Tiết 1
Toán
TIẾT 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán. Ứng dụng tính diện tích hình tam giác vào thực tế.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Các hình tam giác như SGK, thước, Ê-ke.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời:
? Hình tam giác gồm mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc?
- GV nhận xét.
- Nhận xét. + Bài 3: - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài. - GV nhận xét, chữa bài. Đáy: AB Đường cao: CH * Trong hình DEG: Đáy: EG. Đường cao: DK * Trong hình PMQ: Đáy: PQ Đường cao: MN - HS nêu yêu cầu của bài. - HS dưới lớp làm vào vở. - 1 HS làm bảng phụ. - Gắn bảng phụ, lớp nhận xét. + Diện tích tam giác AED bằng diện tích tam giác EDH + Diện tích tam giác EBC bằng diện tích tam giác EHC. + Diện tích tam giác EDC bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. 4. Củng cố (3 phút) - GV hệ thống kiến thức của bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại bài vừa học. - Chuẩn bị bài sau: Diện tích hình tam giác. * Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2016 Nghỉ Tết dương lịch Tuần 18 Ngày soạn: 02/01/2016 Ngày dạy: Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2016 Tiết 1 Toán tiết 86: Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán. ứng dụng tính diện tích hình tam giác vào thực tế. 3. Thái độ: Yêu thích môn Toán. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Các hình tam giác như SGK, thước, Ê-ke. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT Toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Gọi 1 HS lên bảng trả lời: ? Hình tam giác gồm mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc? - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Nghe HĐ 1: (20 phút) Diện tích hình tam giác a. Cắt hình tam giác H E B A 2 1 GV lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau. C D - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. - Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác ghi 1 và 2. - HS quan sát và theo dõi. - HS quan sát làm theo. b. Ghép hình tam giác GV vừa ghép hình vừa hướng dẫn HS ghép hình. A - GV vẽ đường cao lên hình. C B - HS theo dõi. c. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC - Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC. - Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD với hình tam giác EDC. - HS nghe - HS tự nêu : Hình chữ nhật ABCD có diện tích gấp đôi diện tích tam giác. d. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ABCD. - Vậy muốn tính được diện tích tam giác ta làm thế nào? - Từ đó yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức như SGK. - S ABCD = DC x AD = DC x EH - HS nêu S = HĐ 2: (10 phút) Thực hành + Bài 1 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán và tự làm. - GV củng cố lại cách tính diện tích tam giác. - GV chữa bài. - HS áp dụng công thức làm vào vở - Đại diện HS lên bảng chữa bài. a) 8 x 6 : 2 = 24 (cm 2) b) 2,3 x 1, 2 : 2 = 1, 38(dm2) 4. Củng cố (2 phút) - HS trả lời câu hỏi: Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại cách tính diện tích hình tam giác. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. * Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Tập đọc ôn tập cuối học kì I (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đã học từ tuần 11 đến hết kì I, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 110 chữ/ phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu; giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”. Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng làm việc theo nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục bảo vệ môi trường. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11 đến tuần 13. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - GV gọi 2 HS mỗi em đọc thuộc lòng 1 bài ca dao về lao động sản xuất và nêu ý nghĩa của bài ca dao đó. - Mời HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu nội dung ôn tập Tiết 1 - Nghe HĐ 1: (15 phút) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng, sau đó chuẩn bị 1-2 phút - Yêu cầu đọc các bài từ tuần 11- 13 - GV kết hợp hỏi nội dung bài đã học. (Đặt câu hỏi về đoạn , nội dung bài hoặc nhân vật,...) VD: + Khu vườn nhỏ nhà bạn Thu có gì đẹp? Vì sao? + Cây cối có tác dụng gì đối với cuộc sống? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cây xanh? - GV nhận xét. - HS bốc thăm tên bài đọc. - HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi mà GV đưa ra. - Lớp theo dõi bạn đọc và nhận xét. HĐ 2: (15 phút) Hướng dẫn làm bài tập + Bài 2 - GV phát phiếu học tập to cho từng nhóm 4. - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn làm bài. - GV gợi ý hướng dẫn HS xem lại cách lập bảng thống kê và hoàn thành bài. - GV tổng kết hệ thống lại các bài đã học. + Bài 3 - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài rồi tự nhận xét và lấy dẫn chứng cụ thể trong bài về nhận xét của mình. - GV nhận xét bài của HS. - HS thực hiện theo yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thực hiện. - HS tự làm bài theo nhóm, đại diện làm phiếu to để chữa bài. - Lắng nghe. - HS làm việc cá nhân sau đó trình bày. - Các em khác nhận xét. 4. Củng cố (3 phút) - GV hệ thống nội dung kiến thức ôn tập. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại các bài tập và tự luyện đọc. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập học kì I (Tiết 2). * Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Tin học (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4 Lịch sử Kiểm tra học kì I (Theo đề chung của trường) Tiết 5 Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 6 Toán tiết 87: luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác. Giới thiệu cách tính diện tích của hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán diện tích của hình tam giác, vận dụng kiến thức đó vào thực tế. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, ham học hỏi. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK Toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - GV yêu cầu 1 HS trả lời câu hỏi: Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào? Viết công thức tính diện tích hình tam giác? - Gọi 1 HS lên bảng làm: áp dụng và tính diện tích tam giác biết đáy dài 5,4 cm và chiều cao bằng đáy. - HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học - Nghe HĐ 1: (8 phút) Hướng dẫn làm bài 1 - GV cho HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, sau đó làm bài. - GV chữa bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a)S = 30,5 12 : 2 = 183 (dm2) b)16dm = 1,6m S = 1,6 5,3 : 2 = 4,24 (m2) - Nhận xét bài trên bảng. HĐ 2: (10 phút) Hướng dẫn làm bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác ABC và nêu: Coi AC là đáy, em hãy tìm đuờng cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC. - GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với các đáy BA của hình tam giác ABC. - GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG. - GV hỏi: Hình tam giác ABC và DEG trong bài là hình tam giác gì ? - HS đọc đề bài trong SGK. - HS trao đổi với nhau và nêu: Đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với AC. - HS nêu: Đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC chính là CA. - HS quan sát và nêu : Đường cao tương ứng với đáy ED là GD. Đường cao tương ứng với đáy GD là ED. + Là các hình tam giác vuông. HĐ 3: (12 phút) Hướng dẫn làm bài 3 - GV yêu cầu HS đọc dề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét. - HS đọc thầm đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở: Bài giải a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC là : 3 4 : 2 = 6 (cm) b) Diện tích của hình tam giác vuông DEG là : 5 3 : 2 = 7,5 (cm) Đáp số : a) 6m2; b) 7,5cm2. - HS nhận xét bài trên bảng. 4. Củng cố - GV hỏi, yêu cầu 1 em trả lời: Muốn tính diện tích tam giác ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Ghi nhớ cách tính diện tích hình tam giác. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. * Rút kinh nghiệm: Tiết 7 Địa lí Kiểm tra học kì I (Theo đề chung của trường) Ngày soạn: 03/01/2016 Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2016 Tiết 1 Toán Tiết 88: Luyện tập chung I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân; Tìm tỉ số phần trăm của 2 số; Làm các phép tính với số thập phân; Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán liên quan đến số thập phân và tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK Toán. III. các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Yêu cầu 1 em lên bảng: Viết công thức tính diện tích hình tam giác. - HS và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học - Nghe HĐ 1: (6 phút) Hướng dẫn làm bài 1 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và 4 em lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài. - HS lên bảng tự đặt tính, lớp làm vào vở. - Nhận xét kết quả a = 85,9 ; b = 68,29 c = 80,73 ; d = 3,1 HĐ 2: (8 phút) Hướng dẫn làm bài 2 - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và diện tích rồi áp dụng vào làm bài tập. - Lớp làm vào vở. - 2 em làm bảng lớp a = 8,5 m ; b = 8,05 m2 HĐ 3: (10 phút) Hướng dẫn làm bài 3 - GV hướng dẫn để HS nhận ra hình tam giác MDC có góc vuông đỉnh D. - GV nhận xét bài trên bảng. - GV hỏi: Như vậy để tính diện tích hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ? - HS nêu yêu cầu bài và tìm hiểu cách làm bài. - HS xác định cách làm và làm bài vào bảng phụ. - HS nêu cách tính diện tích tam giác vuông. HĐ 4: (8 phút) Hướng dẫn làm bài 4 - HS thảo luận cặp đôi để làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. X = 3,91; 4,0; 4,09; ... - HS thảo luận tìm cách làm và cử đại diện lên bảng làm bài. - Các cặp làm vào phiếu học tập, đại diện 1 cặp lên chữa bài. 4. Củng cố (3 phút) - Yêu cầu 1 em nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại nội dung bài. - Chuẩn bị cho bài Kiểm tra định kì. * Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Chính tả ôn tập học kì I (tiết 2) I. mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng đọc hiểu ở các bài văn miêu tả đã học; Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3. 3. Thái độ: Hiểu giá trị của hạnh phúc và biết trân trọng hạnh phúc. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu viết tên bài đọc như Tiết 1; Một số tờ phiếu khổ to để làm bài 2. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT Tiếng Việt. III. các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ Không 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học - Nghe HĐ 1: (15 phút) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng, chuẩn bị 2 - 3 phút, - GV kết hợp hỏi nội dung bài. - GV nhận xét. - HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV. - Lớp nhận xét, bổ sung sau khi bạn đọc bài. HĐ 2: (18 phút) Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 2 - GV phát phiếu học tập to cho từng nhóm 4. - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn làm bài. - GV gợi ý hướng dẫn HS xem lại cách lập bảng thống kê và hoàn thành bài. - GV nhận xét và tổng kết lại các bài đã học trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - HS thực hiện yêu cầu - HS làm bài vào vở bài tập, đại diện làm phiếu to để chữa bài. - Nhận xét bài trên phiếu. - Lắng nghe. + Bài tập 3 - GV: Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài tìm đọc những câu thơ em thích nhất và trình bày cái hay của những câu thơ đó để các bạn hiểu và tán thưởng sự lựa chọn của em. - GV nhận xét. - HS suy nghĩ lựa chọn và nêu trình bày ý kiến của mình. - Các bạn trong lớp nghe và nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - Hệ thống nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại bài vừa ôn. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (Tiết 3). * Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Tiếng Anh (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4 Luyện từ và câu ôn tập học kì I (tiết 3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc; Phiếu HT 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ Không 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học - Nghe HĐ 1: (15 phút) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng, chuẩn bị 2 - 3 phút, rồi đọc. - GV kết hợp hỏi nội dung bài. - GV nhận xét. - HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV. - Lớp nhận xét, bổ sung sau khi bạn đọc bài. HĐ 2: (15 phút) Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng làm - Gọi các HS đọc các từ trên bảng - Nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS viết vào vở các từ đúng - 1HS đọc yêu cầu. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm làm - HS đọc - HS viết * Đáp án gợi ý: Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển Các sự vật có trong môi trường rừng, con người, thú,...chim, ...cây,... sông suối,ao hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh mương, ngòi rạch, lạch. bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu. Những hành động bảo vệ môi trường trồng cây, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, ... Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp. lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí. 4. Củng cố (3 phút) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (Tiết 4). * Rút kinh nghiệm: Tiết 5 + 6 + 7 (Giáo viên chuyên dạy) Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2016 Sáng Kiểm tra định kì cuối học kì I Môn Toán + Tiếng Việt Chiều Giáo viên chấm bài kiểm tra định kì Ngày soạn: 05/01/2016 Ngày dạy: Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2016 Tiết 1 Toán Tiết 90: hình thang I. mục tiêu 1. Kiến thức: HS có biểu tượng về hình thang; Nhận biết được các đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học; Nhận biết hình thang vuông. 2. Kĩ năng: Làm được các bài tập theo yêu cầu. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. III. các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - 2 HS nêu đặc điểm của hình tam giác, đặc điểm của đường cao trong tam giác. - 1 em nêu cách tính diện tích tam giác. - Lớp và GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe. HĐ 1: (10 phút) Hình thành biểu tượng hình thang - GV giới thiệu hình thang, cho HS quan sát hình thang trong bộ đồ dùng học toán. - GV vẽ hình thang ABCD. * Nhận biết một số đặc điểm của hình thang: + Hình thang có mấy cạnh? + Có hai cạnh nào song song với nhau? - GV giới thiệu: Hình thang ABCD có 2 cạnh đáy AB, CD đối diện và song song với nhau; AD, BC là hai cạnh bên. - Cho HS quan sát đường cao AH. - HS quan sát. - 1 HS đọc tên hình thang. - HS quan sát hình thang và trả lời các câu hỏi. + Hình thang có 4 cạnh. + Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. - HS quan sát và nhận diện đường cao AH: Đường cao AH được kẻ từ đỉnh A và vuông góc với đáy DC. HĐ 2: (20 phút) Thực hành + Bài 1: - Mời 1 em nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm nhóm đôi. - Mời 1 số nhóm nêu kết quả - GV nhận xét, kết luận: Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo nhóm đôi. - 3 nhóm trình bày kết quả. + Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời một số em trình bày kết quả. - GV nhận xét. ? Em hãy nêu tên 4 hình? - HS làm bài cá nhân. - Một số em trả lời trước lớp. + Cả 4 hình đều có 4 cạnh và 4 góc. + Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song. + Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song. + Hình 1 có 4 góc vuông. - Lớp nhận xét. + Hình 1: hình chữ nhật; Hình 2: hình bình hành; Hình 3: hình thang. + Bài 3: - Yêu cầu HS dùng bút chì vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình thang. - GV nhận xét hình vẽ. + Bài 4: - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi. - GV giới thiệu: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông. - HS thực hành vẽ. - Một HS vẽ trên bảng phụ. - Lớp nhận xét. - HS làm việc nhóm đôi sau đó trình bày kết quả. + Hình thang ABCD có góc A, D là góc vuông. + Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy. 4. Củng cố (3 phút) - Hệ thống kiến thức của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại nội dung ôn tập. - Chuẩn bị bài sau: Diện tích hình thang. * Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Tập đọc Ôn tập cuối học kì I (tiết 4) I. mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn viết thư. 2. Kĩ năng: Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. 3. Thái độ: HS thích làm văn. II. chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Đề bài viết sẵn. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK; VBT. III. các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - 1 HS nêu cấu tạo của bài văn viết thư. - GV nhận xét. 3. Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học. - Lắng nghe. HĐ 1: (5 phút) Hướng dẫn HS viết thư - Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý SGK. - GV hướng dẫn HS cách viết thư: Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân. - 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK - HS theo dõi và lắng nghe. HĐ 2: (25 phút) HS thực hành - Yêu cầu HS viết thư vào giấy. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu kém. - Mời 6 đến 7 HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, chữa bài. - HS tự viết thư vào giấy, viết đầy đủ một lá thư theo trình tự đã hướng dẫn, viết đúng chính tả. - Một số em đọc bài viết. - HS khác nhận xét. 4. Củng cố (2 phút) - Hệ thống nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1 phút) - Xem lại bức thư đã viết, chỉnh sửa lại cho hay. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (Tiết 6). * Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) Chiều Hoàn thành tổng hợp điểm kiểm tra định kì học kì I Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2016 Sơ kết học kì I
Tài liệu đính kèm: