Tuần 13 Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2014
Tập đọc :
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
Nguyễn Thị Cẩm Châu
I- Mục tiêu:
1) Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc rõ ràng mạch lạc.
2) Hiểu được từ ngữ trong bài.
- Hiểu được ý chính của bài : Ca ngợi sự thông minh dũng cảm của cậu bé gác rừng tí hon trong việc bảo vệ rừng. Qua đó thấy được tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng.
- Luyện đọc: Quân, Diễm, Đạt, Tú, Phúc
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy – học:
,2 x 3,6 = 34,56 – 15,12 = 19,44 . * Bài 3a: - HS làm bài . * (0,12 x 100) x 4 = 12 x 4 = 48 * 4,7 x 5,5 –4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 + 4,5) = 4,7 x 10 = 47 3b) Kết quả: + x = 1 . + x = 6,2 * Bài 4 : - HS đọc đề rồi tóm tắt : 4m: 60000 đồng 6,8m: ? tiền; trả nhiều hơn 4m ? tiền. - Ta phải biết mua 6,8 mét vải cùng loại hết bao nhiêu tiền . - Bài toán thuộc dạng liên quan đến đại lượng tỷ lệ . - Có 2 cách giải : Rút về đơn vị hoặc tìm tỷ số . - HS làm bài : ĐS: 42 000 đồng . - HS nêu . - HS nghe . ------------------------------------ Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I- Mục tiêu: -Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. -Luyện cách sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên. - Luyện từ: Ngân, Phương, Uyên II- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra 2 hs. +Đặt câu với mỗi quan hệ từ: mà, thì, bằng. -GV nhận xét+ cho điểm. -HS đặt câu. 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập1 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập1. -GV giao việc: + Đọc đoạn văn. +Trả lời câu hỏi: Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học ? - Cho HS làm bài theo nhóm 4 + trình bày kết quả . - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: +Đoạn văn nói về đặc điểm rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên- là khu bảo tồn đa dạng sinh học. Thể hiện: *Rừng này có nhiều loài động vật: 55 loài động vật có vú, hơn 300 loài chim, 40 loài bò sát, nhiều loài lưỡng cư và cá nước ngọt. *Rừng này có thảm thực vật rất phong phú. Hàng trăm loại cây khác nhau làm thành các loại rừng: rừng thường xanh, rừng bán thường xanh, rừng tre, rừng hỗn hợp. Tóm lại: Do lưu giữ được nhiều loại động vật, thực vật, rừng Nam Cát Tiên được gọi là Khu bảo tồn đa dạng sinh học. *Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật, thực vật. * Hướng dẫn HS làm BT2 -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. -GV giao việc: + Mỗi em đọc thầm lại 4 dòng BT đã cho. + Đánh dấu chéo vào ô ở dòng em cho là đúng. -Cho HS làm bài , GV ghi bài tập lên bảng. -Gọi HS trình bày kết quả. -GV nhận xét :dòng đúng là dòng 3: Rừng nguyên sinh là rừng có từ lâu đời với nhiều loại thực vật, động vật quý hiếm. * Hướng dẫn HS làm BT3 -Cho HS đọc yêu cầu bài tập . -GV giao việc: +Xếp các hành động nêu trong ngoặc đơn vào hai nhóm a,b sao cho đúng. -Gọi 2 HS lên bảng. -GV chốt lại lời giải đúng: a/Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. b/Hành động phá hoại môi trường: chặt cây, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. * Cho HS làm BT4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT4. +Em chọn 1 từ trong BT3. +Em đặt câu với từ đã chọn. -Cho HS làm bài + trình bày kết quả. -GV nhận xét - HS lắng nghe. * Bài tập 1: -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -HS trao đổi nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. -HS ghi kết luận cuối cùng. * Bài tập 2 -1HS đọc to, lớp đọc thầm. -Làm bài tập vào vở. -Đọc bài làm của mình. -Lớp nhận xét . * Bài tập 3: -1HS đọc to, lớp đọc thầm. -2 Hs lên bảng; còn lại làm vào nháp. -Lớp nhận xét. * Bài tập 4 -1HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS đặt câu. -Một số em đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét. 3) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về quan hệ từ -Hs lắng nghe -------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC : NHÔM I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: -Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. - Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm. - Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình. - N.Nguyên, Thân, Nhung, Sơn II – Đồ dùng dạy học: GV :- Hình và thông tin trang 52, 53 SGK. - Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm. - Sưu tầm một số thông tin, tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng dược làm bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm. - Phiếu học tập. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Ổn định lớp : (1 phút) 2 –Kiểm tra bài cũ : (4 phút) “Đồng và hợp kim của đồng” + Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng ? + Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình. - Nhận xét. Hát - HS trả lời. - HS nghe . 3 – Bài mới : (25 phút) a – Giới thiệu bài (1 phút) “Nhôm”. b – Hoạt động : (24 phút) * HĐ 1 : Làm việc với thông các tin, tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được. @Cách tiến hành: - HS nghe . -Làm việc theo nhóm. -GV theo dõi và giúp đỡ HS. - Làm việc cả lớp. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm. Thư kí ghi lại kết quả. - Đại diện từng nhóm giới thiệu các tranh ảnh hoặc các đồ vật làm bằng nhôm sưu tầm được. - HS lắng nghe. Kết luận: -Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm vỏ của nhiều loại đồ hộp; làm khung cửa và môït số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hỏa, ô tô, máy bay, tàu thuỷ,... *HĐ 2 :Làm việc với vật thật. @Cách tiến hành: -Làm việc theo nhóm. -GV đi đến các nhóm để giúp đỡ. - Làm việc cả lớp. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát thìa bằng nhôm và miêu tả màu sắc độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ đó. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác bỗ sung. - HS lắng nghe. Kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. * HĐ 3 : Làm việc với SGK. @Cách tiến hành: - Làm việc cá nhân. -GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. - Chữa bài tập . -GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình. GV theo dõivà kết luận. - HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK. - HS trình bày bài làm của mình. - Các HS khác góp ý. - HS nghe . Kết luận: - Nhôm là kim loại. - Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị a-xit ăn mòn. 4– Củng cố : (3 phút) -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. 5– Nhận xét – dặn dò : (2 phút) - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Đá vôi”. - 2 HS đọc. - HS nghe. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Chọn 1 trong 2 đề bài sau đây : 1 / Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. 2 / Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. I - Mục tiêu : 1/ Rèn kĩ năng nói : -Kể được 1 việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường . Qua câu chuyện, thể hiện được ý thích bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. -Biết kể chuyện một cách tự nhiên chân thực. 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . - Tú, Phúc, Lương Tâm, Bắc. II - Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Gọi 2 HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường. - Nhận xét. 2-Bài mới : (25 phút) a-Giới thiệu bài : ( 1 phút)Trong tiết học này, các em hãy tự kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung liên quan đến chủ đề bảo vệ môi trường. - HS kể chuyện. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. b-Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài : (12 phút) -Cho 1 Hs đọc 2 đề bài . + Nêu yêu cầu của đề bài 1. + Nêu yêu cầu của đề bài 2. Câu chuyện các em kể phải là chuyện về 1 việc làm tốt hoặc 1 hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh. -Cho HS đọc thầm gợi ý 1 , 2 SGK. -Cho HS nêu tên câu chuyện các em chọn kể . -Cho HS chuẩn bị kể chuyện . - Hs lần lượt đọc 2 đề bài . -HS nêu yêu cầu của đề bài 1. - HS nêu yêu cầu của đề bài 2. -HS lắng nghe. - HS đọc thầm gợi ý 1 , 2 SGK. -HS nêu tên câu chuyện chọn kể . -HS làm nhanh dàn ý câu chuyện vào giấy nháp. c- HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (12 phút) -Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện . -GV giúp đỡ các nhóm. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp . -GV nhận xét chung. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . -Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp . -Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể hay nhất . -HS lắng nghe. 3-Củng cố dặn dò : (5 phút) -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . -Chuẩn bị trước cho tiết kể chuyện Pa-xtơ và em bé . -HS lắng nghe. -------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2014 Tập đọc : TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN Theo Phan Nguyên Hồng I- Mục tiêu: 1) Đọc lưu loát toàn bài: Giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, phù hợp với nội dung một văn bản khoa học . 2) Hiểu từ ngữ trong bài: - Hiểu ý chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. 3) GDHS biết bảo vệ rừng ngập mặn. -Rèn đọc: Yến, Trang, Linh, Thương II- Đồ dùng dạy học: - Bức tranh về những khu rừng ngập mặn. - Bảng ghi sẵn đoạn 2. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ : (5 phút)2 em + Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ? + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh ? -GV nhận xét và ghi điểm. -Đọc bài và trả lời câu hỏi. 2) Bài mới: (25 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) Bài học Trồng rừng ngập mặn hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tác dụng của rừng ngập mặn và trách nhiệm của con người trong việc bảo vệ, khôi phục rừng như thế nào . - HS lắng nghe. b) Luyện đọc: (8 phút) - Gọi 1 HS đọc cả bài -Chia đoạn: 3 đoạn * Đoạn1:Từ đầu sóng lớn. * Đoạn2: Mấy năm qua Nam Định. * Đoạn3: Còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - Cho HS đọc các từ ngữ khó: ngập mặn, xói lở, vững chắc, -Cho HS đọc theo cặp -Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1 HS giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm theo. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt bài) - HS luyện đọc từ khó. -HS đọc theo cặp (1 lượt bài) - 1HS đọc chú giải, 2 HS giải nghĩa từ. - Cả lớp theo dõi c) Tìm hiểu bài: (8 phút) *Đoạn1: -Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? *Đoạn2: Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ? *Đoạn3: -Cho 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? -1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm +Nguyên nhân: Chiến tranh, các quá trình quai đê, lấn biển làm đầm nuôi tôm. + Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển không còn nên đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. +Rừng có tác dụng bảo vệ đê điều, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng thu hoạch hải sản tăng, các loài chim nước trở nên phong phú. d) Đọc diễn cảm: (8 phút) - GV đưa bảng đã ghi sẵn đoạn 2,ø hướng dẫn HS đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. -HS đọc theo hướng dẫn của GV. -HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. 3) Củng cố : (3 phút) + Nguyên nhân nào ta phải bảo vệ rừng ngập mặn ? +Nguyên nhân: do rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. 4) Nhận xét, dặn dò: (2phút) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc nhiều lần. - Đọc trước bài Chuỗi ngọc lam Hs thực hiện Toán : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I– Mục tiêu : -Giúp HS biết cách thực hiện phép chia 1 số TP cho 1 số TN. - Bước đầu biết thực hành phép chia 1 số TP cho 1 số TN trong làm tính và giải bài toán. -Rèn tính: , Lương Tâm, Bắc, Yến, Trang, Linh. II-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : (1phút) 2– Kiểm tra bài cũ : (4phút) - Nêu cách giải dạng toán có liên quan đến đại lượng tỉ lệ ? - Nhận xét. 3 – Bài mới : (25phút) a– Giới thiệu bài : (1phút) b– Hoạt động : (24phút) * Ví dụ:Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số TP cho 1 số TN . - Gọi HS đọc Vdụ 1 SGK . + Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ? - Viết phép tính chia lên bảng : 8,4 : 3 = ? (m). + Làm thế nào để thực hiện được phép chia : 8,4 : 3 = ? (m) - Cho HS chuyển đổi đơn vị rồi thực hiện phép tính. - Hướng dẫn HS đặt tính rồi thưch hiện phép chia 8,4 : 4 (Vừa thực hiện vừa giải thích cách làm ) +Nhận xét cách thực hiện phép chia ? - Viết ví dụ 2 lên bảng : 72,58 : 19 = ? - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào giấy nháp. (vừa thực hiện vừa nêu miệng kết quả ) + Nêu cách thực hiện phép chia ? - Gọi vài HS nhắc lại . * Thực hành *Bài 1:Đặt tính rồi tính : - Gọi 4 HS lên bảng , cả lớp giải vào vở. -Theo dõi giúp đỡ những em yếu. - Nhận xét , sửa chữa . - Gọi vài HS nhắc lại cách chia 1 số TP cho 1 STN. *Bài 2: Tìm x : - Cho HS làm bài theo cặp, đại diện nhóm trình bày kết quả . - Nhận xét , sửa chữa . *Bài 3 : -Gọi 1 HS đọc đề. +Muốn biết trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu km ta làm thế nào ? - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vơ. - Nhận xét , sửa chữa. 4– Củng cố : (3phút) - Nêu Qtắc chia 1 số TP cho 1 số TN ? 5– Nhận xét – dặn dò : (2phút) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - 2 HS nêu . - HS nghe . - HS nghe . - HS lần lượt đọc. + Để biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm phép chia : 8,4 : 3 . + HS theo dõi . + Bằng cách chuyển đổi đơn vị để đưa về dạng phép chia 2 số TN. + 8,4 m = 84 dm 84 4 04 21 (dm) 21 dm = 2,1 m 0 8,4 4 04 2,1 (m) 0 *8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 , viết 0 . *Viết dấu phẩy vào bên phải 2 . *Hạ 4 ; 4 chia 4 được 1 ,viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 , viết 0 . +Nhận xét cách thực hiện phép chia: *Đặt tính . *Tính : +Chia phần nguyên (8) của số bị chia cho số chia . +Viết dấu phẩy vào bên phải 2 ở thương . +Tiếp tục lấy chữ số 4 ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia . 72,58 19 15 5 3,82 0 38 0 - HS nêu qui tắc như SGK . -HS lần lượt nhắc lại . *Bài 1: -HS làm bài . a) 5,28 4 b) 95,2 68 12 1,32 272 1,4 0 8 0 0 c) 0,36 9 c) 75,52 32 036 0,04 115 2,36 0 192 - HS nhận xét . - HS nêu . *Bài 2: a) X x 3 = 8,4 b) 5 X = 0,25 X = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 X = 2,8. X = 0,05. *Bài 3: - Hs đọc đề . + Để biết TB mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu km ta lấy Qđường đi trong 3 giờ chia cho 3 . Giải: Trung bình mỗi giờ người đó đi được là: 126,54 : 3 = 42,18 (km) ĐS : 42,18 km. - HS nêu . - Hs nghe . TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình ) I - Mục tiêu : HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu. - Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật . 2-Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp . -Luyện nói: Thân, Nhung, Sơn, Tùng, Thắng. II - Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi những tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người ba ø(bài Bà tôi) , của nhân vật Thắng ( bài Chú bé vùng biển ) -Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người III - Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút) -Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 2-Bài mới : (25phút) a-Giới thiệu bài : (1phút) Tiết học hôm nay , sẽ giúp các em hiểu các chi tiết miêu tả ngoại hình có quan hệ với nhau như thế nào ? Chúng nói lên điều gì về tính cách của nhân vật. -HS để vở ra đầu bàn . -HS lắng nghe. b-Hướng dẫn HS luyện tập: (24 phút) * Bài tập 1 : -Cho HS đọc bài tập 1. -Giao cho nửa lớp làm bài tập 1a, nửa còn lại làm bài 1b. -Cho HS trao đổi nhóm đôi . -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng như đã ghi trên bảng phụ (GV treo bảng phụ) * Bài tập 1: -3 HS lần lượt đọc , cả lớp đọc thầm . -Nhận việc . -Trao đổi , thảo luận nhóm đôi . -HS trình bày kết quả . -Lớp nhận xét . -HS quan sát bảng tóm tắt -Kết luận : Những điều cần thiết khi tả ngoại hình nhân vật * Bài tập 2 : -Nêu yêu cầu bài tập 2. - Dựa vào kết quả quan sát các em đã làm, em lập dàn ý tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . -Gọi 1 HS giỏi đọc kết quả ghi chép và GV nhận xét . -GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người . -GV cho HS lập dàn ý . -Cho HS trình bày kết quả và GV nhận xét . * Bài tập 2: -HS lắng nghe. -1 HS đọc . -Lớp theo dõi trên bảng phụ . -Làm việc cá nhân . -Lớp nhận xét . 3 - Củng cố-dặn dò : (5 phút) -Nhận xét tiết học . -Những HS làm bài chưa đạt về nhà làm hoàn chỉnh dàn ý . - Chuẩn bị cho tiết TLV viết 1đoạn văn tả ngoại hình dựa theo dàn ý đã lập -HS lắng nghe. ------------------------------------------------ KHOA HỌC : ĐÁ VÔI I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : - Kể tên một số vùng núi đá vôi , hang động của chúng . - Nêu ích lợi của đá vôi . - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi . - Ngân, Phương, Uyên, N.Nguyên. II – Đồ dùng dạy học : - Hình tr.54, 55 SGK . - Một vài mẫu đá vôi , đá cuội ; giấm chua . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Ổn định lớp : (1phút) 2 – Kiểm tra bài cũ : (4phút) “ Nhôm “ + Kể tên một số đồ dùng bằng nhôm . + Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm . - Nhận xét bổ sung. 3 – Bài mới : (25phút) a – Giới thiệu bài : (1phút) “ Đá vôi “ Hát - 2 HS trả lời . - HS nghe . b – Hoạt động : (24phút) * HĐ 1 : - Làm việc với các thông tin &tranh ảnh sưu tầm được . @Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . -GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang độn của chúng & ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào giấy . -Bước 2: Làm việc cả lớp . - HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV - Cả nhóm treo sản phẩm lên bảng & cử người trình bày Kết luận: - Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như : Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) & các hang động khác ở vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang), - Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất ximăng, tạc tượng làm phấn viết, * HĐ 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình . @Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . -Giao việc cho các nhóm. -Theo dõi và giúp đỡ thêm. -Bước 2: Làm việc cả lớp - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành tr.55 SGK rồi ghi vào bảng - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm & giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình . Kết luận: -Đá vôi không cứng lắm . Dưới tác dụng của a-xit đá vôi
Tài liệu đính kèm: