Giáo án Lớp 4A Tuần 17 - Gv: Ma Thị Năm - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Tiết 1: Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK),

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

docx 33 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4A Tuần 17 - Gv: Ma Thị Năm - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a hồng, hoa cúc... Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. 
- GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của từng HS.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
- HS hát.
- Các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ của tổ viên mình.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát.
+ Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi...
+ Rau muống, rau dền,...
+ Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu.
+ Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm...
- HS lắng nghe. 
- HS quan sát H.2 và TLCH.
+ HS nêu.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS thực hành nhóm đôi.
+ HS trả lời.
+ Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2017
Tiết 1: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên)
Tiết 2: Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tt)
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dãn chuyện.
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ truyện tr.168/SGK.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Rất nhiều mặt trăng.
- Gọi 2 HS đọc bài và TLCH.
+ HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ HS đọc toàn bài: Nêu nội dung chính bài.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Rất nhiều mặt trăng.(tt)
* Hướng dẫn luyện đọc: 
HĐ 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn? 
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
b) Đọc trong nhóm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV tổ chức cho HS các nhóm thi đọc.
c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: - Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi .
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? 
* Ý đ.1: Nói lên điều gì? 
- Gọi 1 HS đọc 2 đoạn: 2-3.
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào?
* HS thảo luận nhóm bàn.
+ Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì? 
 GV chọn ý c, cũng là ý của đoạn 2, 3. 
*Ý đ.2-3: Nói lên điều gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Gọi HS nhắc lại nội dung.
HĐ 3: - Luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn: "Làm sao mặt trăng..Nàng đã ngủ".
- GV đọc mẫu.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt và truyền cảm. 
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại nội dung.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài: Bốn anh tài.
- HS hát.
 2 HS lên bảng thực hiện.
+...
+ ...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
+ Bài được chia làm 3 đoạn.
 Đ.1: Nhà vua ... đều bó tay.
 Đ.2: Mặt trăng đã ... dây chuyền ở cổ.
 Đ.3: Làm sao ... hết bài.
- HS đánh dấu từng đoạn.
 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- HS các nhóm thi đọc.
+ HS lắng nghe GV đọc mẫu.
 1 HS đọc, lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi: 
+ Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
+ Để nghĩ cách làm cho công chúa không nhìn thấy mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa nhìn thấy được.
* Y đ.1: Nỗi lo lắng của nhà vua.
 1 HS đọc 2 đoạn còn lại.
+ Chú hề muốn dò hỏi với công chúa nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.
+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên...
+ HS trình bày.
* Ý đ.2, 3: Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường khác người lớn.
ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
 2 HS nhắc lại nội dung, cả lớp ghi vào vở.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn: "Làm sao mặt trăng..Nàng đã ngủ".
- HS theo dõi.
 3 HS thi đọc diễn cảm.
 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt và truyền cảm. 
 2 HS nhắc lại nội dung bài. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 3: Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. Mục tiêu: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho hai và không chia hết cho hai.
- Biết số chẵn số lẽ. 
- Làm bài tập 1, 2.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu bài tập.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
a) 39870 : 123 
b) 25863 : 251
c) 30395 : 217
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Dấu hiệu chia hết cho 2.
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: 
+ HS nêu dãy số tự nhiên từ số 0 đến số 20?
+ Tìm các số chẵn có trong dãy số trên?
+ Vậy các số này có chia hết cho 2 không? 
+ Theo em các số chia hết cho 2 này có chung đặc điểm gì?
- GV ghi nhanh qui tắc, HS viết vào vở.
* Những số chia hết cho 2 là những số chẵn.
- Gọi 2 HS nhắc lại qui tắc.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 3: - Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/c HS làm nhóm đôi, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Y/c đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: (HSKG)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Điền vào chổ chấm ....(HSKG)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 3 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
a)
b)
c)
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
+ HS nêu các số từ 0 đến 20.
+ Các số chẵn trong dãy số đó là: 
0, 2, 4, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20
+ Các số này đều chia hết cho 2. 
+ Những số chia hết cho 2 đều là số chẵn.
- HS viết vào vở.
 2HS nhắc lại qui tắc.
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm theo nhóm bàn, trình bày kết quả.
a) Số chia hết cho 2: 98; 1000; 744; 
 7536; 5782.
b) Số không chia hết cho 2: 35; 867; 
 84683; 8401.
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 12; 24; 48; 60
b) 123; 345
- HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) Số chẳn: 346 ; 364 ; 436 
b) Số lẻ: 653 ; 635 ; 563
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350 
b) 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357
- HS nhận xét, chữa sai.
+ HS nêu ...
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Thể dục (Giáo viên chuyên)
Tiết 5: Kể chuyện 
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ trang 167 SGK (phóng to).
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Một phát minh nho nhỏ.
* Hướng dẫn HS kể chuyện.
HĐ 1: GV kể chuyện.
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Cho HS kể theo nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Yêu cầu nhóm kể nối tiếp.
- Yêu cầu cá nhân kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
+ Câu chuyện kể về ai? Như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?
- GV nhận xét chốt các ý kiến.
4. Củng cố: 
+ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung? 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về học bài kể lại chuyện cho bạn bè, người thân nghe và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng kể.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK 
- HS nhận xét bạn.
 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.
- HS thi kể chuyện.
- Theo dõi bạn kể và đặt câu hỏi cho nhóm kể.
VD: về có thể đặt câu hỏi:
1) Theo bạn Ma-ri-a là người như thế nào?
2) Bạn có nghĩ rằng mình cũng thích tò mò ham hiểu biết như Ma-ri-a không?
 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- Đại diện nhóm trình bàyvề nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
+ Cô bé ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên.
+ Nếu chịu khó tìm tòi thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú bổ ích.
- HS nhận xét, chữa bài.
+ HS nhắc lại nội dung.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2017
Tiết 1: Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. Mục tiêu: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Các tài liệu liên quan bài dạy 
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1/95. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Dấu hiệu chia hết cho 5.
HĐ 1: * GV HD HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 & không chia hết cho 5.
- Các bước tiến hành:
B.1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 5 & vài số không chia hết cho 5.
B.2: Tổ chức thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có 2 cột có ghi sẵn các phép tính (ghi như SGK).
- Các nhóm tính nhanh kết quả & ghi vào giấy.
- HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra kết luận.
B.3: GV cho HS nhận xét: 
- Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng không phải là 0, 5 thì không chia hết cho 5.
- Y/c HS nhắc lại kết luận trong bài học.
GVKL: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5.
HĐ 2: * Thực hành.
Bài 1: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: (HSKG)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
Bài 3: (HSKG)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ Vậy để một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là chữ số mấy? 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
+ Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 5?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS 1 câu.
a) Số chia hết cho 2: 98 ; 1000 ; 744 ; 
 7536 ; 5782
b) Số không chia hết cho 2: 35 ; 867 ; 
 84683 ; 8401
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS tự tìm vài số chia hết cho 5 & vài số không chia hết cho 5, và nêu:
VD: 20 : 5 = 4 21 : 5 = 4 (dư 1)
 30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 (dư 2)
 45 : 5 = 9 49 : 5 = 9 (dư 4)
 - HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- HS ghi như SGK.
- HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét để rút ra kết luận.
- HS nhận xét: "Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5".
- HS quan sát cột thứ hai.
 2 HS nhắc lại kết luận.
- HS nghe.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) Số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945
+ Vì các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
b) Số không chia hết cho 5:8; 87; 4674; 5553
- HS nhận xét.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 150 < 155 < 160
b) 3575 < 3580 < 3585
c) 335 ; 340 ; 345 ; < 350 ; 355 < 360
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
570 ; 750 ; 705
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 
 là: 660 ; 3000
b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết 
 cho 2: 35 ; 945
+ Chữ số 0.
- HS nhận xét, chữa bài.
 2 HS nêu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Tập làm văn
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: 
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì?
+ Khi viết hết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? 
+ Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Luyện tập giới thiệu địa phương.
HĐ 1: Hoạt động cả lớp
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp thảo luận nhóm 4 để thực hiện các Y/cầu của bài (phát phiếu cho 2 nhóm). 
- Gọi các nhóm trình bày. 
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả?
b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn.
c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
* Chỉ viết 1 đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp (không phải cả bài, không phải bên trong). Nên viết theo các gợi ý trong SGK. Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. 
- Yêu cầu HS đặt chiếc cặp của mình trước mặt và tự làm bài. 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình. 
- GV chọn 1,2 bài hay đọc lại. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
* Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn tả bên trong (không phải bên ngoài) chiếc cặp của mình. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương bạn tả hay. 
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm lại cho hoàn chỉnh, và chuẩn bị bài mới
- HS hát.
 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có nội dung nhất định, chẳng hạn: giới thiệu về đồ vật, tả từng bộ phận của đồ vật hoặc nêu lên tình cảm, thái độ của người viết về đồ vật.
+ Cần chấm xuống dòng.
 1 HS đọc.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1:
 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, lớp theo dõi.
- HS thực hiện trong nhóm 4.
- Dán phiếu, từng thành viên trong nhóm nối tiếp trình bày.
a) Cả 3 đoạn đầu thuộc phần thân bài.
b) Đ.1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp
 Đ.2: Tả quai cặp và dây đeo.
 Đ.3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
c) Đ.1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi.
 Đ.2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ...
 Đ.3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn... 
- HS nhận xét bạn.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn văn của mình.
- HS đọc trước lớp.
- HS nhận xét bổ sung.
Bài 3:
 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe. 
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- HS lần lượt trình bày. 
- HS nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
- HS khá giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì ? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT 3, mục III).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ ghi sẵn: + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu.
 + Nội dung bài tập 2 (Phần luyện tập).
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu trước lớp.
+ Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy bộ phận? đó là những bộ phận nào? 
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
- GTB: - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì.
HĐ 1: - Hướng dẫn phần nhận xét.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
+ Tìm những câu kể kiểu Ai làm gì? có trong đoạn văn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
+ Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
+ Ý nghĩa của vị ngữ trong các câu trên. 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
KL: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ gọi là cụm động từ. 
HĐ 2: - Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. (SGK/171)
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 3: Hoạt động nhóm.
- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Các em hãy tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên? 
- Gọi HS phát biểu. 
- Yêu cầu HS xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- Dán các bảng nhóm ghi các câu kể, gọi HS lên xác định. 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Dán 4 băng giấy lên bảng, yêu cầu 1HS nam, 1 HS nữ lên bảng thi đua nối cột A thích hợp với cột B.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm đúng, nhanh.
- Yêu cầu HS đọc lại câu đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ Tranh vẽ gì? 
- Yêu cầu HS trình bày.
+ Nhìn vào tranh các em hãy nói 3-5 câu kể Ai làm gì miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh. 
- Gọi 1 HS nam + 1 HS nữ lên bảng trình bày miệng. 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
4. Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:.
- Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- HS hát.
- HS nêu trước lớp.
+ ...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tựa bài..
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ C.1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
+ C.2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
+ C.3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- HS nhận xét.
Bài 2:
- HS đọc y/c bài tập, làm vào vở bài tập.
 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
+ C.1: đang tiến về bãi.
+ C.2: kéo về nườm nượp.
+ C.3: khua chiêng rộn ràng.
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
+ Ý nghĩa của vị ngữ: nêu hoạt động của người, của vật trong câu. 
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt nêu các câu kể trong đoạn văn (câu 3, 4, 5, 6, 7). 
- HS lần lượt lên bảng xác định.
1) Thanh niên / đeo gùi vào rừng.
 VN 
2) Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. 
 VN 
3) Em nho / đùa vui trước nhà sàn. 
 VN 
4) Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu cần. VN 
5) Các bà, các chị /sửa soạn khung cửi. 
 VN 
.- HS nhận xét, chữa sai (nếu sai).
Bài 2:
 1 HS yêu cầu bài tập.
1) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
2) Bà em kể chuyện cổ tích.
3) Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- HS nhận xét, tuyên dương các bạn làm đúng, nhanh.
 2 HS đọc lại câu đúng.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
+ Tranh vẽ cảnh sân trường vào giờ chơi.
+ Vẽ các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. 
- HS nối tiếp nhau trình bày:
+ Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát của cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đọc báo. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây. 
 1 HS nam, 1 HS nữ lên bảng thực hiện. 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Lịch sử
ÔN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 17 Lop 4_12219826.docx