Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Tích Lương 1

Tiết 1

Chào cờ

Tiết 2

Tập đọc

CHUỖI NGỌC LAM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nghĩa của một số từ ngữ mới, biết cách đọc bài với giọng điệu phù hợp.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

3. Thái độ:

- Cảm nhận được giá trị của lòng nhân hậu trong cuộc sống, yêu quý và quan tâm, chia sẻ với những người xung quanh.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Tranh minh họa bài đọc.

- Bảng phụ ghi câu khó để luyện đọc.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập đọc.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Sách giáo khoa.

 

doc 42 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Tích Lương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
soạn giảng)
Ngày soạn: 07/12/2015
Ngày dạy:
Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2015
Tiết 1
Toán
Tiết 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
I. Mục tiêu	
1. Kiến thức: Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2. Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ cho HS làm bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
 12,3 : 4 + 4,5 47,6 : 5 - 6,89
- Gọi HS dưới lớp nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Mời HS dưới lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu bài học
- Lắng nghe
HĐ 1: (15 phút)
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số TN cho một số TP
* Giới thiệu “khi nhân số bị chia và số chia với cùng 1 số khác không thì thương không thay đổi”.
- GV ghi phép tính lên bảng:
- Yêu cầu HS thực hiện
- Em so sánh giá trị của 2 biểu thức?
- Tìm điểm khác nhau của 2 biểu thức?
- Em hãy so sánh 2 số bị chia hai số chia của 2 biểu thức với nhau?
? Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng 1 số khác không thì thương của phép chia sẽ như thế nào?
- 3 HS lên bảng thực hiện
25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5)
4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10)
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)
- Giá trị của 2 biểu thức trên đều bằng nhau.
- HS trả lời.
- Số bị chia và số chia của (25 x 4) : (4 x 5) chính là số bị chia và số chia của 25 : 4 nhân với 5.
- ... thì thương không thay đổi.
* Ví dụ 1: 
- GV nêu bài toán
? Để tính được chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu phép tính
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia hai số tự nhiên
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số TN cho 1 số TP
? Thương của phép chia có thay đổi không?
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán
- Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài.
57 : 9,5 = ? (m)
- HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10
( 57 x 10) : (9,5 x 10)
= 570 : 95 = 6
9, 5
6 (m)
- HS nêu lại cách tính.
- HS trả lời.
* Ví dụ 2:
- GV ghi phép tính: 
99 : 8,25
- Yêu cầu HS thực hiện
- Nêu cách làm.
* Quy tắc (sgk)
Qua ví dụ trên em cho biết: 
Muốn chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân ta làm như thế nào?
- HS trao đổi và tìm cách tính
8, 25
120
 0
- HS nối tiếp nêu.
HĐ 2: (15 phút)
Thực hành 
+ Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài
- Nêu cách làm
- 4 HS chữa bài
a) 7 : 3,5 = 2 c) 9 : 4,5 = 2
b) 702 : = 7,2 = 97,5 d) 2: 12,5 = 0,16
+ Bài 3:
- Đọc bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét
- 1 HS làm bảng phụ:
Bài giải
1m thanh sắt đó cân nặng là:
 16 x 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là:
 20 x 0,18 = 3,6 (kg)
 Đáp số: 3,6 kg.
4. Củng cố (2 phút)
- GV hỏi: Muốn chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 2
Thể dục
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3
Kể chuyện
 pa-xtơ và em bé
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết kể chuyện với giọng điệu phù hợp, hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: Dựa vào tranh và lời kể của cô, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện và toàn bộ câu chuyện. 
3. Thái độ: Hiểu được giá trị của tài năng và lòng nhân hậu yêu thương con người.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- 1 em lên bảng: Kể lại một việc làm tốt bảo vệ môi trường em đã làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV giới thiệu câu chuyện
- Lắng nghe
HĐ 1: (8 phút)
GV kể chuyện 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa.
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh minh họa.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh.
- Lớp quan sát tranh và nghe GV kể 
- HS nêu nội dung của tranh:
Tranh 1: Chú bé Giô dép bị chó dại cắn được mẹ đưa đến nhờ Lu- i Pa- xtơ cứu chữa.
Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về phương cách chữa trị cho bé.
Tranh 3: Pa-xtơ quyết định phải tiêm vắc xin cho Giô -dép.
Tranh 4: Pa-xtơ thức suốt đêm ròng để quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé.
Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi Giô-dép vẫn bình yên và mạnh khoẻ.
Tranh 6: Tượng đài Lu-i pa-xtơ ở viện chống dại mang tên ông.
HĐ 2: (12 phút)
Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể nối tiếp trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS kể trong nhóm và cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HĐ 3: (10 phút)
Kể trước lớp
- Gọi HS thi kể nối tiếp
- Gọi HS kể toàn bộ truyện 
? Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô-dép?
? Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- 6 HS nối tiếp kể theo từng tranh.
- 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Vì vắc xin chữa bệnh dại do ông chế ra đã thí nghiệm có kết quả trên loại vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến.
+ Câu chuyện ca ngợi tài năng và lòng nhân hậu yêu thương con người, tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
4. Củng cố (2 phút)
- GV nêu câu hỏi: Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ nhất ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Tập kể lại câu chuyện. 
- Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 4
Tập đọc
Hạt gạo làng ta
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. 
2. Kĩ năng
- Biết đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
3. Thái độ
- Yêu quý hạt gạo quê hương, yêu lao động.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh minh hoạ bài đọc 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa.
- Đọc trước bài và các câu hỏi tìm hiểu bài.
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài “Chuỗi ngọc lam” trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài
- Lắng nghe
HĐ 1: (12 phút)
Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: Mỗi đoạn là 1 khổ thơ 
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 
- Gọi HS nêu từ khó
- GV ghi bảng từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- 1 HS đọc to cho cả lớp nghe
- 5 HS đọc nối tiếp 
- HS nêu từ khó
- HS đọc từ khó
- 5 HS đọc nối tiếp lần 2 
- HS đọc chú giải
- HS đọc cho nhau nghe, thi đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- HS nghe
HĐ 2: (8 phút)
Tìm hiểu bài
- GV chia nhóm , yêu cầu HS đọc trả lời lần lượt từng câu
? Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?
- HS đọc thầm và thảo luận nhóm 2
+ Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ
+ Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân: 
 Giọt mồ hôi sa
 Những trưa tháng sáu
 Nước như ai nấu...
GV: Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất nước trong hồ và công lao của bao người. 
? Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 
? Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt vàng"?
? Qua phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV ghi nội dung chính của bài.
+ Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa.
- HS quan sát tranh minh hoạ 
+ Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt gạo rất quý làm nên từ công sức của bao người.
+ Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sứ và tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tuyền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- 3 HS đọc lại nội dung bài.
HĐ 3: (10 phút)
Đọc diễn cảm
Học thuộc lòng
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, lớp tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 2
+ Đọc mẫu 1 lượt
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức đọc thuộc lòng
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài
- 5 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
- HS nghe
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- HS tự đọc thuộc lòng
- 5 HS thi đọc thuộc từng khổ thơ
- 1 HS đọc thuộc toàn bài
4. Củng cố 
- Yêu cầu HS hát bài hát Hạt gạo làng ta.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Nhắc HS tự luyện đọc.
- Chuẩn bị bài sau: Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 5
Khoa học
bài 27: Gốm xây dựng: gạch, ngói
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số tính chất của gạch, ngói.
- Kể một số đồ gạch, ngói và công dụng của chúng. 
2. Kĩ năng
 - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
3. Thái độ
- Yêu thích khám phá khoa học.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh trong SGK (tr.56, 57); 3 viên gạch ngói, chậu nước.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, đọc thí nghiệm, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (2 phút)
- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi: Nêu tính chất của đá vôi? ích lợi của đá vôi?
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài.
- Lắng nghe.
HĐ 1: (10 phút)
Thảo luận
- Chia lớp thành nhóm 6 thảo luận : Sắp xếp các thông tin và nêu tên một số loại đồ gốm.
? Tất cả các loại đồ gốm được làm bằng gì?
? Gạch ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
- GVKL : Tất cả các đồ gốm đều làm bằng đất sét. Gạch ngói, nồi đất, ... được làm từ đất sét nung ở nhiệt độ cao và tráng men. Đồ sành, sứ là những đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng cách làm tinh xảo.
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS lắng nghe.
HĐ 2: (8 phút)
Quan sát
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, bổ sung:
+ Hình 1: Dùng xây tường
+ Hình 2a: Dùng lát sân hoặc vỉa hè, 
+ Hình 2b: Dùng lát sàn nhà
+ Hình 2c: Dùng ốp tường
+ Hình 4: Dùng để lợp mái nhà.
+ Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở hình 4c.
+ Mái nhà ở hình 6 được lợp bằng ngói ở hình 4a.
- GV: Có nhiều loại gạch ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn. Ngói dùng để lợp mái nhà.
+ Đồ vật như thế nào được gọi là đồ gốm?
+ Gạch, ngói được làm bằng gì?
+ Khi sử dụng gạch, ngói chúng ta phải lưu ý điều gì?
- Thảo luận nhóm 3 quan sát trang 56, 57 SGK trả lời câu hỏi trong bài.
- Các nhóm làm việc. Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nêu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
- 3 HS đọc kết luận SGK.
HĐ 3: (12 phút)
Thực hành
- Cả lớp quan sát viên gạch, ngói đã chuẩn bị nêu nhận xét, yêu cầu HS làm thí nghiệm.
- HS quan sát.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm 6 (T/g: 3’), thả một viên gạch hoặc ngói vào chậu nước; Nhận xét hiện tượng xảy ra và giải thích.
- Điều gì xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói?
- Nêu tính chất của gạch, ngói?
- GVKL: Gạch ngói thường xốp, có nhiều lỗ nhỏ li ti chứa không khí, vì vậy khi vận chuyển lưu ý tránh để vỡ.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu
4. Củng cố (2 phút)
- GV nêu câu hỏi: Nêu công dụng của gạch, ngói?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò (1 phút)
- Tự ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Xi măng.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 6
Tập làm văn
làm biên bản cuộc họp
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản, trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản.
- Biết đặt tên cho biên bản.
2. Kĩ năng
- Lập được biên bản trong trường hợp cần thiết. 
3. Thái độ
- Biết tôn trọng sự thật, biết lắng nghe ý kiến của tập thể.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên : Mẫu biên bản cuộc họp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở BT, vở viết.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
- GV nhận xét các bài văn.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài
- Lắng nghe
HĐ 1: (10 phút)
Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội chi đội.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài
- Gọi HS trả lời 
a) Chi đội lớp 5A ghi biên bản làm gì?
b) Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì giống, khác cách mở đầu và kết thúc đơn?
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trả lời
+ Ghi biên bản cuộc họp để nhớ việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều thống nhất... nhằm thực hiện đúng nhiều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết...
+ Cách mở đầu:
Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
Khác: biên bản không có tên nơi nhận , thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung .
+ Cách kết thúc:
- Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
- Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn.
c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.
KL: Biên bản là loại văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc diễn ra để làm bằng chứng . Nội dung biên bản gồm 3 phần. 
? Biên bản là gì? Nội dung biên bản thường gồm có những phần nào?
+ Những điều cần ghi biên bản : thời gian, địa điểm họp, thành phần tham gia dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.
- HS trả lời
HĐ 2: (5 phút)
Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- 4 HS đọc ghi nhớ
HĐ 3: (15 phút)
Luyện tập 
+ Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung của bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét 
- GV kết luận
- HS đọc
- HS thảo luận theo cặp
- HS trả lời
+ Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, kết luận bài đúng.
- HS đọc
- HS tự làm bài
- 4 HS lên bảng làm bài tập
+ Biên bản đại hội liên đội
+ Biên bản bàn giao tài sản
+ Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông
+ Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
4. Củng cố (3 phút)
- GV hỏi: Biên bản là gì? Nội dung biên bản thường gồm những phần nào?
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò (1 phút)
- Xem lại cách làm biên bản.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập làm biên bản cuộc họp.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 7
	Địa lí
Bài 14: Giao thông vận tải
i. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được các loại hình và phương tiện giao thông của nước ta.
- Nhận biết được vai trò của đường bộ và vận chuyển bằng ô tô đối với việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
- Nêu được một vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
- Hiểu sự gia tăng của các phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường. 
2. Kĩ năng
 - Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
ii. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ Giao thông Việt Nam; Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước thông tin, tìm hiểu các phương tiện giao thông, loại hình đường giao thông.
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (2 phút)
- Yêu cầu 1 em lên bảng nêu Ghi nhớ bài 13.
- Yêu cầu HS khác nhận xét; GV nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2: (10 phút)
Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải 
- GV tổ chức cho HS thi kể các loại hình các phương tiện giao thông vận tải.
- GV tổ chức cho HS 2 đội chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
 + Các bạn đã kể được các loại hình giao thông nào?
+ Chia các phương tiện giao thông có trong trò chơi thành các nhóm, mỗi nhóm là các phương tiện hoạt động trên cùng một loại hình.
- HS cả lớp hoạt động theo chủ trò 
+ HS lên tham gia cuộc thi.
Ví dụ về các loại hình, các phương tiện giao thông mà HS có thể kể:
+ Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe ngựa, xe bò, xe ba bánh,...
+ Đường sắt: tàu hỏa
+ Đường thuỷ: thuyền, bè, tàu, 
+ Đường hàng không: máy bay
HĐ 3: (10 phút)
Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông
- GV treo Biểu đồ khối lượng hàng hoá phân theo loại hình vận tải năm 2003 
+ Biểu đồ biểu diễn cái gì?
- HS quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu:
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình giao thông.
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông nào?
+ Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển được của các loại hình giao thông: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển,...
+ Năm 2003, mỗi loại hình giao thông vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn hàng hoá?
+ Em thấy loại hình nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá ở Việt Nam?
+ Theo em, vì sao đường ô tô lại vận chuyển được nhiều hàng hoá nhất? 
- GV bổ sung câu trả lời.
 + HS lần lượt nêu: Đường sắt là 8,4 triệu tấn. Đường ô tô là 175,9 triệu tấn. Đường sông là 55,3 triệu tấn. Đường biển là 21,8 triệu tấn.
+ Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất, chở được khối lượng hàng hoá nhiều nhất.
+ Vì ô tô có thể đi trên mọi địa hình, đến mọi địa điểm để giao nhận hàng nên nó chở được nhiều hàng nhất. 
- GV nêu: Tuy nước ta có nhiều loại hình, phương tiện giao thông nhưng chất lượng giao thông chưa cao, tai nạn giao thông và các sự cố giao thông thường xuyên sảy ra do chất lượng đường giao thông thấp.
- HS nghe
HĐ 4: (8 phút)
Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta
- GV treo lược đồ giao thông vận tải và hỏi đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng của nó.
- GV nêu: Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận xét về sự phân bố các loại hình giao thông của nước ta.
- GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét.
- HS nêu: Đây là lược đồ giao thông Việt Nam, dựa vào đó ta có thể biết các loại hình giao thông Việt Nam, biết loại đường nào đi từ đâu đến đâu,...
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng thảo luận 
- 2 nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi, nhóm trình bày bài tập 2 phải sử dụng lược đồ để trình bày.
- HS cả lớp theo dõi kết quả làm việc của nhóm bạn và nhận xét.
4. Củng cố (2 phút)
- GV yêu cầu trả lời câu hỏi: Em biết gì về đường Hồ Chí Minh?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1 phút)
- Tự ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Thương mại và du lịch.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 08/12/2015
Ngày dạy:
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2015
Tiết 1
Toán
tiết 69: Luyện tập
I. Mục tiêu	
1. Kiến thức
- HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng
- Thực hiện thành thạo phép chia số tự nhiên cho một số thập phân.
3. Thái độ
- Ham thích giải toán, yêu thích môn Toán.
 II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa; Vở BT. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài sau:
Tính:
 78 : 16,8 17 : 41,6
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài
- Lắng nghe
HĐ 1: (12 phút)
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài
- Nêu cách làm	
- HS nêu
- HS làm bài, 4 HS chữa bài trên bảng:
a) 5 : 0,5 và 5 x 2 
 10 = 10 
 52 : 0,5 và 52 x 2 
 104 = 104 
b) 3 : 0,2 và 3 x 5
 15 = 15
 18 : 0,25 và 18 x 4
 72 = 72
HĐ 2: (8 phút)
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài
- HS nêu
- HS làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài
a) x 8,6 = 387 b) 9,5 x = 399
 x = 378 : 8,6 x = 399 : 9,5
 x = 45 x = 42
- Nêu cách làm
HĐ 3: (10 phút)
Bài 3
- Đọc bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ chữa bài
- Nhận xét
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
21 + 15 = 36 (lít)
Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai.
4. Củng cố (2 phút)
- GV hỏi: Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân?
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò (1 phút)
- Tự ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Chia một số thập phân cho một số thập phân.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 2
Luyện từ và câu
ôn tập về từ loại
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức về: động từ, tính từ, quan hệ từ.
2. Kĩ năng: Sử dụng động từ, tính từ, quan hệ từ để viết đoạn văn.
3. Thái độ: Yêu thích khám phá từ tiếng Việt.
II. chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ cho HS làm bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK; Vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- 3 HS lên bảng: 1 em viết 3 động từ, 1 em viết 3 danh từ, 1 em viết 3 tính từ.
- HS và GV nhận xét.
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV giới thiệu bài học
- Lắng nghe
HĐ 1: (13 phút)
bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi: 
? Thế nào là động từ?
? Thế nào là tính từ?
? Thế nào là quan hệ từ?
- Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa
- Yêu cầu HS tự phân loại các từ in đậm trong đoạn văn thành động từ, tính từ, quan hệ từ
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét và kết luận:
* Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.
* Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
* Quan hệ từ: qua, ở, 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.1.2015.doc