Chào cờ – Triển khai công việc
trong tuần 11
I./Mục tiêu:`
- Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 10 và triển khai công tác của tuần 11.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể .
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II./ Lên lớp :
1/ Chào cờ đầu tuần :
2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
- Thực hiện đúng chương trình tuần 11
- Lao động dọn vệ sinh khung viên sân trường.
- Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học
- Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập.
- Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong tuần (Chiều thứ năm).
III./ Một số việc cần thông báo thêm:
n lượt là: tôi, tôi, nó, tôi, nó, ta 1/ 8/ 7/ 3/ 8/ 7/ - HS lắng nghe. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân - Một vài em phát biểu ý kiến. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân - Lớp nhận xét - HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân. - 4 HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. -Để tự chỉ mình, chỉ người nghe, chỉ người hay vật câu chuyện nói tới. -Được gọi là đại từ - 3 HS đọc phần ghi nhớ - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm việc theo cặp - Một vài HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - 1HS đọc to,lớp đọc thầm. - HS làm bài trên phiếu. - Lớp nhận xét. III- Củng cố, dặn dò: -Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn BT2 2/ -2 HS nhắc lại - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 12/11/2016 Ngày dạy: 15/11/2016 Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết) Luật bảo vệ môi trường (Tích hợp GD-TNMT Biển đảo mức độ: Toàn phần) A/ Mục đích yêu cầu : 1 / Nghe – viết đúng chính xác một đoạn trong Luật bảo vệ môi trường . 2 / Ôn lại cách viết các từ ngữ có âm cuối n / ng . 3/ Giáo dục HS nâng cao ý thức, trách nhiệm của mình về bảo vệ MT nói chung và MT biển đảo nói riêng. B/ Đồ dùng dạy học : Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc 2b. C- Các PP & KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Thảo luận nhóm. - Luyện tập/Thực hành. D / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét, rút kinh nghiệm kết quả kiểm tra giữa HK I. II/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Hôm nay các em chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường” và ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa âm cuối n / ng . 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc điều 3, khoản 3 luật BV môi trường -GV giải thích từ “sự cố “. Hỏi : Bài chính tả nói về điều gì ? (Dựa vào nội dung bài GV tích hợp nâng cao ý thức, trách nhiệm của HS về BVMT nói chung và MT biển đảo nói riêng) -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai : hoạt động, khắc phục, suy thoái . -GV đọc rõ từng câu cho HS viết (Mỗi câu 2 lần) -GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS. -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : + GV chọn chấm 07 bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2b : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. GV nhắc lại yêu cầu bài tập. -Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi: Thi viết nhanh: 05 em lên bốc thăm, thực hiện yêu cầu ghi trên phiếu. Ai nhanh, đúng à thắng . * Bài tập 3b : Thi tìm nhanh . -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b . -Cho HS hoạt động nhóm thi tìm nhanh . -Đại diện nhóm trình bày kết quả . III/ Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Ghi nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện tập ở lớp . -Chuẩn bị tiết sau nghe viết Mùa thảo quả . 04/ 01/ 22/ 10/ 03/ -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -HS lắng nghe. -Nói về trách nhiệm bảo vệ môi trường ở VN của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước . -1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp . -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. -HS hoạt động theo hình thức trò chơi: Thi viết nhanh. -HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. -HS hoạt động nhóm thi tìm nhanh -HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 12/11/2016 Ngày dạy: 15/11/2016 Tiết 4 : Khoa học Con người và sức khoẻ ( Tiết 2) A – Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : - Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. - Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :._ Các sơ đồ tr. 42, 43 SGK 2 – HS : Giấy khổ to & bút dạ đủ dùng cho các nhóm . C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Thảo luận theo nhóm nhỏ. - Động não/ Tự bộc lộ. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Kiểm tra bài cũ : “Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ” - Nêu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông. - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Ôn tập : Con người và sức khoẻ” 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK . * Mục tiêu: Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì *Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc cá nhân . - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK. + Bước 2: Làm việc cả lớp . - GV gọi một số HS lên chữa bài. - GV nhận xét. b) HĐ 2 :.Trò chơi “ Ai nhanh , Ai đúng ?” * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A tr.43 * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . - GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK. - GV cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. + Bước 2: Làm việc theo nhóm . - GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ. + Bước 3: Làm việc cả lớp . c) HĐ 3 : Thực hành vẽ tranh vận động . * Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông) . * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV gợi ý : Quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ. + Bước 2: Làm việc cả lớp . - Nhận xét bổ sung. III – Củng cố : + Nêu cách phòng tránh: Bênh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. IV – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà nói bố mẹ những điều đã học. Chuẩn bị bài mới: “Tre, mây, song”. 4/ 1/ 12/ 10/ 10/ 2/ 1/ - HS trả lời. - HS nghe. - HS nghe và mở SGK - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK. - HS lên chữa bài. - HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK& làm theo hướng dẫn của GV -Các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. - Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm treo sán phẩm của mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới. - Làm việc theo nhóm 4, theo gợi ý của GV. - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. - HS trả lời. - HS nghe. - Về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016 Ngày soạn: 04/11/2016 Ngày dạy: 16/11/2016 Tiết 1 : Toán Luyện tập A– Mục tiêu : Giúp HS : -Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. -Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. B- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Phiếu bài tập, bảng phụ kẽ sẵn bảng bài 4a. 2 – HS : VBT. C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I– Ổn định lớp : II– Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách trừ 2 số TP . - Nhận xét, sửa chữa . III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : Bài 1 : Đặt tính rồi tính . - Cho HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra . - Gọi vài HS nêu cách thực hiện phép trừ 2 số TP . Bài 2 : Gọi 4 HS lên bảng ,cả lớp làm vào VBT . + Nêu cách tìm số hạng chưa biết . + Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ chưa biết . - Nhận xét, sửa chữa . Bài 4 : a) Tính rồi so sánh giá trị của a – b – c và a – (b + c ). - GV treo bảng phụ ,kẽ sẵn bảng bài 4a như SGK . - Phát phiếu bài tập cho HS tính giá trị của các biểu thức trong từng hàng rồi rút ra nhận xét . - GV chấm 1 số bài . - Nhận xét, sửa chữa . IV– Củng cố : - Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết ? V– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập : bài 4b,c - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung 1/ 5/ 1/ 10/ 8/ 10/ 3/ 2/ - Hát - HS nêu . - HS nghe . - HS làm bài . - - a) 68,72 b) 52,37 29,91 8,64 - - c) 75,5 d) 60 30,26 12,45 - HS nêu . - HS làm bài . a) x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 – 4,32 x = 4,35 . b) 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 – 6,85 x = 3,44 . c) x – 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 d) 7,9 – x = 2,5 x = 7,9 – 2,5 x = 10,4 - HS nêu . - HS nêu . - HS theo dõi . a b c a-b - c a -(b+c) 8,9 2,3 3,5 3,1 3,1 12,38 4,3 2,08 6 6 16,72 8,4 3,6 4,72 4,72 * Hai K. quả ở mỗi hàng bằng nhau . Vậy a – b – c -= a – (b + c) - HS nêu . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 04/11/2016 Ngày dạy: 16/11/2016 Tiết 2 : Tập đọc Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều (Không dạy bài này – chuyển Ôn tập kiến thức cũ) A / Mục đích , yêu cầu : 1/ Rèn kĩ năng đọc : -HS luyện đọc (hoặc kể bằng lời) và tập trả lời lại các câu hỏi có trong các bài tập đọc ở tiết trước. - Luyện đọc (Hoặc kể bằng lời m ột cách tự nhiên, chân thực . 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn đọc hoặc kể, nhận xét đúng lời đọc hoặc kể của bạn. B/ Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ viết tên các bài tập đọc cần ôn tập. C/ Nội dung của tiết học: 1. Treo bảng phụ ghi tên các bài Tập đọc cần ôn tập: + Cái gì quý nhất. + Đất Cà Mau. + Chuyện một khu vườn nhỏ 2. Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm hoặc luyện kể bằng lời lại nội dung các bài TĐ trên (Nếu đối tượng HS còn yếu thì chỉ cho HS luyện đọc diễn cảm) dưới nhiều hình thức như : + Luyện đọc cá nhân. + Luyện đọc theo cặp + Luyện đọc và thi giữa các tổ D – Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá về chất lượng đọc của cả lớp – GV nêu những ưu – khuyết điểm chính để HS rút kinh nghiệm cho những tiết học sau. - Dặn HS về nhà luyện tập đọc lại các bài tập đọc trên. Xem và chuẩn bị bài tiếp theo: Mùa thảo quả. Ngày soạn: 04/11/2016 Ngày dạy: 16/11/2016 Tiết 3 : Lịch sử Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 –1945) A – Mục tiêu : - Qua bài học này, HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiên lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó. B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : - Bản hành chánh Việt Nam. - Bản thống kê các sự kiện đã học (từ bài 1 đến bài 10). 2 – HS : Ôn từ bài 1 đến bài 10. C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Kể chuyện sáng tạo. - Trình bày 1 phút. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II – Kiểm tra bài cũ : “Bác Hồ đọc tuyên ngôn đập lập”. - Bác Hồ đọc tuyên ngôn đập lập ngày, tháng, năm nào? - Bản tuyên ngôn đập lập khẳng định điều gì? - GV nhận xét chung kết quả KT bài. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : ôn tập: hơn tám mươi năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ ( 1858 – 1945 ). 2 – Hoạt động : GV chia lớp thành 2 nhóm, lần lược nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời theo 2 nội dung: Thời gian diễn ra sự kiện và diễn biến chính. - N1: Đặt câu hỏi. + Năm 1858 sự kiện gì xảy ra? + Nửa cuối thế kỉ XIX sự kiện gì xảy ra? + Đầu thế kỉ XX sự kiện gì xảy ra? + Ngày 3-2-1930? + Ngày 19-8-1945 ? + Ngày 2-9-1945 ? - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận ý nghĩa của Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và cách Mạng tháng 8. IV – Củng cố : GV củng cố lại nội dung chính của bài. V – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . Bài sau: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. 1/ 4/ 1/ 26/ 2/ 1/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát - HS trả lời. - HS nghe . - HS nghe . - HS chia thành 2 nhóm vàlàm theo sự hướng dẫn củ GV. - N 1: Trả lời. + Thực dân pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. +Phong trào Đông du của Phan Bội Châu + Đảng Cộng Sản Viềt Nam ra đời. + Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập. - HS thảo luận và trả lời. - HS nghe. - HS lắng nghe . - Xem bài trước . Ngày soạn: 04/11/2016 Ngày dạy: 16/11/2016 Tiết 4 : Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh A/ Mục đích yêu cầu : 1 / Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả . 2 / Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong trong bài làm của mình, của bạn, nhận biết ưu điểm của những bài văn hay, viết lại được 1 đoạn trong bài cho hay hơn . B/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi đề bài của tiết tả cảnh (kiểm tra viết) giữa HK I, 1 số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp . C- Các PP & KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Thực hành luyện tập. - Viết tích cực. D/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ : Không thực hiện II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : * Các em đã làm bài về văn tả cảnh, trong tiết học hôm nay, thầy sẽ nhận xét ưu khuyết điểm bài làm của các em, hướng dẫn sửa 1 số lỗi cơ bản. Các em chú ý để rút kinh nghiệm và tự hoàn thiện vào bài làm lần sau . 2 / Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình : a / GV nhận xét : -GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài kiểm tra +Đề bài thuộc thể loại gì? Kiểu bài? Trọng tâm? -GV nhận xét kết quả bài làm . +Ưu điểm: Về nội dung, về hình thức trình bày +Khuyết điểm: Về nội dung về hình thức trình bày . -Hướng dẫn chữa 1 số lỗi điển hình về ý, diễn đạt . +GV nêu 1 số lỗi +GV cho HS nhận xét và lần lượt chữa từng lỗi -GV chữa lại bằng phấn màu . b/ GV thông báo điểm số cụ thể . 3 / Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài : a/ Hướng dẫn chữa lỗi chung: Treo bảng phụ có ghi sẵn các lỗi cần chữa . -GV giúp HS nhận biết chỗ sai, tìm ra nguyên nhân, chữa lại cho đúng . b/ Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài . -GV trả bài cho học sinh . +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. c/ Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay . +GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay . -Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn . -Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . III/ Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những bài chưa đạt . 1/ 1/ 10/ 25/ 3/ - Lớp hát TT -HS lắng nghe. -HS đọc thầm lại các đề bài . -Thể loại miêu tả, tả cảnh -HS lắng nghe. -HS theo dõi . -HS nhận xét . -1 số HS lên bảng chữa, lớp tự chữa trên nháp. -1 số HS lên chữa bài, cả lớp chữa lỗi . -Lớp trao đổi về chữa bài trên bảng . -Nhận bài . -Đọc lại bài của mình, tự chữa lỗi. Đổi bài bạn để soát lỗi . -HS lắng nghe. -HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn -Làm việc cá nhân . -Đọc bài viết của mình . -HS lắng nghe. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016 Ngày soạn: 15/11/2016 Ngày dạy: 17/11/2016 Tiết 1: Toán Luyện tập chung A– Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của tính chất . - Vặn dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . B - Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK. 2 – HS : VBT. C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I– Ổn định lớp : - Cho HS hát TT và báo cáo sỉ số. II– Kiểm tra bài cũ : - Nêu T/C của phép cộng ? - Nêu T/C của phép trừ ? - Gọi 2 HS lên chữa bài tập 4b . III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : Bài 1 : Tính : - Gọi 3 HS lên bảng cả lớp giải vào vở . - Gọi HS nêu cách cộng, trừ 2 số TP . - GV nhận xét, sửa chữa . Bài 2 : Tìm x . - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra . Bài 3 : Tính bàng cách thuận tiện nhất . - Cho HS thảo luận theo cặp cách tính rồi thực hiện . - Gọi đại diện 2 HS lên bảng . - Nhận xét, sửa chhữa (Cho HS giải thích cách làm) IV– Củng cố : - Nêu T/C của phép cộng và phép trừ của số TP . V– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập : Bài 5 - Chuẩn bị bài sau: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên 1/ 4/ 1/ 10/ 10/ 10/ 3/ 1/ - Hát TT - HS nêu . - HS nêu . - 1 HS lên bảng chữa bài . - HS nghe . - HS làm bài . a) 605,26 + 217,3 = 822,56 . b) 800,56 – 384,48 = 416,o8 . c) 16,39+5,25–10,3 = 21,64 –10,3 = 11,34 - HS nêu . - HS làm . a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 . x – 5,2 = 5,7 . x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9. - HS thảo luận . a) 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 –( 28,73 + 11,27) = 42,37 – 40 = 2,37 - HS nêu . - HS nghe . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 15/11/2016 Ngày dạy: 17/11/2016 Tiết 2: Địa lý Lâm nghiệp và thuỷ sản A - Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các nghành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta - Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản . - Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản . - Thấy được nguồn lợi hải sản mà biển mang lại cho con người, khai thác nguồn lợi đó để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển . - Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cần gắn với GD ý thức BVMT biển – rừng ngập mặn. B - Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thủy sản . - Bản đồ Kinh tế Việt Nam . 2 - HS : SGK. C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Hỏi đáp trước lớp. - Động não. - Trình bày 1 phút. D - Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I– Ổn định lớp : - Cho HS hát TT và báo cáo sỉ số. II - Kiểm tra bài cũ : “Nông nghiệp” + Hãy kể một số loại cây trồng nước ta . Loại cây nào được trồng nhiều nhất ? + Những điều kiện nào giúp cho nghành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc . II- Bài mới : 1-Giới thiệu bài: “Lâm nghiệp và thuỷ sản” 2 - Hoạt động : a). Lâm nghiệp . *HĐ 1 :.(làm việc cả lớp) +Bước 1:GV yêu cầu HS quan sát H.1, kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp. Kết luận : Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác * HĐ2: (làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ) - Bước1: HS quan sát bảng số liệu và trả lời: +Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha ? + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta thay đổi như thế nào ? -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: + Từ năm 1980 đến 1995, diện tích rừng bị giảm do khai thác bữa bãi, đốt rừng làm nương rẫy . + Từ năm 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do Nhà nước, nhân dân tích cực trồng và bảo rừng . - GV nêu câu hỏi: Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu ? b. Ngành thuỷ sản . * HĐ3: (làm việc theo cặp hoặc nhóm) GV hỏi: Hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết. Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển nghành thuỷ sản? (GV tích hợp cho HS Thấy được nguồn lợi hải sản mà biển mang lại cho con người, khai thác nguồn lợi đó để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển từ đó GD cho các em ý thức BVMT biển – rừng ngập mặn) - Bước 1 : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong SGK . - Bước 2 : GV Kết luận : + Ngành thuỷ sản gồm: đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản . + Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. + Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng thuỷ sản tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt . + Các loại thuỷ sản đang được nuôi nhiều : các loại cá nước ngọt (cá ba sa, cá tra, cá trôi, cá trắm, cá mè,), cá nước lợ và nước mặn (cá song, cá tai tượng, cá trình,...). các loại tôm (tôm sú, tôm hùm), trai, ốc, + Ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ . IV - Củng cố : + Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? + Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản ? V - Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Bài sau : “Công nghiệp” 3/ 1/ 16/ 12/ 2/ 1/ - Lớp hát TT - HS trả lời - HS nghe . -Trồng rừng, ươm cây khai thác gỗ. +Từ năm 1980 đến năm 1995,diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha +Từ năm 1995đến năm 2005,điện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. - HS trình bày kết quả . - Chủ yếu ở miền núi, trung du và một phần ở ven biển . - Cá, tôm, cua, mực, Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển nghành thuỷ sản như: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngoài dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng - HS làm việc theo yêu cầu của GV - HS trình bày kết quả theo từng ý của câu hỏi. +HS trả lời. -HS nghe . -HS xem bài trước. Ngày soạn: 15/11/2016 Ngày dạy: 17/11/2016 Tiết 3: Luyện từ và câu Quan hệ từ (Tích hợp GD-BVMT mức độ: Khai thác gián tiếp nội dung bài) A - Mục tiêu: 1) Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ . 2)Nhận biết được một vài quan hệ từ ( hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng; thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ cho trước. B - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. C- Các PP & KT dạy học: - Thảo luận nhóm. - Lập sơ đồ tư duy. - Hỏi đáp trước lớp. - Luyện tập/Thực hành. D - Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS . - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 4/ - HS1 làm bài tập 1. - HS2 làm bài tập 2 (tiết Đại từ xưng hô) II- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống khi giao tiếp với nhau người ta thường sử dụng các tư để nối các từ ngữ hoă¨c các câu lại với nhau. Những từ ngữ dùng để nối đó được gọi là quan hệ từ. Bài học hôm nay, sẽ giúp các em hiểu được điều đó. 2) Nhận xét: * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc: + Các em đọc lại 3 câu a, b, c. + Chỉ rõ từ và trong câu a và từ của trong câu b và từ như từ nhưng trong câu c được dùng để làm gì? - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại :
Tài liệu đính kèm: