Tập đọc :
CHUỖI NGỌC LAM
Phun-tơn O-xlơ
(Nguyễn Hiến Lê dịch)
I- Mục tiêu:
1)Đọc lưu loát và biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Pi-e, Gioan, người thiếu nữ)
- Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tâm trạng của bé Gioan trước vẻ đẹp của chuỗi ngọc lam.
2) Hiểu được các từ ngữ trong bài:
-Hiểu được nội dung chính của bài: Ca ngợi tình cảm gắn bó giữa chị em bé Gioan và tấm lòng biết trân trọng tình cảm của Pi-e.
3)GDHS phải có tình cảm yêu thương, gắn bó với nhau đối với chị em trong gia đình.
- Thương, H. Nguyên,Văn, Ngân.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách gk
III- Các hoạt động dạy – học:
) Oân tập về từ loại b) Luyện tập: ( 24 phút) * Hướng dẫn HS làm bài tập1 - Cho HS đọc toàn bộ bài tập1. +Đọc đoạn văn đã cho. +Tìm danh từ riêng trong đoạn văn ( chỉ cần tìm được 3 danh từ chung là được nếu tìm được nhiều hơn càng tốt). +Tìm 3 danh từ chung. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - HS lắng nghe. *Bài tập1 -1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch dưới các danh từ tìm được. -Một số HS lên bảng viết các danh từ tìm được. -Lớp nhận xét. - Chốt lại ý đúng: +Danh từ chung là tên của một loại sự vật. +Danh từ riêng là tên riêng của một loại sự vật. Danhtừ riêng luôn được viết hoa. * Danh tư chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, má , mặt, phía, ánh đèn, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm. *Danh từ riêng là : Nguyên. * Hướng dẫn HS làm BT2 -Cho HS đọc yêu cầu BT và phát biểu ý kiến. -Nhận xét và chốt lạiý đúng: *Bài tập 2 -1HS đọc to, lớp lắng nghe. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. +Khi viết danh từ riêng (các cụm từ chỉ tên riêng) nói chung, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng (tên riêng ) đó. * Hướng dẫn HS làm BT3 -Cho HS đọc yêu cầu của BT3 +Đọc lại đoạn văn ở BT1. +Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn vừa đọc. -Cho HS làm bài vào vở bài tập. -Thu vở 6 em chấm. *Bài tập 3 -1HS đọc to, lớp đọc thầm. -Làm bài tập vào vở. -6 em nộp vở. -Lắng nghe. -1HS đọc to, lớp đọc thầm -Nhận xét và chốt lại kết quả đúng. *Đại từ chỉ ngôi có trong đoạn văn: chị, tôi, ba, cậu, chúng tôi. *Hướng dẫn HS làm BT4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT4 +Đọc lại đoạn văn ở BT1. +Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các kiểu câu: Ai - làm gì ?, Ai - thế nào ?, Ai - là gì ? -Cho HS làm bài trên bảng lớp. *Bài tập 4 - Đọc yêu cầu bài tập. -4HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở bài tập. -Lớp nhận xét bài làm của 4 bạn trên bảng. -HS chép lời giải đúng. -GV nhận xét + chốt lại câu đúng: *Danh từ (hoặc đại từ) làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? + Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào. +Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. +Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào. +Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. *Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má. +Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa. +Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn *Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào ? +Một năm mới (cụm danh từ ) bắt đầu. *Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì ? +Chị (đại tư gốc danh từ) là chị gái của em nhé! +Chị (đại từ gốc danh từ được dùng như đại từ) sẽ là chị của em mãi mãi. * Danh từ làm vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì ? : +Chị là chị gái của em nhé ! +Chị sẽ là chị của em mãi mãi. (từ chị trong 2 câu trên là vị ngữ đứng sau từ là) 3) Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) -GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau :Ôân tập về từ loại (tt) -Lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- KHOA HỌC : GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : - Kể tên một số đồø gốm . - Phân biệt gạch , ngói với các loại đồ sành, sứ . - Kể tên một số loại gạch, ngói & công dụng của chúng . - Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói . - Sơn, Tùng, Thắng. Lương Tâm. II – Đồ dùng dạy học : - Hình tr.56, 57 SGK . -Sưu tầm thông tin & tranh ảnh về đồ gốm nói chung & gốm xây dựng nói riêng. - Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Ổn định lớp : ( 1 phút) 2 – Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) “ Đá vôi “ + Kể tên một số một vùng núi đá vôi và hang động của chúng ? + Nêu lợi ích của đá vôi ? - Nhận xét và ghi điểm. 3 – Bài mới : (2 5 phút) a – Giới thiệu bài : ( 1 phút) “ Gốm xây dựng : Gạch, ngói “ -Hát - HS trả lời - HS nghe . b – Hoạt động : ( 24 phút) *) HĐ 1 : - Thảo luận @Cách tiến hành: * Làm việc theo nhóm -Các nhóm sắp xếp các thông tin & tranh ảnh về các loại đồ gốm - GV theo dõi * Làm việc cả lớp -Gv nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì ? + Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào ? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các thông tin & tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm theo yêu cầu của bài tập. - Các nhóm cử người thuyết trình + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét . + Gạch, ngói hoặc nồi đất, được làm từ đát sét, nung ở nhiệt độ cao & không tráng men . +Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo . *Kết luận: + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét . +Gạch, ngói hoặc nồi đất, được làm từ đát sét, nung ở nhiệt độ cao & không tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo. *) HĐ 2 :Quan sát . @Cách tiến hành: - Các nhóm làm bài tập ở mục Quan sát trang 56, 57 SGK và ghi kết quả vào giấy theo mẫu: Hình Công dụng -GV theo dõi . - Làm việc cả lớp -GV chữa bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các bài tập ở mục quan sát tr.56, 57 SGK . Thư kí ghi lại kết quả quan sát vào giấy theo mẫu - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình Kết luận: Có nhiều loại gạcg & ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà. (Mái nhà ở H5 được lợp bằng ngói ở H 4c, Mái nhà ở H6 được lợp bằng ngói ở H4a *) HĐ 3 : Thực hành @Cách tiến hành: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình : + Quan sát kĩ một viên gạch hoặc viên ngói rồi nhận xét . + Làm thực hành : Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nước , nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra. Giải thích hiện tượng đó. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. -GV nêu câu hỏi : + Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói + Nêu tính chất của gạch ngói ? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình: +Thấy có nhiều lỗ nhỏ li ti + Có vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra , nổi lên mặt nước . +Giải thích : Nước tràn vào các lỗ nhỏ li ti của viên gạch hoặc viên ngói , đẩy không khí ra tạo thành các bọt - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thực hành & giải thích hiện tượng + Nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói thì nó sẽ vỡ + Gạch , ngói thường xốp , có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí & dễ vỡ . Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí & dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ. 4 – Củng cố : ( 3 phút) -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 57 SGK . 5 – Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút) - Nhận xét tiết học . - Xem bài sau “ Xi măng “ -2 HS đọc . - HS nghe. ---------------------------------- KỂ CHUYỆN PA – XTƠ VÀ EM BÉ I - Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng nói : -Dựa vào lời kể của GV và tranh mnh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa-xtơ và em bé bằng lời của mình . -Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Tài năng và tấm lòng nhân hậu , yêu thương con người hết mực của bác sỹ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. 