Tập đọc: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
( Nguyễn Hoàng )
I.- Mục tiêu:
1. Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hoá Việt Nam – đọc rõ ràng , rành mạch với giọng tự hào.
2. Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước nhà.
3. HS có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử.
II.- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ : viết sẵn bảng thống kê.
III.- Các hoạt động dạy – học:
ọc thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập về từ đồng nghĩa” -Hs theo dõi . . KHOA HỌC NAM HAY NỮ ? A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ . _ Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ . _ Có ý thức tôn trọng các ban cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam , bạn nữ . B – Đồ dùng dạy học 1 – GV :. :_ Hình trang 6 , 7 SGK _ Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : 1’ II – Kiểm tra bài cũ :4’ Sự sinh sản _ Tại sao chúng ta tìm được bố , mẹ cho các em bé ? _ Cho biết ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ . - Nhận xét kiểm tra bài cũ. III – Bài mới : 25’ 1 – Giới thiệu bài : 1’ Nam hay nữ ? - Hát - Mọi trẻ em đèu do bố , mẹ sinh ra đều có những đặc điểm giống với bố , mẹ của mình - Nhờ có sự sinh sản mà các thé hệ trong mỗi gia đình , dòng họ được duy trì kế tiếp nhau - HS nghe . 2 – Hoạt động : 24’ a) HĐ 1 : - Thảo luận . Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm GV yêu cầu nhóm trưởng đièu khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK + Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình GV nhận xét _ Ngoài những đặc điểm chung , giữa nam và nữ có sự khác biệt nào nữa ? - Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi 1,2,3 SGK - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác bổ sung - Ngoài những đặc điểm chung giữa nam và nữ có sự khác biệt , trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục Kết luận : Ngoài những đặc điểm chung , giữa nam và nữ có sự khác biệt , trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cư quan sinh dục . Khi còn nhỏ , bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình cấu tạo của cư quan sinh dục . b) HĐ 2 :. Trò chơi :” Ai nhanh , ai đúng ? “ Cách tiến hành : + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu có nội dung như SGK và hướng dẫn HS cách chơi . + Bước 2 : Các nhóm tiến hành như hướng dẫn ở bước 1 + Bước 3 : Làm việc cả lớp + Bước 4 : GV đánh giá , kết luận và tuyên dương những nhóm thắng cuộc . c) HĐ 3 : Thảo luận : Một số quan niệm xã hội về nam và nữ Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau * Nhóm 1 : a) Công việc nội trợ là của phụ nữ b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình c) Con gái nên học nữ công gia chánh , con trai nên học kĩ thuật * Nhóm 2 : Trong gia đình , những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lý không * Nhóm 3 : Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lý không * Nhóm 4 : Tại sao không phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp . - Nhận xét sửa chữa . - HS lắng nghe . - Các nhóm chơi - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích - HS theo dõi . - Thảo luận và giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý - HS thảo luận - HS thảo luận . - HS thảo luận . - Từng nhóm báo cáo kết quả . - Nhóm khác nhận xét bổ sung . Kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi . Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình , trong lớp học của mình . IV – Củng cố :3’ - Gọi HS đọc mục cần biết . V – Nhận xét – dặn dò : 2’ - Nhận xét tiết học _Xem trước bài “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? “ - 2 HS đọc . -HS nghe -Xem bài trước . . KỂ CHUYỆN ( T2) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC Đề bài: Hãy kể một câu em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng , danh nhân của nước ta. I / Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng nói : -Biết kể tự nhiên , bằng lời của mình một câu chyện đã nghe ,đã đọc nói về các anh hùng , danh nhân của đất nước . -Hiểu ý nghĩa câu chuyện ; biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện . 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . II / Đồ dùng dạy học: GV : Truyện cổ tích , truyện danh nhân , truyện thiếu nhi , báo Thiếu nhi tiền phong. -Bảng phụ viết sẵn gợi ý 3 SGK; tiêu chuẩn đánh giá về kể chuyện . HS : Truyện cổ tích , truyện danh nhân , truyện thiếu nhi , báo Thiếu nhi tiền phong. III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ : 4’ -Kiểm tra 02 HS. Hỏi :Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? B / Bài mới :28’ 1/ Giới thiệu bài :1’ ( 1’)Tuần trước qua lời kể của cô , các em đã biết về cuộc đời và khí phách của anh hùng Lý Tự Trọng .Trong tiết KC hôm nay , các em sẽ kể những chuyện mình tự sưu tầm được về các anh hùng , danh nhân khác của đất nứơc . -HS kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi . -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn HS kể chuyện :27’ a / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : -Mời 01 HS đọc đề bài . -Đề bài yêu cầu gì ? -GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng , danh nhân của nước ta . -GV giải thích từ danh nhân. -Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK . -GV nhắc HS :+Một số truyện được nêu trong gợi ý 1 là những truyện các em đã học . + HS lớp 5,Các em cần tìm các truyện ngoài SGK. Không tìm được , mới kể 1 câu chuyện đã học -Cho HS lần lượt nêu tên câu chuyện các em sẽ kể .Nói rõ đó là truyện về anh hùng hoặc danh nhân nào ? b / HS thực hành kể chuyện : -Cho HS đọc lại gợi ý 3. -Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . -Cho HS thi kể trước lớp . -GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . -GV nhận xét tuyên dương . -HS đọc đề bài . -HS nêu . -HS chú ý những từ ngữ GV gạch chân . -HS lắng nghe. -04 HS đọc nối tiếp gợi ý 1 ,2 3 GK. -HS lắng nghe. -HS lần lượt nêu tên câu chuyện mà mình đã chọn. -Từng HS đọc lại trình tự kể chuyện . - HS kể chuyện trong nhóm theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . -Đại diện các nhóm thi kể . -Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay, nêu ý nghĩa câu chuyện đúng , hay nhất . 3/ Củng cố dặn do( 3’) HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân ; đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK( Bài tập KC được chứng kiến hoặc tham gia ở tuần 3 về 1 người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương. -HS lắng nghe. . . Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2017 Toán : Tiết 8 : ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ A – Mục tiêu : Giúp Hs : - Nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 PS . - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia 2 PS . - Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy sáng tạo . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Phấn màu,SGK. 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : 1’ II – Kiểm tra bài cũ : 4’ - Nêu cách thực hiện phép cộng,phép trừ 2 PS cùng MS ? - Nêu cách thực hiện phép cộng và phép trừ 2 PS khác MS ? - Nhận xét,sửa chữa . III – Bài mới : 25’ 1 – Giới thiệu bài : 1’ - Hôm nay các em tiếp tục ôn tập phép nhân và phép chia 2 PS . - Hát - HS nêu . - HS nêu . - HS nghe . 2 – Hoạt động : 24’ a) HĐ 1 : ôn tập về phép nhân và phép chia 2 PS. * Phép nhân 2 PS : - GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 PS . Vd : . - Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng,các HS khác làm vào vở nháp ,rồi chữa bài . - Gọi vài HS nêu cách thực hiện phép nhân 2 PS . * Phép chia 2 PS : Làm tương tự như phép nhân Vd : . - Yêu cầu HS thực hiện phép tính rồi nêu cách thực hiện phép chia 2 PS . b) HĐ 2 : Thực hành : Bài 1 : a ( cột 1,2 ) ; b Tính . Cho HS làm bài vào vở BT rồi chữa lần lượt từng bài . Bài 2 : Tính . - GV hướng dẫn HS làm theo mẫu . a) . - Yêu cầu HS làm theo nhóm . - Gọi đại diện 3 HS lên bảng làm bài . Nhận xét sửa chữa . Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề . - Cho HS giải vào vở, 1 HS lên bảng trình bày . - Nhận xét sửa chữa . - HS nghe . - HS nhắc lại . - . - Muốn nhân 2 PS ta lấy tử số nhân với TS, MS nhân với MS . - . - Muốn chia 1 PS cho 1 PS ta lấy PS thứ nhất nhân với PS thứ 2 đảo ngược . - HS làm bài ,chữa bài . - HS theo dõi . - HS thảo luận . - Đại diện 3 HS lên bảng trình bày . - HS đọc đề . - HS giải . Đáp số : m2 IV – Củng cố :3’ - Nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 PS V – Nhận xét – dặn dò : 2’ - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập 1a(cột 3,4) - Chuẩn bị bài sau :Hỗn số - HS nêu . - HS nghe . . . Tập đọc: SẮC MÀU EM YÊU ( Phạm Đình Ân) I/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm , trải dài , tha thiết ở khổ thơ cuối. Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu , những con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu của bạn đối với đất nước , quê hương . Học thuộc lòng bài thơ . 3.Yêu tất cả các sắc màu Việt Nam II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ các màu sắc gắn với những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ . Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc . III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ :4’ H:Đến thăm Văn Miếu , khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ? H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam ? GV nhận xét chung và ghi điểm . -Vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ từ năm 1705 , mở sớm hơn châu Aâu hơn nửa thế kỉ . -Việt Nam là đất nưôc có nền văn hiến lâu đời . 2.Bài mới :26’ a.Giới thiệu bài :Đất nước Việt Nam thân yêu của chúng ta có biết bao sắc màu tươi đẹp . Có màu đỏ của lá cờ Tổ quốc , màu vàng của cánh đồng lúa chín , màu xanh của cánh rừng bạt ngàn Màu sắc nào cũng đáng yêu , đáng quí .Đó cũng chính là thông điệp mà nhà thơ Phạm Đình Aân muốn gởi đến chúng ta qua bài :”Sắc màu em yêu” . HS lắng nghe . - Luyện đọc : HĐ1: Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc bài một lượt . HĐ2: HS đọc từng khổ nối tiếp : -Cho HS đọc nối tiếp . -Luyện đọc từ ngữ : sắc màu , rừng , trời , rực rỡ , sờn HĐ3: GV đọc diễn cảm toàn bài . b.Tìm hiểu bài : -Các em đọc lại bài thơ một lượt , suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau : H: Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào ? H: Những sắc màu ấy gắn với những sự vật , cảnh và người ra sao ? H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương , đất nước ? c.Đọc diễn cảm+HTL: HĐ1 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV hướng dẫn HS cách đọc . -GV đọc mẫu một khổ thơ -GV đưa bảng phụ đã chép lên . * Khổ 1: Em yêu màu đỏ / Như máu trong tim,/ Lá cờ Tổ quốc ,/ Sắc màu Việt Nam .// HĐ2: Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng : -Các em học thuộc lòng từng khổ sau đó học cả bài để chúng ta sẽ thi đọc thuộc lòng . -Cho HS thi đọc thuộc lòng . -GV nhận xét và khen những HS thuộc bài và đọc hay . Cả lớp đọc thầm HS đọc nối tiếp . HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV. Cả lớp lắng nghe . - Hoạt động nhóm 4,thảo luận trả lời câu hỏi,cử đại diện trả lời. -Bạn yêu tất cả các sắc màu : đỏ , xanh , vàng , trắng , đen , tím , nâu . -Màu đỏ : màu máu , màu cờ Tổ quốc , màu khăn quàng đội viên . -Màu xanh : màu của đồng bằng , của rừng núi , của biển , của bầu trời. -Màu vàng: màu của lúa chín , hoa cúc ,của nắng . -Màu trắng : màu của trang giấy , của trang giấy , của hoa hồng bạch , của mái tóc bà . -Màu đen: màu của than , của mắt bé , của đêm. -Màu tím : màu của hoa cà , hoa sim , khăn của chị , nét mực của em . -Màu nâu : màu chiếc áo của mẹ , màu đất đai , màu gỗ rừng . -Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu trên đất nước . Điều đó nói lên bạn nhỏ rất yêu đất nước . HS chú ý lắng nghe . HS luyện đọc từng khổ thơ. HS đọc từng khổ thơ và cả bài HS học cá nhân . 3.Củng cố : 3’ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với đất nước ? Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu , những con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu của bạn đối với đất nước , quê hương. 4.Nhận xét , dặn dò : 2’ -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học thuộc lòng cả bài thơ và đọc trước bài “Lòng dân” - HS theo dõi nghe. . . Địa lý: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS 1-Kiến thức: - Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta . 2-Kĩ năng: - Kể tên & chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ) 3- Thái độ: - Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta & chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-xit, dầu mỏ . B- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . - Bản đồ Khoáng sản Việt Nam (nếu có), SGK. 2 - HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : 1’ Cho lớp hát 1bài. II - Kiểm tra bài cũ :4’ “Việt Nam – đất nước chúng ta” -Chỉ vị trí nước ta trên lược đồ VN trên quả địa cẩu. -Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki-lô-mét vuông? - Nhận xét, III- Bài mới : 25’ 1 - Giới thiệu bài : “ Địa hình & khoáng sản “ - Hát -HS trả lời -HS nghe. 2- Hoạt động : a) Địa hình . *HĐ 1 :.(làm việc cá nhân) -Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sât H.1 -SGK rồi trả lời cácnội dung sau: +Chỉ vị trí của vùng đôøi núi và đồng bằng trên lược đồ H.1. +Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó dãy núi nào có hướng tây bắc-đông nam?Những núi nào coa hình cánh cung? +Kể tên và chỉ trên lược đó các đồng bằng lớn ở nước ta ? -Bước 2: + Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta - HS nghe . - Hoạt động cá nhân. -HS đọc mục 1 và quan sât H1SGK rồi trả lời -Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên lược đồ. -Các dãy núi hình cánh cung:Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều; các dãy núi có hướng tây bắc đông nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.- -Các đồng bằng :Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung. -HSK nêu . Kết luận : Trên phần đất liền của nước ta 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, diện tích là đồng bằng & phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngoài bồi đắp b).Khoáng sản . *HĐ2: (làm việc theo nhóm) -Bước1: GV treo lược đồ một số khoáng sản VN & yêu cầu HS trả lời : + Kể tên một số loại khoáng sản nước ta . + Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-xit, dầu mỏ . -Bước 2: GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Hoạt động nhóm. - HS quan sát lược đồ & trả lời . -Nước ta có nhiều loại khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, bô-xit, sắt, a-pa-tit than đá là loại khoáng sản chiếm nhiều nhất - HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị trí nào thì nêu tên vị trí đó . - Đại diện các nhóm HS trả lời . HS khác bổ sung . Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit. *HĐ3: (làm việc cả lớp) - GV treo 2 bản đồ : Bản đồ Địa lí tự nhiên VN & bản đồ Khoáng sản VN . - GV gọi từng cặp HS lên bảng. GV đưa ra với mỗi cặp 1 yêu cầu . + Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn. + Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ . - Hoạt động cả lớp.thực hành. - Mỗi cặp HS hoàn thành bài tập. HS nào chỉ đúng & nhanh thì được các bạn trong lớp hoan hô . IV - Củng cố : 2’Gọi HS đọc ghi nhớ trang 71 SGK . V - Nhận xét – dặn dò : 3’ - Nhận xét tiết học . -Bài sau:” Khí hậu “ - 2 HS đọc . - HS nghe. -HS xem bài trước. . . TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I / Mục tiêu: 1 / Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh : Rừng trưa và Chiều tối . 2 / Biết chuyển một phần của của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi trong ngày . II / Đồ dùng dạy học : HS :Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A / Mở đầu :(4’) 02 HS trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày đã cho về nhà đã cho về nhà ở , tiếp TLV trước . B / Bài mới :26’ 1 / Giới thiệu bài :1’ Trong tiết TLV trước , các em đã trình bày dàn ý của bài tả cảnh 1 buổi trong ngày .Trong tiết hôm nay , sau khi tìm hiểu hai bài văn hay , các em sẽ chuyển 1 phần trong bài dàn ý thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh . -02 HS trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày. -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn HS luyện tập:25’ * Bài tập 1: -Cho HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài tập 1 . ( Mỗi em đọc 1 bài văn ) -Cả lớp đọc thầm 2 văn và tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích . -GV cho HS làm bài cá nhân . -GV cho HS trình bày kết quả . * Bài tập 2 : -GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 . -GV nhắc HS : Nên chọn viết 1 đoạn trong phần thân bài . - HS viết bài vào vở( Dựa vào dàn ý đã lập) . -GV cho HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh . -GV nhận xét . -GV chấm điểm một số bài . 3 / Củng cố dặn dò : 5’ -GV nhận xét tiết học . -Về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị làm bài tập 2 trong tiết TLV tuần 3; lập và trình bày dàn ý bài văn miêu tả 1 cơn mưa. -HS đọc yêu cầu 1 . -HS đọc thầm lại 2 bài văn Rừng trưa và Chiều tối -HS làm bài cá nhân . -HS nhận xét , bổ sung . -HS nêu yêu cầu bài tập 2 . -HS lắng nghe. -Làm bài vào vở . -HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe. . . Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2017 KHOA HỌC : CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : _ Nhận biết : Cơ thể của mỗi con người đực hình thành từ sự kết hợ giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố . _ Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :. Hình trang 10,11 SGK. 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : 1’ I – Kiểm tra bài cũ : 4’ Bài “Nam hay Nữ” _ Ngoài những đặc điểm chung,giữa nam và nữ có sự khác biệt nào nữa _ Nhận xét. III – Bài mới : 25’ 1 – Giới thiệu bài :1’ GV viết bài”Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?” - Hát - Ngoài những đặc điểm chung,giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. - HS nghe . 2 – Hoạt động : 24’ a) HĐ 1 : - Giảng giải *Cách tiến hành Bước 1:GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trước dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm. Bước 2: GV giảng : _Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố.Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. _Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. _Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai,sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ em bé sẽ sinh ra. -HS chọn câu đúng trả lời. - HS lắng nghe. b) HĐ 2 :.Làm việc với SGK. * * Cách tiến hành: _ Bước 1:GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. _ GV yêu cầu HS quan sát hình 1a,1b,1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK ,tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. _GV gọi một số HS trình bày. _ Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát 2,3,4,5 trang 11 SGK tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần,8 tuần.3 tháng,khoảng 9 tháng. _ GV gọi một số HS trình bày.. GV nhận xét: - HS quan sát -Một số HS trình bày. -Một số HS trình bày. IV – Củng cố :3’ _ Gọi HS đọc mục bạn cần biết. V – Nhận xét
Tài liệu đính kèm: