Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Tập đọc :

CÁI GÌ QUÍ NHẤT

 Trịnh Mạnh

 I- Mục tiêu:

1) Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.

 - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

 - Diễn tả sự tranh luận sôi nổi của 3 bạn: giọng giảng giải ôn tồn, rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo.

2) Hiểu các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ : tranh luận, phân giải.

 - Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì là quí nhất) và ý được khẳng định : người lao động là quí nhất

II- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa bài học trong sgk.

 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3

III- Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

 

doc 27 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dựa vào cách dùng từ ngữ trong mẫu chuyện trên để viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê em.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
-Nhận xét 
Bài 3
-1 Học sinh đọc to
-HS làm bài cá nhân.
-Một số em đọc đoạn văn đã viết trước lớp.
-Lớp nhận xét
3) Củng cố, dặn dò: (5 phút)
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn
-Chuẩn bị tiết sau: Đại từ.
Hs thực hiện
====================================
KỂ CHUYỆN 
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
Đề bài:
 Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác .
I-Mục tiêu :
	1/ Rèn kĩ năng nói :
-Nhớ lại 1 chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện .
-Lời kể rõ ràng tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.
	2 / Rèn kĩ năng nghe: 
Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương; bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 2.
III-Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
 Hãy kể lại câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người vơi thiên nhiên .
-Nhận xét
-1HS kể chuyện.
-HS lắng nghe.
2-Bài mới : (25 phút)
 a- Giới thiệu bài : (1 phút)Hôm nay , mỗi em sẽ kể cho các bạn cùng nghe về 1 cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở 1 nơi khác mà em đã được quan sát.
-HS lắng nghe.
b-Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài: (10 phút)
-Cho 1 Hs đọc đề bài .
-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng :Kể chuyện về 1 lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác . 
-Cho Hs đọc gợi ý .
-GV treo bảng viết sẵn gợi ý 2b .
-Cho HS giới thiệu về cảnh đẹp mình miêu tả.
c-HS thực hành kể chuyện : (14 phút)
-Cho HS kể chuyện theo cặp. GV giúp đỡ các nhóm.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
-Nhận xét
-1 Hs đọc đề bài .
-1 Hs nêu yêu cầu đề bài .
-HS theo dõi trên bảng.
-2HS đọc gợi ý.
-HS đọc thầm.
-Hs giới thiệu cụ thể cảnh đẹp mà mình sẽ kể.
-HS kể cho nhau nghe cảnh đẹp mà mình được đi thăm.
-HS xung phong thi kể trước lớp.
-Lớp nhận xét cách kể, dùng từ, đặt câu để bình chọn bạn kể hay.
3-Củng cố dặn dò : (5 phút)
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị xem trước yêu cầu kể chuyện và tranh minh hoạ của bài: Người đi săn và con nai.
-HS lắng nghe.
----------------------------------------
LỊCH SỬ:
CÁCH MẠNG MÙA THU
I-Mục tiêu : Học xong bài này HS biết: 
 +Sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn.
 +Ngày19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta. 
 +Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1– Ổn định lớp : (1phút)
2–Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
 “Xô viết Nghệ- Tĩnh“
 _ Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh. 
-Nhận xét + ghi điểm. 
3– Bài mới : (25 phút)
a– Giới thiệu bài : (1 phút) “Cách mạng mùa thu“
b– Hoạt động : (24 phút)
 *HĐ 1: Làm việc cả lớp 
_ GV kể kết hợp giải nghĩa từ 
_ Gọi 1 HS kể lại
 * HĐ 2 : Làm việc theo nhóm.
-N.1: Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào, kết quả ra sao?
-N.2: Trình bày ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng Tám ?
- N.3 : Em biết gì về khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 ở nước ta ?
 * HĐ 3 : Làm việc cả lớp.
 _ GV tóm tắt nội dung bài học.
4– Củng cố: (3 phút)
- Gọi HS đọc nội dung chính của bài.
5– Nhận xét – dặn dò: (2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập “ 
- HS trả lời.
- HS nghe.
- 1 HS kể lại.
-Thảo luận nhóm 5
- N.1: Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồøng minh, Đảng ta đã phát động toàn dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền (16-8-1945). Ngày 19-8 Hà Nội giành được chính quyền. Ngày 25-8 Sài Gòn giành được chính quyền. 
- N.2: Cách mạng tháng Tám thắng lợi là một bước ngoặc vĩ đại của lịch sử Việt Nam: Chấm dứt hơn 80 năm đô hộ Pháp - Nhật & hàng nghìn năm chế độ phong kiến. Chính quyền về tay nhân dân lao động & cơ sở để lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoa, độc lập tự do, hạnh phúc.
- N.3 : Phát biểu hoặc đọc bài viết đã được sưu tầm.
- HS nghe. 
- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Xem bài trước.
-----------------------------------------
Thứ 4 ngày 25 tháng 10 năm 2017
Tập đọc :
ĐẤT CÀ MAU
Theo Mai Văn Tạo 
 I- Mục tiêu:
1)Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.
2) Hiểu ý nghĩa của bài văn: Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
3)Giáo dục học sinh: Biết yêu con người, yêu thiên nhiên và đất Cà Mau.
II- Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
-GV nhận xét + cho điểm.
-Vì không có người lao động thì sẽ không có lúa gạo, không có vàng bạc, thời gian sẽ trôi qua vô ích.
2) Bài mới: (25 phút)
a) Giới thiệu bài: (1 phút)
-Vùng đất mũi Cà Mau, nơi ấy, nắng đó rồi mưa ngay. Phải có những con người thông minh, giàu nghị lực mới có thể đứng trên mảnh đất ấy. Chúng ta sẽ biết được tất cả điều đó qua bài tập đọc Đất Cà Mau.
-HS lắng nghe
b) Luyện đọc: (8 phút)
-Gọi một HS giỏi đọc cả bài một lần.
-Giáo viên chia đoạn : 3 đoạn.
-Gọi 6 học sinh đọc tiếp nối 2 lượt bài
-Luyện đọc từ khó: mưa rất phũ, phập phều, quây quần, huyền thoại, thượng võ, lưu truyền.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c) Tìm hiểu bài: (8 phút)
Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2.
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
Đoạn 3: Cho HS đọc đoạn 3.
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
d) Đọc diễn cảm: (8 phút)
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét và khen những HS đọc hay nhất.
-Lớp đọc thầm
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-Đọc tiếp nối
-HS luyện đọc từ khó.
-1HS đọc chú giải và 3 HS giải nghĩa từ
-HS chú ý lắng nghe.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-Mưa ở Cà Mau là mưa giông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
-Mưa ở Cà Mau.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-Cây cối thường mọc thành chân, thành rặng. Rễ cây dài, cắm sâu vào lòng đất. Đước mọc sang sát
-Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh. Nhà nọ, sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước.
-Cây cối, nhà cửa ở Cà Mau.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-Là những người thông minh và giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe về những huyền thoại người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây. Họ lưu giữ tinh thần thượng võ của cho ông
-5 HS đọc đoạn văn đã được hướng dẫn.
- HS thi đọc diễn cảm cả bài.
-Lớp nhận xét.
3) Củng cố : (3 phút)
+ Bài văn nói lên điều gì?
-Bài văn nói lên cảnh thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau 
4) Nhận xét, dặn dò: (2 phút)
-GV nhận xét tiết học.
-GV cho HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm, chuẩn bị cho tiết sau: ôn tập giữa học kỳ I.
Hs thực hiện
--------------------------------- 
Toán :
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I– Mục tiêu : Giúp HS ôn:
-Quan hệ giữa 1 số đv đo diện tích thường dùng.
-Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
 II- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng mét vuông (có chia ra các ô đề-xi-mét vuông )
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1– Ổn định lớp : (1phút
2– Kiểm tra bài cũ : (4phút)
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2b (mỗi em làm 2 bài )
 - Nhận xét + ghi điểm.
Hát 
-2 HS lên bảng 
-HS nghe .
3 – Bài mới : (25phút)
 a– Giới thiệu bài : (1phút)
 b– Hoạt động : (25phút)
 * Oân lại hệ thống bảng đv đo diện tích:
-Nêu tên các đv đo diện tích đã học ?
-Cho ví du ïvề mối quan hệ giữa các đv đo diện tích
-Nêu mối quan hệ giữa các đv đo diện tích: km2, ha, giữa km2 và ha.
-Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đv đo diện tích .
* Ví dụ: 
-VD 1:Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm :
 3m2 5dm2= m2
+Cho HS phân tích và nêu cách giải .
-Ví dụ 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 42dm2 = m2
+Cho HS thảo luận theo cặp cách giải .
 * Thực hành :
Bài 1 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
-Cho HS làm vào vở
-Nhận xét , sửa chữa.
Bài 2 :Cho HS thảo luận theo cặp, gọi 1 số cặp trình bày.
-Nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: 
-Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-HD HS đổi chéo vở kiểm tra .
-HS nghe .
-km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2
1km2 = 100hm2; 
 1hm2=km2= 0,01km2
1m2 = 100 dm2
1dm2 = m2 = 0,01m2
-1km2 = 1000000m2
1km2= 100ha 
1ha = 10000m
1ha = km2 = 0,01km2
-Mỗi đv đo diện tích gấp 100 lần đv liền sau nó và bằng 0,01 đv liền trước nó.
- HS nghe .
-3m2 5dm2= 3m2 = 3,05 m2
Vậy 3m2 5dm2 = 3,05m2
-Từng cặp thảo luận cách giải .
-HS nêu cách làm.
42dm2= m2 = 0,42m2
Vậy 42dm2 = 0,42m2
Bài 1
- HS làm bài.
Kết quả:
a) 56dm2 =m2 =0,56m2
b)17dm223cm2 =17dm2=17,23dm2
c) 23cm2 =dm2 =0,23dm2
d) 2cm2 5mm2 =2cm2 =2,05cm2
Bài 2
Kết quả :
a)1654m 2= ha = 0,1654ha.
b)5000m2 = 0,5ha 
c)1ha = 0 ,01km2
d)15ha = 0,15km2
Bài 3
-HS làm bài :
a) 5,34 km2 = 534 ha
b) 16,5 m2 = 16m2 50dm2 
c) 6,5km2=650ha
d) 7,6256ha =76256m2
4– Củng cố : (3phút)
-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích đứng liền nhau
5– Nhận xét – dặn dò: (2phút)
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
-HS nêu
-------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN 
 I-Mục tiêu : 
- Bước đầu HS có kỹ năng thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi.
- Trong thuyết trình tranh luận, nêu được những lý lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục 
- Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận. 
II-Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
-Gọi 2 HS đọc đoạn văn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường.
2-Bài mới : (25 phút)
a-Giới thiệu bài : (1 phút) Làm thế nào để bài thuyết trình, tranh luận hấp dẫn, có khả năng thuyết phục người nghe, đạt mục đích đặt ra.Tiết học hôm nay, giúp các em bước đầu có kỹ năng đó.
- HS lần lượt đọc bài làm của mình.
-HS lắng nghe.
b-Hướng dẫn HS luyện tập: (24phút)
* Bài tập 1 -Cho HS đọc bài tập 1.
-GV cho HS làm bài theo nhóm.
-GV cho đại diện nhóm trình bày 
-GV nhận xét và chốt lại .
* Bài tập 2 :-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 và VD 
-Phân tích ví du, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng, thêm lý lẽ và dẫn chứng. 
-GV phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật ( Hùng hoặc Quý , Nam ); suy nghĩ, trao đổi chuẩn bị lý lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận (ghi ra giấy nháp).
-GV cho các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, khẳng định nhóm dùng lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
3-Củng cố dặn dò : (5 phút)
-GV nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị ôn tập kiểm tra giữa HK I.
Bài 1
-1HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-Từng nhóm trao đổi thảo luận .
-Đại diện nhóm lên trình bày kết qua.
-Lớp nhận xét .
Bài 2
-HS đọc cả lớp lắng nghe.
-Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi thảo luận, ghi ý kiến ra giấy nháp.
-Các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
Thứ 5 ngày 26 tháng 10 năm 2017
KHOA HỌC :
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I– Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
 _ Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm 
 _ Có thái đội không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV & gia đình của họ 
 II – Đồ dùng dạy học :
 - Hình trang 36, 37 SGK .
 - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV “ 
 -Kẻ sẵn bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ”
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1– Ổn định lớp : (1 phút)
2 – Kiểm tra bài cũ : (4 phút) “ Phòng tránh HIV/AIDS “
- HIV là gì ? 
- Nêu các đường lây truyền HIV .
- Nhận xét
- HS nêu miệng .
3 – Bài mới : (25 phút)
 a- Giới thiệu bài : (1 phút) “ Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS “
 b-Hoạt động : (24 phút)
 * HĐ 1: -Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ”
@Cách tiến hành:
-Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn:
-Chia lớp thành 2 nhóm, các nhóm lần lượt lên rút tấm phiếu hành vi đính vào cột tương ứng của bảng.Đội nào gắn nhanh và đúng là thắng cuộc.
 -Bước 2:Tiến hành chơi
GV theo dõi 
-Bước 3: Cùng kiểm tra 
-GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa 
- GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi 
- GV tuyên dương các đội làm đúng 
 Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay , ăn cơm cùng mâm, 
 * HĐ 2 :Đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV “
@Cách tiến hành:
 +Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn 
 -GV giao nhiệm vụ cho các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận coi cách ứng xử nào nên cách ứng xử nào khôâng nên 
-Bước 2: Đóng vai & quan sát 
-Bước 3: Thảo luận cả lớp 
 GV hướng dẫn cả lớp thảo luận các câu hỏi :
 + Cá em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
 + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống?
 GV theo dõi nhận xét 
* HĐ 3 : Quan sát & thảo luận 
@Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm . 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : 
+ Nói về nội dung của từng hình 
 + Theo bạn các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS & gia đình họ 
 + Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? tại sao ?
-Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả 
 *Kết luận:
 _ HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. Những người bị nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền & cần được sống trong môi trường có sự hỗ trợ, thông cảm & chăm sóc của gia đình, bạn bè, làng xóm; không nên xa lánh & phân biệt đối xử với họ. Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân, gia đình & xã hội.
 - Nhận xét bổ sung. 
4– Củng cố : (3 phút)
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết 
5– Nhận xét – dặn dò : (2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
_ Bài sau “ Phòng tránh bị xâm hại “
- HS theo dõi .
- Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng 
-Kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột 
- Các đội giải thích đối với một số hành vi .
- HS nghe .
- 5 HS tham gia đóng vai.
- Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên cách ứng xử nào không nên 
- HS thảo luận & trả lời .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình tr. 36, 37 SGK & trả lời câu hỏi :
+HS nói về nội dung của từng hình 
+ HS trả lời 
+Nếu là em, em sẽ chơi với các bạn đó vì : HIV không lây qua tiếp xúc thông thường 
+ Đại diện từng nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- HS lắng nghe 
- 3 HS đọc.
-- HS lắng nghe
-------------------------------------------
Toán :
LUỆN TẬP CHUNG 
I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
-Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau 
-Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
 II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1– Ổn định lớp : (1 phút) 
2– Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3
 - Nhận xét và chữa bài
Hát 
-2 HS lên bảng.
3 – Bài mới : (25 phút)
 a– Giới thiệu bài : (1 phút) 
 b– Hoạt động : 24 phút) 
 Bài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
-Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm mỗi em 2 câu .
-Nhận xét ,chữa bài.
Bài 3 : Viết các số đo dưới dạng số đo có đv là m2. 
-Chia lớp ra 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu.
-Cho đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Nhận xét và chữa bài.
*Cho HS so sánh sự khác nhau giữa việc đổi đv đo diện tích và đổi đv đo độ dài.
- HS nghe .
Bài 1
-HS làm bài .
a)42m34cm = 42,34m
b)56m 29cm = 562,9dm
c)6m 2cm = 6,02m
d)4352 m = 4,352km
Bài 3
-Mỗi nhóm làm 1 câu.
a)7km 2= 7000000m2 ; 4ha = 40000m2
8,5ha = 85000m2
b)30dm2 = 0,30m2 ; 300dm2 = 3m2 
515dm2 = 5,15m2
-HS nêu.
Bài 4 :Cho HS đọc đề toán, rồi tóm tắt.
-Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
-GV chấm vở 8 em.
-Nhận xét , sửa chữa .
Bài 4
-HS đọc đề, tóm tắt:
-Ch. rộng: 0,15km
-Ch. dài:
-Diện tích ?m2 ?ha 
Giải
Đổi 0,15km=150m
Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 2 = 5 (phần )
Chiều dài sân trường hình chữ nhật la:
 150 : 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường HCN là:
 150 – 90 = 60(m)
Diện tích sân trường HCN là:
 90 x 60 = 5400(m2 )
 5400m2 = 0,54ha 
 ĐS: 5400m2; 0,54ha.
4– Củng cố : (3 phút)
-So sánh sự khác nhau giữa chuyển đổi đv đo diện tích và đv đo độ dài ?
5– Nhận xét – dặn dò : (2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung
HS nêu.
- HS nghe.
---------------------------------------------
ĐỊA LÝ:
CÁC DÂN TỘC , SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
 I-Mục tiêu : Học xong bài này, HS:
- Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số & sự phân bố dân cư ở nước ta.
	 - Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.
	 - Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
 II- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh về một số dân tộc Việt Nam.
 - Bản đồ Mật độ dân số.
 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Ổn định lớp (1phút)
2 - Kiểm tra bài cũ : (4phút) “ Dân số nước ta “
 + Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình & tác động của nó đến đời sống nhân dân ?
 + Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân ? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á ?
 - Nhận xét.
-HS trả lời
-HS nghe.
3- Bài mới : (25phút)
a - Giới thiệu bài : (1phút)Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
b - Hoạt động: (24phút)
* Các dân tộc:
 HĐ 1: làm việc cá nhân
 -Bước 1: HS dựa vào tranh ảnh, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau :
 + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
 + Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta ?
 -Bước 2: 
 - GV yêu cầu 2 HS trình bày kết quả.
 - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của người Kinh, vùng phân bố chủ yếu của dân tộc ít người.
 - Cho HS lên chỉ trên bản đồ những vùng phân bố chủ yếu của người Kinh, những vùng phân bố chủ yếu của dân tộc ít người.
- HS nghe.
+ Nước ta có 54 dân tộc .
+ Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi & cao nguyên .
+ Dao, Mông, Kiều, Chứt, Gia-rai, Ê-đê ,...
-HS trình bày kết quả, các HS khác bổ sung.
- HS theo dõi.
-Chỉ bản đồ
* Mật độ dân số:
HĐ2: làm việc cả lớp
+ Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì ?
 - Giải thích thêm : Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó.
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên ..
 Kết luận : Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9.doc