2 / Rèn kỹ năng nghe: -Chăm chú nghe giáo viên và bạn kể chuyện, nhớ truyện . -Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. - Bắc, Yến, Trang, Linh, Thương, II - Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) +1 HS kể lại 1 việc làm tốt (Hoặc 1 hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến. - Nhận xét chung. 2-Bài mới : ( 25 phút) b-Giới thiệu bài ( 1 phút): Câu chuyện Pa-xtơ và em bé giúp các em biết tấm gương lao động quên mình, vì hạnh phúc con người của nhà khoa học Lu – I Pa-xtơ . Ôâng đã có công tìm ra loại vắc – xin cứu loài người thoát khỏi 1 căn bệnh nguy hiểm mà từ rất lâu mà con người bất lực không tìm được cách chữa trị: Bệnh dại. - HS kể chuyện. -HS lắng nghe. b-GV kể chuyện : ( 8 phút) -GV kể lần 1 (Ghi bảng các từ: Bác sỹ Lu-I Pa-xtơ, cậu bé Giô- dép, thuốc Vắc-xin, ngày 6/7/1885 (ngày Giô-dép được đưa đến gặp bác sỹ Lu-I Pa-xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc - xin chống bệnh dại đầu tiên được tiêm thử nghiệm trên cơ thể con người) -GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh hoạ. -HS lắng nghe và theo dõi trên bảng . -HS vừa nghe vừa kết hợp nhìn tranh . c-HS kể chuyện: ( 8 phút) - Các em nhớ lại lời kể, quan sát vào các tranh, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện . -Cho HS kể từng đoạn trong nhóm. -Cho HS thi kể chuyện toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Cho HS kể lại chuyện theo nhóm. -Mỗi em trong nhóm kể 3 tranh sau đó kể hết câu chuyện. - HS thi kể câu chuyện trước lớp. d-Hướng dẫn HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : ( 8 phút) -Cho HS trao đổi nhóm 4 để trả lời câu hỏi: +Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc - xin cho Giô-dép ? +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? -Cho HS nhận xét. -GV nhận xét , tuyên dương. -HS thảo luận để tìm hiểu câu chuyện. -Lớp nhận xét bạn kể hay, hiểu câu chuyện nhất . 5 - Củng cố dặn dò : ( 5 phút) -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết kể chuyện hôm sau: nhớ lại 1 câu chuyện đã nghe, tìm đọc 1 câu chuyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo , lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân . -HS lắng nghe -------------------------------- Thứ năm ngày 27tháng 11 năm 2014 Tập đọc : HẠT GẠO LÀNG TA Trần Đăng Khoa I- Mục tiêu: 1) Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm, tha thiết. 2) Hiểu ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi những người làm nên hạt gạo thời chống Mỹ – hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, từ nước có hương sen thơm, từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến. - Học thuộc lòng những khổ thơ em thích. - Thương, H. Nguyên,Văn, Ngân. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa cho bài tập đọc. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) + Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai ? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? _-GV nhận xét cho điểm. -HS đọc bài Chuỗi ngọc lam và trả lời. 2) Bài mới: ( 25 phút) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút) Hạt gạo làng ta là một trong những bài thơ hay nhất của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Bài thơ đã được phổ nhạc, trở thành bài hát có sức lay động lòng người. Chúng ta cùng tìm hiểu phần lời của bài hát – bài thơ Hạt gạo làng ta - HS lắng nghe. b) Luyện đọc: ( 8 phút) - Gọi 1 HSgiỏi đọc bài thơ - Nhắc nhở HS:Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. Nghỉ nhanh, bắt sang dòng sau luôn ở những khổ 2, 3 . Nhấn giọng ở địệp từ có, những - Cho HS đọc khổ nối tiếp - Luyện đọc những từ ngữ khó : phù sa, trành, quết, tiền tuyến - Cho HS đọc cả bài thơ - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm một lần toàn bài. -1 HSgiỏi đọc bài thơ -Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ (2lần) - 2 HS đọc cả bài - 2 HS đọc chú giải, 3 HS giải nghĩa từ c) Tìm hiểu bài: ( 8 phút) * Khổ 1: +Hạt gạo được làm nên từ những gì ? * Khổ 2: -Gọi 1 HS đọc to. + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ? * Các khổ còn lại: -Gọi 1 HS đọc to. +Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo ? +Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng ? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Hạt gạo được làm nên từ sự tinh tuý của đâùt (có vị phù sa), của nước (có hương sen trong hồ nước đầy) và công lao của con người của cha mẹ- có lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay. -1HS đọc to, lớp đọc thầm + Những hình ảnh đó là :”giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu, Nước như ai nấu, Chết cả cá cờ, cua ngoi lên bờ, Mẹ em xuống cấy. -1HS đọc to, lớp đọc thầm +Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiêùp tế cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất là những hình ảnh cảm động, nói lên nỗ lực của thiếu nhi, dù nhỏ và chưa quen lao động vẫn cố gắng góp công sức để làm ra hạt gạo... -HS phát biểu tự do : có thể: + Hạt gạo quí hơn vàng + Vì hạt gạo góp phần đánh Mỹ d) Đọc diễn cảm: ( 8 phút) - GV đọc diễn cảm bài thơ một lượt -Hướng dẫn HS đọc - Cho HS đọc cả bài. - Cho HS thi đọc khổ thơ em thích. -Nhận xét , khen HS đọc hay. - Hs Lắng nghe. -3 HS đọc cả bài. - Nhiều HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ - HS thi + lớp nhận xét. 3) Củng cố : ( 3 phút) + Cho biết ý nghĩa của bài thơ ? *GV chốt ý : Bài thơ ca ngợi những người làm nên hạt gạo thời chống Mỹ – hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, từ nước có hương sen thơm, từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến - HS phát biểu tự do. - Chẳn hạn: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước 4) Nhận xét, dặn dò: ( 2 phút) - Nhận xét tiết học, cho HS hát bài Hạt gạo làng ta. - Về nhà tiếp tục luyện đọc và xem trước bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo -Lắng nghe. ----------------------------------------------- Toán : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I– Mục tiêu : Giúp HS : - Nắm được cách thực hiện phép chia 1 số TN cho 1 số TP bằng cách đưa về phép chia 1 số TN - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho 1 số TP . - Tú, Phúc, Uyên, N.Nguyên. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV :Bảng phụ . 2 – HS : VBT. III ,Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : ( 1 phút) 2– Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) -Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STPn ? -Nêu qui tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,4 ; 1,25 ;2,5 ? - Nhận xét . 3 – Bài mới : ( 25 phút) a– Giới thiệu bài : ( 1 phút) - Hát - HS nêu. -HS nêu . - HS nghe . b– Hoạt động : ( 24 phút) *HĐ 1 : HD HS thực hiện phép chia 1 STN cho1 STP . -Cho HS tính giá trị của biểu thức của phần a ) +Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thực hiện 2 biểu thức . +Gọi đại diện lần lượt từng nhóm nêu kết quả tính rồi so sánh 2 kết quả đó . + Khi nhân với số bị chia và số chia với cùng 1 số khác 0 thì kết quả như thế nào ? - Ví dụ 1 + Muốn biết chiều rộng mảnh vườn dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ?. + GV Viết phép tính chia lên bảng :57 : 9,5 = ? (m) + Cho HS thực hiện phép chia từng bước như nhận xét trên . + GV hướng dẫn HS đặt tính để thực hiện phép chia : 57 : 9,5 ( GV vừa làm vừa giải thích ) 570 9,5 0 6 (m) . Phần TP của số 9,5 có 1 chữ số . Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 57 được 570 ; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95 . Thực hiện phép chia 570 chia 95 . + Gọi 1 số HS nêu miệng các bước làm . Vdụ 2 : 99 : 8,25 = ? . + Hướng dẫn HS thực hiện phép chia . + Số 8,25 có mấy chữ số ở phần TP ? . + Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99 ? + Ta bỏ dấu phẩy ở số 8,25 được 825 . + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia ,cả lớp làm vào giấy nháp . - Muốn chia 1 số TN cho 1 số TP ta làm thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung Và ghi lên bảng . - Gọi 1 số HS nhắc lại + Các nhóm thực hiện . + Đại diện nhóm trình bày. + Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi . + HS đọc. + Lấy diện tích chia cho chiều dài . + HS làm vào giấy nháp : 57 : 9,5 = (57 x 10) : ( 9,5 x 10 ) + 57 : 9,5 = 570 : 95 = 6 . + HS làm vào giấy nháp . + Chuyển phép chia 1 số TN cho 1 số TP thành phép chia như chia các số TN ,rồi thực hiện . + Có 2 chữ số . + Viết thêm 2 chữ số 0 . 9900 8,25 1650 12 0 - HS nêu . - HS theo dõi . - HS nhắc lại Qtắc SGK . *HĐ 2 : Thực hành : Bài 1 : Đặt tính rồi tính . - GV viết lần lượt từng phép chia lên bảng và cho HS cả lớp thực hiện từng phép chia , 4 Hs lên bảng - Nhận xét, sửa chữa . Bài 2 : Tính nhẩm . - Hướng dẫn HS tính nhẩm chia 1 số cho 0,1; 0,01. 32 : 0,1 = 32 : = 32 x 10 = 320 . - Cho HS thực hiện các phép chia còn lại rồi so sánh số bị chia với Kquả tìm được . - Muốn chia 1 số TN cho 0,1; 0,01; ta làm thế nào ? Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề . - Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . -4 HS TB làm bài . - HS theo dõi . - HS làm bài . a) 32 : 0,1 = 320 b) 168 : 0,1 = 1680 32 : 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8 c) 934 : 0,01 = 93400 934 : 100 = 9,34 - Muốn chia 1 số TN cho 0,1; 0,01; ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt 1,. - HS đọc đề . - HS giải : ĐS : 3,6 kg . 4– Củng cố : ( 3 phút) - Nêu Qtắc chia 1 số TN cho 1 số TP ? - Nêu Qtắ chia 1 số TN cho 0,1; 0,01 ? 5– Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút) - Nhận xét tiết học . - HS nêu . - HS nghe . -------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I - Mục tiêu : -Học sinh hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp , thể thức của biên bản , nội dung , tác dụng của biên bản; trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản. - Thân, Nhung, Sơn, Tùng, Thắng. II - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học ; 3 phần chính của biên bản . III - Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) -Cho HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của 1 người em thường gặp . -Nhận xét. 2 ,Bài mới : ( 2 5 phút) a-Giới thiệu bài : ( 1 phút) Bài học hôm nay, giúp các em hiểu thế nào là biên bản 1 cuộc họp, thể thức nội dung biên bản, tác dụng của biên bản, trường hợp cần lập biên bản và trường hợp không cần lập biên bản . -2 HS lần lượt đọc đoạn văn mình viết . -HS lắng nghe. b-Nhận xét: ( 10 phút) *Bài tập 1: -Cho HS đọc nội dung BT 1 toàn văn biên bản đại hội chi đội . *Bài tập 2 : -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. +Mỗi em đọc lại biên bản , nhớ nội dung biên bản là gì ? Biên bản gồm có mấy phần ? Trả lời 3 câu hỏi. -Cho HS làm bài và trả lời các câu hỏi . -Cho một số HS nhận xét. -GV nhận xét và chốt lại . *Bài tập 1 -1 HS đọc , lớp theo dõi SGK. *Bài tập 2 -1HS đọc yêu cầu bài tập 2, lớp theo dõi. -HS trao đổi theo cặp và trả lời các câu hỏi . -Nhận xét. c- Phần ghi nhớ : ( 4 phút) - Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. ( GV treo bảng phụ có ghi phần ghi nhớ ) - 3 Hs đọc ghi nhớ d-Phần luyện tập : ( 10 phút) *Bài tập 1: -Cho HS đọc bài tập 1 . -Cho HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi trường hợp cần lập biên bản và trường hợp không cần lập biên bản. Vì sao ? -Cho HS phát biểu ý kiến, trao đổi tranh luận . -GV dán tờ phiếu đã viết nội dung bài tập 1, cho khoanh tròn trường hợp cần ghi biên bản . -GV kết luận . *Bài tập 2 : -GV nêu yêu cầu bài tập 2. -Cho HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở bài tập 1 *Bài tập 1 -1 HS đọc , lớp theo dõi SGK. -HS trao đổi theo nhóm và trả lời các câu hỏi . -1 số HS phát biểu, lớp nhận xét . -1 HS lên bảng thực hiện. -HS lắng nghe. *Bài tập 2 -HS làm việc cá nhân và nêu ý kiến . 5-Củng cố dặn dò : ( 5 phút) -Nhận xét tiết học . -Học thuộc ghi nhớ, nhớ lại nội dung 1cuộc họp của tổ ( lớp) để chuẩn bị ghi biên
Tài liệu đính kèm: