Tiết 1: Tập đọc
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Tả cây rầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: Hát
2. Ktbc: Bè xuôi sông La.
- Gọi 2 HS đọc TL và TLCH SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Sầu riêng.
- Ý nghĩa của chủ điểm thể hiện trong tranh.
- HS quan sát tranh minh họa. Loại trái cây này có tên là gì? Hãy kể đôi điều em biết về nó?
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
* Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.
- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.
+ Bài được chia làm mấy đoạn?
n văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. - GV nhận xét đánh giá. *Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Viết chính tả: - GV HD HS cách trình bày. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. HĐ 3: Hoạt động nhóm, - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2b: Điền vào chổ trống: ut hoặc uc. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài tập. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS trao đổi theo nhóm đôi và chọn từ đúng trong ngoặc. - Gọi 3 HS lên bảng thi tiếp sức. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ mình dễ viết sai, các từ viết sai trong bài chính tả và chuẩn bị bài: (Nhớ - viết) Chợ Tết. - HS hát. 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp: lẩn lộn, lẫn trốn, ngã ngửa, ngả nghiêng... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS đọc to. + Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng. + Hoa thơm ngát như hoa cau, hương bưởi, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ li ti như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. - HS nhận xét. - HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: trổ, tỏa khắp khu vườn, giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti, cuống, lủng lẳng... - HS nhận xét. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe - viết. - HS soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS lắng nghe. Bài 2b: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. - HS trình bày kết quả bài làm: Con đò lá trúc qua sông Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa Bút nghiêng, lất phất hạt mưa Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu y/c bài tập. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và chọn từ đúng trong ngoặc. 3 HS lên bảng thi tiếp sức. (HS dùng bút gạch bỏ từ sai) HS sau cùng đại diện nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh: nắng - khóm trúc - bông cúc - lóng lánh - cong vút - náo nức. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 5: Kỹ thuật TRỒNG CÂY RAU, HOA (t.2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy - học: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu chứa đầy đất. - Cuốc, đầm xới, bình tưới có vòi hao sen (loại nhỏ). III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Trồng cây rau, hoa. (tt) HĐ 4: HS thực hành trồng cây trong chậu. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. - GV nêu yêu cầu thực hành, mỗi HS trồng một cây. + Chú ý trồng cây vào giữa chậu và trồng đúng kĩ thuật để cây không bị ngã. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS trồng cây chưa đúng kỹ thuật. - Yêu cầu HS vệ sinhdụng cụ và tay chân sạch sẽ sau khi thực hành xong. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 5: Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS trình bày sản phẩm thực hành theo nhóm. - GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ. + Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật và qui trình trồng cây trong chậu. + Cây đứng thẳng, vững tươi tốt. + Đảm bảo thời gian qui định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của từng HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài "Chăm sóc cây rau, hoa ". - HS hát. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. 2 HS nhắc lại. - HS trồng cây. + HS chú ý... - HS vệ sinh sạch sẽ sau khi thực hành xong. - HS nhận xét bổ sung. - HS trình bày sản phẩm theo nhóm. - HS tự đánh giá kết quả thực hành. - HS nhận xét, đánh giá bạn. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 24 tháng 01 năm 2018 Tiết 1: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên) Tiết 2: Tập đọc CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của miền dân quê. (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Sầu riêng. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp và TLCH trong SGK. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Chợ tết. + Bức tranh vẽ cảnh gì? - Đây là bức tranh minh họa một phiên chợ tết ở vùng trung du. Trong các phiên chợ thì đông vui nhất là chợ Tết. Hôm nay, các em sẽ được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ Tết ở vùng trung du qua bài thơ chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ. HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. + Bài thơ có mấy khổ? - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ. - GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS. Lần 1: GV chú ý sửa phát âm, ngắt nhịp. Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ: Ấp, the, đồi thoa son. - Cho HS đọc theo nhóm. - GV đọc mẫu bài, hướng dẫn cách đọc bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc bài thơ, lớp đọc thầm. + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? + Mỗi người đến với phiên chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao? + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung? + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? + Bài thơ cho ta biết điều gì? - GV nhận xét đánh giá. HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm và HTL. - GV đọc mẫu. - GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ. - GV HD, điều chỉnh cách đọc cho HS. - Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ. - GV cho các nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương từng HS. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn thơ và chuẩn bị bài: Hoa học trò. - HS hát. 2 HS đọc và TLCH trong SGK. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. + Vẽ cảnh chợ rất đông vui, nhộn nhịp. - HS xem tranh minh họa và theo dõi. 1 HS đọc lại toàn bài thơ. + Có 4 khổ thơ. Đoạn 1: Từ đầu ... ra chợ tết. Đoạn 2: Tiếp theo ...cười lặng lẽ. Đoạn 3: Tiếp theo ...như giọt sữa. Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ. - HS lắng nghe. - HS hiểu nghĩa các từ: Ấp, the, đồi thoa son. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài. 1 HS đọc bài thơ, lớp đọc thầm. + Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son.Những tia nắng nghịch ngợm cháy hoài trong ruộng lúa.. + Dáng vẻ riêng: - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu bên yếm me. - Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. + Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, son. + Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của miền dân quê. - HS nhận xét bổ sung. 2 HS nhắc lại. 2 HS nối tiếp đọc bài. - HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc TL từng khổ thơ đã thuộc. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - HS nhận xét và tuyên dương bạn. 2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thự tự từ bé đến lớn. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập. - SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: So sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Gọi 4 HS lên bảng làm BT1/119, lớp làm nháp. - So sánh các phân số: ; ; ; - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. HĐ: - Thực hành. Bài 1: - So sánh hai phân số. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - So sánh hai phân số. a) ; b) c) ; d) - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - So sánh các phân số. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - So sánh các phân số với 1. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Viết các phân số từ bé đến lớn. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - Viết các phân số từ bé đến lớn. a) ; b) c) ; d) - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Yêu cầu HS nêu cách so sánh các phân số có cùng mẫu số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: So sánh hai phân số khác mẫu số. - HS hát. 4 HS làm bảng BT 1/119, lớp làm nháp. - Bài làm: ; ; ; - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. * Bài làm: a) ; b) c) ; d) - HS nhận xét, chữa sai. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. * Bài làm: - HS nhận xét, chữa sai. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. * Bài làm: a) ; b) c) ; d) - HS nhận xét, chữa sai. + Hai HS nêu ... - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4: Thể dục (Giáo viên chuyên) Tiết 5: Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước( SGK); Bước đầu kể lại đước từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Tranh, ảnh thiên nga (nếu có). III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: - Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - Gọi 2 HS lên kể trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: - GTB: Con vịt xấu xí. - Hôm nay các em sẽ được nghe kể câu chuyện "Con vịt xấu xí" của nhà văn An-đec-xen. Con vịt bị xem là xấu xí trong câu chuyện này là một con thiên nga. Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong thế giới của loài chim đẹp lại bị xem là con vịt xấu xí trong câu chuyện này? Các em hãy nghe cô kể để biết điều đó. HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Hướng dẫn kể chuyện: - Giọng kể thong thả, chậm rãi: nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của no(xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, vô cùng xấu xí, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, vô cùng mừng rỡ, bịn rịn, đẹp nhất, rất xấu hổ và ân hận). - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3 (nếu cần). - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * HDHS thực hiện các yêu cầu của BT. Bài 1: - Sắp xếp lại thứ các tranh minh họa theo trình tự đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV chia nhóm và giao việc. + Bức tranh thứ nhất vẽ gì? + Bức tranh thứ 2 vẽ gì? + Tranh thứ 3 vẽ gì? + Bức tranh thứ 4 vẽ gì? Bài 2: - Hướng dẫn HS kể từng đoạn, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV chia nhóm và giao việc. - Cho HS kể. GV nhận xét kể chuyện, tuyên dương. Bài 3,4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3,4. - GV chia nhóm kể chuyện. + Câu chuyện khuyên ta điều gì? + Tại sao ta phải bảo vệ các loài chim hoang dã? - GV nhận xét, bình chọn tuyên dương nhóm kể chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất. 4. Củng cố: + Em thích nhất hình ảnh nào trong truyện? Vì sao? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 1: 2 đọc yêu cầu bài tập 1. - Xếp lại các tranh cho đúng thứ tự, nhận xét các bạn khác xếp. + Vợ chồng thiên nga gửi con lại cho vịt mẹ trong giúp. + Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trong nó rất cô đơn, lẻ loi. + Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con. + Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước lên nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. Bài 2: 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS kể trong nhóm bàn. - Thi kể trước lớp (2 HS chỉ vào tranh và kể từng đoạn). - Theo dõi và đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn kể hay nhất. Bài 3,4: - HS nêu yêu cầu bài tập 3,4. - Đại diện các nhóm lần lượt kể trước lớp. + Phải biết nhận ra cái đẹp, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc các loài chim nhưng lại bị các bạn vịt con xem là xấu xí. Vì các bạn vịt thấy hình dáng thiên nga không giống như mình, nên bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Khi đàn vịt nhận ra sai lầm của mình thì thiên nga đã bay mất. + Các loài chim hoang dã giúp bảo vệ môi trường và cân bằng môi trường sinh thái đồng thời làm cho thiên nhiên thêm tươi đẹp. - HS nhận xét, bình chọn tuyên dương nhóm kể chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất. + HS trả lời. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 25 tháng 01 năm 2018 Tiết 1: Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số. - Bài tập cần làm: 1, 2. (bài 3: HSKG). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 3 HS lên bảng nêu trước lớp. + Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - So sánh hai phân số khác mẫu số. HĐ 1: Hướng dẫn cách so sánh hai phân số khác mẫu số - GV nêu vấn đề: Cho hai phân số và - HD HS quan sát và nhận xét về hai mẫu số của hai phân số này? - So sánh hai phân số tức là so sánh hai phân số khác mẫu số. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 tìm cách so sánh hai phân số này với nhau? - GV nhận xét và đánh giá. HĐ 2: Hoạt động cả lớp. Cách 1: Đưa ra 2 băng giấy như nhau: + Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? + Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? + Hãy so sánh độ dài của băng giấy và băng giấy. + Hãy viết kết quả so sánh 2 phân số trên. Cách 2: Yêu cầu HS qui đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số. - Dựa vào hai băng giấy, chúng ta đã so sánh được hai phân số . Tuy nhiên cách so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số, mẫu số lớn. Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu khác mẫu số người ta thường làm theo cách 2. + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm sao? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK/121. HĐ 3: Luyện tập. Bài 1: Qui đồng mẫu số các phân số. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở. a) b) c) - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Rút gọn rồi so sánh ha phân số. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) b) - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: HSKG. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nêu kết quả và giải thích cách làm. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Củng cố: - Gọi HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS hát. 3 HS lên bảng nêu trước lớp. + Ta so sánh tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, tử số bé hơn thì bé hơn, tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Mẫu số của hai phân số khác nhau - Thảo luận nhóm 4 và nêu cách giải quyết. - HS nhận xét bổ sung. + Đã tô màu bằng giấy. + Đã tô màu băng giấy. + Ta thấy băng giấy ngắn hơn băng giấy nên (băng giấy dài hơn băng giấy). + Nên - HS thực hiện: - So sánh hai phân số cùng mẫu số : Vậy - HS theo dõi. + Ta có thể qui đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở. a) ; vậy b) ; vậy c) ; vậy - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) ; vậy b) ; vậy - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: So sánh và Vì ; Nên hay Vậy Hoa ăn nhiều hơn Mai. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). 2 HS nêu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi dàn bài tả đồ vật. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại dàn ý tả 1 cây ăn quả theo một trong 2 cách đã học. (Tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây). - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập quan sát cây cối. HĐ 1: Hoạt động nhóm. * Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - GV chia nhóm, giao việc, phát phiếu. - GV nêu yêu cầu và cho HS trao đổi, thảo luận theo nhóm những nội dung sau: a) Tác giả tả mỗi bài văn quan sát cây theo thứ tự thế nào? b) Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào? c) Chỉ ra những tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa trong từng bài. em thích. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì? d) Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể? e) Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cái cây cụ thể? - GV nhận xét đánh giá cụ thể từng HS. HĐ 2: Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu và cho HS quan sát một số cây (tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan sát. - Gọi HS trình bày kết quả quan sát. - GV đính các tiêu chuẩn đánh giá, cả lớp. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - Yêu cầu HS nhận xét theo các tiêu chuẩn đánh giá: + Trình tự quan sát có hợp lí không? + Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát? + Cây bạn quan sát có gì khác so với cây cùng loài? - GV nhận xét chung về kĩ năng quan sát cây cối của HS. 4. Củng cố: + Khi quan sát cây cối thường quan sát theo trình tự nào? Bằng những giác quan nào? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS quan sát cây mà em thích và viết lại kết quả quan sát vào vở. Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. - HS hát. 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi, thảo luận theo 4 nhóm, các nhóm đọc thầm 3 bài văn trong SGK thảo luận để trả lời câu a, b vào phiếu. a) Bài văn QS từng BP của cây QS từng thời kì PT của cây Sầu riêng x Bãi ngô x Cây gạo x b) Các giác quan Chi tiết được QS - Thị giác. - Khứu giác. - Vị giác. - Thính giác. - cây, lá, búp, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng. (Bãi ngô). - cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc. (Cây gạo). - hoa trái, dáng cành, thân lá(Sầu riêng). - hương thơm của sầu riêng. (Sầu riêng) - vị ngọt của sầu riêng. (Sầu riêng) - tiếng chim hót (Cây gạo); tiếng tu hú (Bài ngô). - HS trình bày KQ. - HS làm miệng. Bài Hình ảnh so sánh, nhân hóa trong từng bài. Sầu riêng *So sánh: - Hoa sầu riêng.như , hương bưởi. - Cánh hoavảy cá, sen con. - Trái lưng lửng. tổ kiến. Bãi ngô *So sánh: -Cây ngô mạ non. - Búp như và phấn. - Hoa ngô cỏ may. * Nhân hoá: - Búp ngô cuống lá. - Búp ngô chờ tay người đến bẻ. Cây gạo *So sánh: -Cánh hoa gạo như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thpi. - Cây như nồi cơm gạo mới. * Nhân hoá: -Các múi bông đội vung mà cười. - Cây gạo già mỗi năm trở lại mùa xuân. - Cây gạo già .trầm tư. Cây đứng im hiền lành. - Bài “sầu riêng, bãi ngô”: miêu tả một loài cây. - Bài “Cây gạo”: miêu tả một cái cây cụ thể. - Giống: Quan sát kĩ bằng giác quan: tả các bộ phận cây, khung cảnh xung quanh cây, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, bộc lộ tình cảm của người tả. - Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể cần chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. - HS nhận xét theo tiêu chuẩn đánh giá. 2 HS đọc yêu cầu bài tập, giới thiệu một số cây cụ thể mà em đã quan sát. - Cả lớp lắng nghe, quan sát tranh, ghi lại kết quả. - HS trình bày kết quả quan sát. - HS nhận xét bổ sung. (
Tài liệu đính kèm: