Cành hoa. chong chóng. - Quảt hai đầu . con thoi. - Cây cơm gạo mới. Nhân hóa Bài Bãi ngô - Búp ngô non núp trong cuống lá. - Bắp ngô chờ tay người đến bẻ mang về. Bài Cây gạo - Các múi bông gạo nở đều - Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. - Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành. d, Hai bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả 1 loài cây. Bài cây gạo miêu tả 1 cái cây. e, Giống nhau: Đều phải QS kỹ và sử dụng mọi giác quan. Tả các bộ phận của cây: Tả khung cảnh xung quanh cây, dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa sinh động chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả. Khác nhau: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt lóài cây này với các loài cây khác. Tả 1 cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó, đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loại. - Lắng nghe. - Nêu yêu cầu của bài. - Quan sát làm bài - Trình bày kết quả. - Lắng nghe - Hs chia sẻ nội dung bài với, lớp với người thân trong gia đình. Chiều : Tiết 1: Kể chuyện. CON VỊT XẤU XÍ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước SGK, bước đầu kể lại từng đoạn câu chuyện. Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của ngươuì khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nghe, kể chuyện cho HS, nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập. Biết yêu, tôn trọng cái đẹp. + Tăng cường Tiếng Việt cho HS. + GDHS cần yêu quý các loài vật quanh ta. Không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. II. Đồ dùng day hoc: - Tranh ảnh minh họa. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? B. Bài mới: 1.GTB: (1)/ - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng 2. Giảng bài a. Giáo viên kể chuyện: (10)/ - Kể toàn truyện 2 - 3 lần. - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh b. HD hs thực hiện yêu cầu của bài tập: (18)/ - Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng. - Cho hs nêu yêu cầu của bài tập. + Cho hs sắp xếp lại trình tự. + Nhận xét đánh giá. - Cho hs kể lại từng đoạn và toàn truyện. Trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. + Cho hs đọc lại y/c BT 2,3,4. + Cho hs kể theo nhóm và kể trước lớp. => Cho hs nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn. 3. Củng cố dặn dò: (3)/ - Chia sẻ nội dung bài với lớp với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Quan sát tranh - Thực hiện y/c của bài tập. - Nêu yêu cầu của bài. - HS sắp xếp tranh theo thứ tự - Đáp án: thứ tự: 2 - 1 - 3 - 4. + Vợ chồng thiên nga gửi con lại cho vịt mẹ trông giúp. + Vịt mẹ dẫn đàn con tra ao chơi. Thiên nga con theo sau cùng, trông rất cô đơn, lẻ loi. + Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cảm ơn vịt mẹ cùng đàn con. + Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo bàn tán ngạc nhiên. - Nhận xét - HS kể truyện theo nhóm. - Nêu yêu cầu - Vài học sinh kể trước lớp. - Nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét - Hs chia sẻ nội dung bài với, lớp với người thân trong gia đình. Tiết 2: Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :- Nêu được ví dụ về : + Tác hại của tiến ồn, tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe, (đau đầu, mất ngủ) gây mất tập trung trong công việc , trong học tập,.. + Một số biện pháp chống tiếng ồn . - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống : bịt tai khi nghe tiếng ồn quá to, đóng cửa để ngăn tiếng ồn,.. 2. Kĩ năng - Có kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. TCTV: Giúp HS nêu được nội dung bài. TCTV cho HS. 3.Giáo dục: HS có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. II. Đồ dùng: - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III. Các HĐ dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? B. Bài mới : 1. GTB: (2’)- GTB – Ghi bảng 2. Các HĐ: HĐ 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn: (8’) - HD HS làm việc theo nhóm - Quan sát H88 (SGK) + Nêu các tiếng ồn trong hình và ở nơi em sinh sống. - Các nhóm báo cáo - NX – bổ sung và KL: HĐ 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống: (10’) - Y/C HS quan sát các hình trang 88 (SGK) và thảo luận: + Nêu tác hại của tiếng ồn? + Cách phòng chống tiếng ồn? - Học sinh nêu (Mục bạn cần biết trang 89 SGK) - NX – bổ sung và chốt nội dung HĐ 3: Nói về các viện nên không nên làm để góp phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh: (9’) - HD và cho HS thảo luận theo nhóm về những việc các em nên và không nên để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng - Ghi các việc các em nên không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn. - Cho các nhóm báo cáo kết quả - Cho HS đọc mục bạn cần biết. - Gọi một số HS đọc lại C. Củng cố – dặn dò: (3’) - NX giờ học. Sưu tầm tranh ảnh về bầu K2 trong sạch và bầu K2 ô nhiễm. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập - Thảo luận nhóm - Báo cáo - NX – bổ sung -> Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra. - Thảo luận - Đại diện trình bày - NX – bổ sung - Thực hiện theo nhóm - Đại diện trình bày - NX và bổ sung - 2 – 3 HS đọc - Nghe Tiết 3: Luyện toán. LUYỆN TẬP (120) ------------------------------------------------------- Ngày soạn: 11/1/2017 (Sáng) Ngày giảngT5: 12/1/2017 Tiết 1: Toán. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số. So sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. 3. Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi học toán. II. Đồ dùng day hoc: - Bảng phụ ghi ND bài tập. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? .B. Bài mới: 1.GTB: (1)/ - Giới thiệu, ghi đầu bài loên bảng 2. Giảng bài a. Ví dụ: (12)/ - Nêu ví dụ: So sánh 2 phân số và . - Vẽ hình, hd hs phân tích để nhận ra < - HD hs quy đồng mẫu số 2 phân số đó để so sánh. = = = = < - Cho vài học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. b. Luyện tập: HD hs làm bài tập +Bài 1: (7)/ - Cho hs nêu yêu cầu của bài tập. - Y/c học sinh làm bài và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá +Bài 2: (7)/ - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - HD hs làm bài. - Y/c hs làm bài và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. +Bài 3: (7)/ - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - HD hs làm bài - Y/c học sinh làm bài, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò: (3)/ - Chia sẻ nội dung bài với lớp với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Lắng nghe - Lắng nghe - Quan sát hình vẽ để so sánh 2 phân số. - Quy đồng mẫu số 2 phân số và . - 2, 3 hs nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. - Nêu yêu cầu của bài. - Thực hiện theo y/c của gv + Kết quả: và = = = = < - Nêu yêu cầu của bài. - Theo dõi - Làm bài + Kết quả: a, và = = giữ nguyên < b, và = = giữ nguyên > => > - Nêu yêu cầu của bài. - Theo dõi - Làm bài + Lời giải: Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh; Hoa ăn cái bánh tức là ăn cái bánh. Vì > , nên Hoa ăn nhiều bánh hơn. - Hs chia sẻ nội dung bài với, lớp với người thân trong gia đình. Tiết 2: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học. - Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng đúng các từ ngữ đã học để đặt câu . 3. Thái độ: - Có ý học tập, vận dụng vào các môn học khác. Dùng từ đặt câu đúng. II. Đồ dùng day hoc: III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? B. Bài mới 1.GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng 2. Giảng bài: HD hs làm bài tập +Bài 1: (8)/ - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Y/c học sinh làm bài theo nhóm - Cho hs trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá +Bài 2: (8)/ - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập - Y/c hs làm bài cá nhân - Cho 1 số hs trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. tha. +Bài 3: (8)/ - Nêu yêu cầu của bài. - Y/c hs làm bài. Cho hs nối tiếp đặt câu. - Nhận xét, đánh giá. - Cho hs ghi lại các câu đã được chữa. - Mẫu: Chị gái em rất dịu dàng, thùy mị. Quang cảnh đêm vũ điệu nước ta thật hoành tráng. Mùa xuân tươi đẹp đã về. +Bài 4: (8)/ - Cho hs nêu yêu cầu của bài tập. - Y/c hs làm bài và trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dằn dò: (3)/ - Chia sẻ nội dung bài với lớp với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả + Kết quả: a, đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xỏe, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu b, thùy mị, dịu dnàg, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài cá nhân - Trình bày kết quả + Kết quả: a, tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng b, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộnglẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt - Lắng nghe. - Làm bài và trình bày kết quả. - Nhận xét - Chữa bài vào vở - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài và trình bày kết quả. + Kết quả: Mặt tươi như hoa, em mỉm cười mọi người. Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. Ai viết cẩu thả thì chắn chắn chữ như gà bới. - Nhận xét - Hs chia sẻ nội dung bài với, lớp với người thân trong gia đình. Tiết 3: Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp mạnh nhất của đất nước. - Nêu 1 số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. 2. Kỹ năng: - Dựa vào tranh, bảng thống kê, bản đồ để tìm kiếm kiến thức. 3. Giáo dục: - Học sinh có ý thức học tập. - Yêu lao động, tạo ra nhiều sản phẩm. II. Đồ dùng: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh ảnh. III. Các HĐ dạy và học HĐ GV HĐ HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? B.Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài HĐ1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta (16’) - Cho hs đọc mục 1 SGK + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh ? + Nêu những dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồngbằng Nam Bộ ? b, Chợ nổi trên sông (12’) - Y/c hs đọc SGK - Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe nhiều nơi đổ về. Trên mỗi xuồng ghe ngời dân buôn bán đủ thứ nhất là hao quả: mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm. Các họat động mua bán trao đổi diễn ra ngay trên sông, tại các xuồng ghe tạo 1 khung cảnh rất nhộn nhịp và tấp nập. + Kể tên một số chợ nổi của đồng bằng Nam Bộ ? - Tóm tắt tại nội dung bài. - Cho hs nêu bài học. 3. C2- dặn dò (3) - Chia sẻ nội dung bài với lớp với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Lắng nghe - Đọc mục 1 theo y/c của gv - Trả lời các câu hỏi gv y/c. - Có nguồn nguyên liệu và lao động, đợc đầu t, xây dựng nhiều nhà máy nên đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vùng có ngành công nghiệp phát triển mạnh. - Hàng năm tạo ra hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. - Khai thác dầu khí, sản xuất điện, sản xuất cao su, chế biến lương thực, thực phẩm, may mặc, dệt. - Đọc các thông tin trong SGK - Lắngnghe. (Cái Răng, Phong Điền (Cần Thơ); Phung Hiệp (Hậu Giang) - 2 hs nêu bài học. - Hs chia sẻ nội dung bài với, lớp với người thân trong gia đình. -------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 12/1/2017 (Sáng) Ngày giảngT6: 13/1/2017 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết so sánh hai phân số 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên. 3. Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng day hoc: III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? B. Bài mới: 1.GTB: (1)/ - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng 2. Giảng bài: HD hs làm bài tập +Bài 1: (8)/ - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - Y/c hs làm bài và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. + Bài 2: (8)/- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - HD hs làm bài. - Yêu cầu hs làm bài và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. +Bài 3: (8)/ Cho hs nêu yêu cầu của bài. - Y/c hs theo dõi ví dụ và nhận xét. - Y/c hs làm bài, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. +Bài 4: (9)/ - Nêu yêu cầu của bài. - HD hs làm bài. - Yêu cầu hs làm bài và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò: (3)/ - Chia sẻ nội dung bài với lớp với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Lắng nghe - Nêu đầu bài. - Làm bài, chữa bài + Đáp số: < ; và ta có = = => < hay < - Nêu đầu bài. - Lắng nghe. + Đáp số: và ta có > 1; - Nêu đầu bài. - Lắng nghe. - Làm bài + Đáp số: > ; > - Nêu đầu bài. - Lắng nghe. + Đáp số: a, ; ; b, = = ; = = = = => ; , hay ; ; . - Hs chia sẻ nội dung bài với, lớp với người thân trong gia đình. Tiết 3: Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cạc quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong một số đoạn văn mẫu, viết được đoạn văn ngắn tả (thân, gốc) một cây em thích. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng miêu tả các bộ phận của cây cối. 3. Thái độ: - HS có ý thức học tập. Sử dụng từ, đặt câu đúng. + Tăng cường Tiếng việt cho HS. II. Đồ dùng day hoc: - Bảng phụ ghi NDBT. III. Các HĐ dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? B. Bài mới: 1. GTB: (1)/ - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng 2. Giảng bài: HD hs làm bài tập +Bài 1: (15)/ - Cho hs nêu yêu cầu, nội dung của bài tập. - Yêu cầu hs làm bài, trao đổi theo cặp. - Cho hs trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. +Bài 2: (16)/ - Cho hs nêu yêu câù của bài. - Nhắc hs chọn cây tả, chọn bộ phận để tả. - Cho hs làm bài cá nhân và trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Y/c hs viết lại bài đã được chỉnh sửa. 3. Củng cố dặn dò: (3)/ - Chia sẻ nội dung bài với lớp với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập - Nêu yêu cầu và nội dung bài. - Làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài tập - Trình bày kết quả. + Kết quả: a, tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. b, Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân. +H/ả so sánh: nó như 1 con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. +H/ả nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Mùa xuân, nó say sưa, ngây ngất khẽ đung đưa trong nắng chiều. - Nhận xét -Thực hiện theo y/c của gv. -Theo dõi - Làm bài - Trình bày kết quả - Hs chia sẻ nội dung bài với, lớp với người thân trong gia đình. Tiết 4: Sinh hoạt - Nhận xét các hoạt động trong tuần --------------------------------------------------------------- TUẦN 23 Ngày soạn: 14/1/2017 (Sáng) Ngày giảngT2: 16/1/2017 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Tập đọc HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng ,loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài. 3.Thái độ: - GD cho HS luôn có tình cảm bạn bè, trường lớp. Yêu quê hương đất nước. + Tăng cường tiếng việt cho hs: Giúp HS đọc đúng một số từ khó, diễn đạt . II. ĐDDH: - Tranh minh hoạ; Bảng phụ. III. Các Hoạt động dạy – học: HĐ của GV HĐ của HS A. HĐ khởi động. - Ban đối ngoại lên giới thiệu - Ban học tập lên kiểm tra bài cũ. - Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi - Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì? B. Bài mới: 1. GTB: (1’) - Giới thiệu bài – ghi bảng 2. Hướng dẫn luyện đọc: (12’) - Gọi 1HS đọc toàn bài - Gọi 1HS đọc chú giải - Rút ra từ khó, đọc từ khó. - Tìm câu giộng đọc và câu văn dài. - Cho HS chia đoạn (3 đoạn) - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn + L1: Kết hợp luyện đọc từ khó - Giúp HS đọc đúng các từ khó. + L2: kết hợp giải nghĩa từ. + L3: Gọi HS đọc. - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Tìm hiểu bài: (12’) - YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? 4. Đọc diễn cảm: (11’) - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “ Phượng không phải là một đoá ... đậu khít nhau.” - HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn - Cho HS thi đọc đoạn văn. - Nx và đánh giá - Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài - GV ghi bảng và cho HS nhắc lại ND: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo ... đang ngồi trên ghế nhà trường. 4. Củng cố – Dặn dò: (2’) - Chia sẻ nội dung bài với lớp với người thân trong gia đình - HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban. - Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập. - Nghe - 1 HS đọc - HS đọc nối tiếp đoạn -HS đọc từ khó -HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Nghe – theo dõi SGK -Theo dõi - Đọc thầm và TLCH -... rất gần gũi và quen thuộc với học trò...) - NX – bổ sung - Đọc thầm và TLCH -...đỏ rực ,đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một
Tài liệu đính kèm: