Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

 I.- Mục tiêu: ( Theo những mẫu chuyện lịch sử thế giới)

 1) Luyện đọc:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài.

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

 2) Hiểu nội dung:

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu ý chính của bài : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

 3) Giáo dục: Các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau.

 II.- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.

 III.- Các hoạt động dạy – học:

 

doc 26 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
å điền vào câu d.
-Cho HS làm bài (GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước).
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các từ cần điền là:
a.rộng
b.đẹp
c.dưới
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3
(cách tiến hành như ở bài tập 2)
-GV chốt lại lời giải đúng: Các từ trái nghĩa với những từ đã cho là:
a.hoà bình chiến tranh, xung đột.
b.thân ái thù ghét, ghét bỏ, thù hằn, căm ghét, căm giận
c.giữ gìn phá hoại, phá hỏng, phá phách, huỷ hoại
HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập 4
-GV giao việc: 
+các em chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3.
+Đặt 2 câu ( mẫu câu chứa một từ trong cặp từ trái nghĩa vừa chọn)
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay.
-HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu.
-Một vài HS phát biểu ý kiến về các cặp từ trái nghĩa.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS chú ý lắng nghe việc phải thực hiện.
-3HS lên bảng làm trên phiếu.
-HS còn lại làm vào giấy nháp.
-3HS làm bài trên phiếu trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Làm việc theo nhóm
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-1HS đọc yêu cầu đề bài
-Mỗi HS chọn 1 cặp từ trái nghĩa và đặt câu .
-Một số HS nói câu của mình đặt
-Lớp nhận xét.
3) Củng cố:3’
 - Cho hs mhắc lại nội dung bài
2 HS nhắc lại
4) Nhận xét, dặn dò:2’
GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS cả lớp về nhà giải nghĩa bài tập 3 .
-Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết sau “Luyện tập về từ trái nghĩa”
Hs theo dõi
. .
KỂ CHUYỆN
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI .
I / Mục tieu :
	1/ Rèn kĩ năng nói :
-Dựa vào lời kể của GV , những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh , kể lại được câu chuyên Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai .
-Kết hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên .
	2 / Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược VN .
	3 / Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện .
II / Đồ dùng dạy học: GV : Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK , bảng phụ viết sẵn ngày tháng năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ ( 16 /03 /1968) ,tên những người Mỹ trong câu chuyện .	 	 
 III / Các hoạt động dạy - học :
A/ Kiểm tra bài cũ :5’
1 HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của 1 người mà em biết.
B / Bài mới :25’
1/ Giới thiệu truyện phim:Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai là bộ phim của đạo diễn Trần Văn Thuỷ , đoạt giải Con Hạc vàng tại Liên hoan phim Châu Á , Thái Bình Dương năm 1999 ở Băng Cốc .Bộ phim kể về cuộc thảm sát vô cùng tàn khốc của quân đội Mỹ ở thôn Mỹ Lai sáng ngày 16/03/196 và hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn ,tố cáo vụ thảm sát man rợ của quân đội Mỹ ra trước công luận.
2 / GV kể chuyện :
-GV kể lần 1và kết hợp các dòng chữ ghi ngày, tháng ,tên riêng kèm chức vụ , công việc của lính Mỹ .
-GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong SGK.
3 / HS kể chuyện :
a/ Kể chuyện theo nhóm :Cho Hs kể theo nhóm , mỗi em kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện.
b/ Thi kể chuyện trước lớp : 
-Cho HS thi kể chuyện .
-GV nhận xét khen những HS kể đúng , kể hay .
4 / Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện :
Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện .
C / Củng cố dặn dò :5’
-Nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe;đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần sau để tìm được 1 câu chuyện ca ngợi hoà bình , chống chiến tranh .
- HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước.
-HS lắng nghe.
-HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng .
-HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ .
- HS kể theo nhóm , kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện .
-Lớp nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất .
-HS thảo luận về ý nghĩa câu chuyện .
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-HS lắng nghe.
:------------------------------
LỊCH SỬ:
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 _ Cối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX , nền kinh tế – xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp .
 _ Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế & xã hội ( kinh tế thay đổi , đồng thời xã hội cũng thay đổi theo )
B– Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : _ Hình trong SGK phóng to ( nếu có thể )
 _ Bản đồ hành chính Việt Nam ( để giới thiệu các vùng kinh tế )
 _ Tranh , ảnh tư liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế , xã hội ở Việt Nam thời bấy giờ .
 2 – HS : SGK .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “ Cuộc phản công ở kinh thành Huế “
 _ Chiếu Cần vương có tác dụng gì?
 _ Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế? 
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX “
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
 GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó.
 _ Gọi 1 HS kể lại .
 _ GV phân 2 đoạn .
 b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
 _ N.1 : Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối rhế kỉ XIX _ Đầu thế kỉ XX . 
 _ N.2 : Neu những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX _ đầu thế kỉ XX.
_ N.3 : Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này như thế nào?
 c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp .
 _ GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
 d) HĐ4 : Làm việc cả lớp .
 GV tổng hợp các ý kiến của HS và quan sát hình 1, 2, 3 SGK GV nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX.
 IV – Củng cố : Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau “ Phan Bội Châu & phong trào Đông Du“
- Hát 
- Hs trả lời.
- HS nghe .
- 1 HS kể lại .
- Mỗi em kể một đoạn .
- N.1: Pháp xây dựng nhiều nhà máy, lập đồn điền, xây dựng đường sắt, thành thị phát triển. 
- N.2 : Công nhân ra đời, chủ xưởng, người buôn bán nhỏ, viên chức, trí thức ra đời 
- N.3 : Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này càng bị bần cùng hoá cao độ.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
HS theo dõi và quan sát H1,2, 3 SGK.
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
-------------------------------------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm2017
TẬP ĐỌC (Tiết 8 )
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
 Định Hải 
I.- Mục tiêu:
 1) Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng.
 2) Hiểu bài: 
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Toàn thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất.
- Học thộc lòng bài thơ.
 3) Giáo dục các em yêu thích hoà bình, thù ghét chiến tranh.
II.- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
III.- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1)Kiểm tra bài cũ :5’
H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào.
H: Nếu được đứng trước tượng đài , em sẽ nói gì với Xa-da-cô ?
- GV nhận xét , ghi điểm
-HS1:Đọc Đ1+ Đ2 bài “Những con sếu bằng giấy”
-Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
-HS2 đọc đoạn 3 + đọạn 4.
-HS phát biểu 
) Bài mới:25’
a) Giới thiệu bài: Trái đất này là của chúng mình. Quả bóng xanh bay giữa trời xanh. Đó là lời hát ngân vang mãi trong bao trái tim tuổi thơ. Lời của bài hát chính là thơ “Bài ca về trái đất” của nhà thơ Định Hải. Hình ảnh trái đất có gì đẹp, cô mời các em theo dõi bài.
b) Luyện đọc:
HĐ1: Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc bài thơ một lượt.
HĐ2: Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
HĐ3: Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài
c) Tìm hiểu bài:
H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?
H: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì ?
H: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên trên trái đất ?
d) Đọc diễn cảm:
HĐ1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ
- Cho HS đọc khổ thơ được luỵện
HĐ2: Tổ chức cho HS học thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét, khen những HS đọc hay, thuộc lòng tốt.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc 3khổ thơ.
-1HS đọc chú giải , 3 HS giải nghĩa từ trong SGK
-HS lắng nghe.
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh ; có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu vờn sóng biển.
Mỗi loài hoa có đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý , cũng thơm . Cũng như vậy , mọi trẻ trên thế giới , dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng , đều đáng quý , đáng yêu.
-Ta phải chống chiến tranh , chống bom nguyên tử , bom hạt nhân . Chỉ có hoà bình , tiếng hát , tiếng cười mới mang lại sự bình yên , sự trẻ mãi không già cho trái đất .
-Mỗi HS đọc diễn cảm 1 khổ thơ , sau đó một vài em đọc cả bài.
-HS thi học thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
3) Củng cố :3’
H : Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
Cho HS hát bài : Trái đất này của chúng em?
Toàn thế giới đoàn kết chống chiến tranh , bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất.
-HS hát bài Trái đất này là của chúng em
4) Nhận xét, dặn dò:2’
- GV nhận xết tiết học
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
- Các em về nhà đọc trước bài “Một chuyên gia máy xúc”
Hs theo dõi
. .
TOÁN : 
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I – Mục tiêu :
 - Giúp Hs :Qua ví dụ cụ thể ‘làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tie lệ đó .
-Rèn HS thực hiện đúng ,nhanh ,thành thạo .
-Giáo dục HS 
II – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : SGK,bảng phụ .
 2 – HS : SGK,VBT .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1 – Ổn định lớp : 1’
2 – Kiểm tra bài cũ : 4’
-Gọi 1 HS chữa bài tập 4.
 - Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới : 25’
 a – Giới thiệu bài : 1’
 b – Hoạt động : 24’
 * HĐ 1 : Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ .
-Nêu Vdụ SGK .
-Yêu cầu HS tìm số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao ,mỗi bao đựng 5 kg , 10kg,20 kg rồi điền vào bảng (kẽ sẵn ở bảng phụ) .
- Cho HS quan sát ở bảng rồi nêu nhận nhận xét .
- Gọi vài HS nhắc lại .
-Vậy số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo có quan hệ tỉ lệ .
 * HĐ 2 : Giới thiệu bài toán và cách giải : 
-Gọi 1 HS đọc bài toán SGK .
- Cho HS tóm tắt bài toán .
- Hướng dẫn HS tìm ra cách giải bài toán .
+ Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu ? 
-Gợi ý: Từ 2 ngày rút xống 1 ngày thì số người gấp lên 2 lần do đó số người cần là bao nhiêu ? 
+Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì càn số người là bao nhiêu ? .
-Cho HS tự trình bày bài giải (cách 1 ) như SGK.
-Đây là cách giải “rút về đơn vị “
- Hướng dẫn HS giải bài toán theo cách 2 .
+ TG để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi ? 
+ TG gấp lên mấy lần .
+ Như vậy số nhười giảm đi mấy lần ? 
- Vậy muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu ? 
- Cho HS trình bày bài giải (cách 2 ) như SGK. 
- Đây là cách giải “ Tìm tỉ số “ 
 * HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS thảo luận theo cặp ,đại diện 1 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét sửa chữa .
Bài 2 : Hướng dẫn HS giải vào VBT .
- GV chấm 1 số vở và nhận xét sửa chữa.
.4 – Củng cố :3’
-Nêu cách gải bài toán lien quan đến quan hệ tỉ lệ ?
5 – Nhận xét – dặn dò : 2’
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập:Bài 3 .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập .
- Hát 
-1 HS lên bảng giải .
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc thầm SGK.
- Số bao gạo lần lượt là : 20 bao, 10 bao,5 bao.
Số kg gạo ở mỗi bao Số bao gạo
5 kg 20 bao
10 kg 10 bao
20kg 5 bao
- Hs quan sát rồi nêu : Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần .
- Vài HS nhắn lại .
- Hs đọc bài toán SGK.
- HS tóm tắt .
+ Số người cần đắp trong 1 ngày là : 
12 x 2 = 24(người) .
- Số người cần đắp trong 4 ngày là :
 24 : 4 = 6 (người ) .
- HS trình bày như SGK.
+ Giảm đi .
+ 4 ngày gấp 2 ngày số lần là : 
4 : 2 = 2(lần)
+ 2 lần .
- Số ngươi cần có là : 12 : 2 = 6(người).
- HS trình bày bài giải .
-Tóm tắt :7 ngày :10 người .
 5 ngày :người ?
-Từng cặp thảo luận .
-1 HS lên bảng trình bày .
-HS làm bài .
-HS nêu .
-HS nghe.
. .
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I / Mục tieu :
 1 / Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình , HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường .
 2 / Biết chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh .
II / Đồ dùng dạy học : GV : 02 tờ giấy khổ to .
	HS : Những ghi chép của HS đã cõ khi quan sát cảnh trường học .
III / Hoạt động dạy và học :
A / Kiểm tra bài cũ : 5’
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về quan sát đã chuẩn bị bài ở nhà .
B / Bài mới :25’
1 / Giới thiệu bài :1’
 Trong tiết học hôm nay , các em sẽ chuyển kết quả quan sát cảnh trường học thành dàn ý chi tiết và chỉ 1 phần trong dàn ý thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh .
2 / Hướng dẫn làm bài tập:24’
Bài tập 1 :
-Cho HS đọc nội dung bài tập 1 . 
-GV cho HS trình bày kết quả quan sát ở nhà .
-GV cho HS sắp xếp các ý đó thành 1 dàn ý chi tiết .
(GV phát 2 phiếu cho 2 HS )
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét , bổ sung để có 1 dàn ý hoàn chỉnh .
* Bài tập 2 :
-GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 .
-GV lưu ý : : Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn .
-GV cho cả lớp viết bài .
-Cho HS trình bày .
-GV nhận xét khen những HS viết đoạn văn hay .
3 / Củng cố dặn dò : 5’
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà xem các tiết TLV tả cảnh đã học , những dàn ý đã lập , những đoạn văn đã viết ; đọc trước các đề bài gợi ý (SGK trang 44 )
Hs chuẩn bị
-HS lắng nghe.
-Cả lớp theo dõi SGK.
- HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
-HS lập dàn ý chi tiết ; 2 HS làm vào phiếu khổ to .
-2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng .
-Lớp nhận xét bổ sung .
- HS nêu yêu cầu bài tập 2 .
-HS làm việc cá nhân : Mỗi em viết 1đoạn văn hoàn chỉnh . .
-Cả lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
----------------------------------------------
Thứ 5 ngày 18 tháng 9 năm2014
KHOA HỌC : 
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
A – Mục tiêu : Sau bài học . HS biết : 
 _ Nêu một số đặc điểm chung của vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già .
 _ Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời . 
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :._ Thông tin và hình trang 16 , 17 SGK .
 _ Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau .
 2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 1’
II – Kiểm tra bài cũ : 4’“ Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì “
 _ Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người như thế nào ?
 - Nhận xét KTBC
III – Bài mới : 25’
 1 – Giới thiệu bài 1’: “ Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già “ 
 2 – Hoạt động : 24’
 a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK .
 @Cách tiến hành:
 _Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn .
 GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16 , 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi 
 _Bước 2: Làm việc theo nhóm . 
 _ Bước 3: Làm việc cả lớp .
 GV nhận xét bổ sung . 
b) HĐ 2 :.Trò chơi : “ Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? “
 _Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
 GV chia lớp thành 4 nhóm . Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình .
 _Bước 2: Làm việc theo nhóm như hướng dẫn trên 
 _ Bước 3: Làm việc cả lớp . 
 GV yêu cầu thảo luận câu hỏi .
 + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời
 + Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? 
 Kết luận: 
 _ Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên .
 _ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sợ phát triển của cơ thể vềø thể chất , tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào . Từ đó . chúng ta sẵn sàng đón nhận và không sợ hãi ,bối rối 
IV – Củng cố : _ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ?
 V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Vệ sinh tuổi dậy thì “
: 
- Hát 
- 2 HS trả lời 
- HS nghe .
- Thảo luận nhóm đôi . 
- HS đọc các thông tin trang 16 , 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi .
- Thư kí của nhóm sẽ ghi ý kiến của bạn vào bảng 
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV .
- Các nhóm treo sản phẩmcủa nhóm mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày . Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn
- Các nhóm khác bổ sung . 
- HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó .
- HS thảo luận nhóm 
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày 
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu .
+Đang ở giai đoạn đầu tuổi vị thành niên
+ Sẽ giúp chúng ta hình dung được sợ phát triển của cơ thể vềø thể chất , tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào .
- HS nghe .
- HS trả lời .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
-----------------------------------------------------------
ĐỊA LÝ:
SÔNG NGÒI
 A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
 - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ)một số sông chính của Việt Nam .
 - Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt nam .
 - Biết vai trò của sông ngòi đối với đời sống & sản xuất .
 - Hiểu và lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
 B- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh và sông mùa lũ và sông mùa cạn (nếu có).
 2 - HS : SGK.
 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 I- Ổn định lớp : 
II - Kiểm tra bài cũ : “Khí hậu”.
 + Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta ?
 + Khí hậu miền Bắc & miền Nam khác nhau như thế nào ?
 - Nhận xét,
III- Bài mới : 
 1 - Giới thiệu bài : “Sông ngòi”.
2- Hoạt động :
 a).Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc 
 HĐ 1 :.(làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
 -Bước 1: Cá nhân HS dựa vào hình 1 trong SGK để trả lời các câu hỏi sau :
 + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết ?
 + Kể tên & chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam .
+Ở miền Bắc & miền Nam có những con sông lớn nào?
+ Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung .
 -Bước 2:
 GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày .
 Kết luận : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc & phân bố rộng khắp trên cả nước .
 b). Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa .
 *HĐ2: (làm việc theo nhóm)
 -Bước1: 
 + GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm kẻ & hoàn thành nội dung bảng thống kê dựa vào hình 2, hình 3 SGK .
 -Bước 2 : 
 + GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp .
+ GV sữa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của HS c).Vai trò của sông ngòi .
 *HĐ3: (làm việc cả lớp)
 - GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi .
 -HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
 - Vị trí 2 đồng bằng lớn & những con sông bồi đắp nên chúng .
 - Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly & Trị An .
 Kết luận : Sông ngòi bù đắp phù sa tạo nên nhiều đồng băng. Ngoài ra, sông còn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất & đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản.
IV - Củng cố : 3’
 + Đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ do những con sông na

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc