TẬP ĐỌC :
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS luyện đọc: Đọc đúng: ngọ ngậy, nhọn hoắt, sà xuống, leo trèo.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (Thu); giọng hiền từ (người ông);
- Hiểu ND bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, quý trọng tình cảm gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Bài cũ : GV nhận xét thông báo điểm thi tuần trước.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài .
HĐ 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV giới thiệu đoạn: Chia thành 3 đoạn.
- YCHS đọc nối tiếp trước lớp.
+Lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho HS; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.
+ L2: kết hợp giải nghĩa từ : săm soi, cầu viện.
- Tổ chức choHS đọc theo cặp.
- Gọi một nhóm HS đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
c kết hợp giải nghĩa từ : săm soi, cầu viện. -Tổ chức cho HS đọc theo cặp. - Gọi một nhóm HS đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài * HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi: -Bé Thu thích ra ban công để làm gì? -Hãy nói về những loài cây được trồng trên ban công nhà bé Thu? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và TLCH: ?Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? - Em hiểu:“Đất lành chim đậu” có nghĩa là thế nào? -Yc HS thảo luận bàn tìm nội dung chính của bài. -Yc HS trình bày, GV nhận xét chốt nội dung HĐ Luyện đọc diễn cảm *Gọi HS đọc nối tiếp trước lớp. - YC HS nhắc lại cách đọc của mỗi đoạn -YCHS khác N/x cách đọc của bạn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn. - Hướng dẫn cách đọc đoạn 1,2 :GV đọc mẫu -Tổ chức đọc diễn cảm đoạn 1,2 theo nhóm -Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 1,2 trước lớp. - HS đọc theo vai . 3.Củng cố Dặn dò * Nhận xét tiết học, HS đọc bài, trả lời lại các câu hỏi, chuẩn bị bài tiếp theo. TOÁN : TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế . - HS hoàn thành bài 1(a, b), bài 2 (a, b), bài 3.(Quân, Kiều).HS htt làm hết(Quỳnh,Anh) - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Bảng phụ,Bảng cá nhân III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Bài cũ - Đặt tính và tính: 0,234 + 234 + 23,4 - Tính bằng cách thuận tiện nhất: 12,34 + 23,87 + 7,66 + 32,13 - GV nhận xét . 2.Bài mới *GV nêu ví dụ 1 và ghi bảng. - HS đọc ví dụ nêu cái đã cho cái phải tìm. - HS nêu phép tính giải bài toán để có phép trừ số thập phân. cach chuyển thành số nguyên 4,29m= 429cm ; 1,84m = 184cm đặt tính: 429 4,29 184 1,84 245 cm = 2,45 m 2,45 - GV theo dõi HS và nhắc nhở thêm - Huy động kết quả,GV nhận xét, chốt cách làm - YCHS nhận xét về giống nhau và khác nhau của 2 phép trừ trên. - GV chốt: Đặt tính giống nhau, trừ giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy - Ví dụ 2 và ghi phép tính trừ: 45,8 -19,26 = ? -YC HS tự đặt tính và tính, sau đó trình bày. - GV nhận xét và cốt lại cách làm. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nêu cách trừ 2 số thập phân. -Yc HS trình bày GV chốt lại: (như trong SGK). * Bài tập 1 -Tổ chức cho HS làm bài 1 vào bảng cá nhân, sau đó làm vở theo dãy. - Nhận xét chốt lại cách làm. a) 42,7 b) 37,46 c) 31,554 *Bài tập 2 -Tổ chức cho HS làm bài 1 vào bảng cá nhân, sau đó làm vở theo dãy. - Nhận xét chốt lại cách làm. a. 41,7 b. 4,44 c. 61,15 - Cá nhân làm bài vào vở . - Huy động kết quả . Giai Người ta lấy ra tất cả: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Trong thùng còn lại: 28,75 - 18,5 =10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg đường - GV nhận xét chốt lại cách làm đúng. 3.Củng cố Dặn dò *HS nêu lại cách trừ 2 số thập phân, dặn HS hoàn thành bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài sau Khoa học : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2) I. Yêu cầu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS II. Chuẩn bị - Tranh ảnh, sơ đồ trong SGK III. Các hoạt động 1. Bài cũ • Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? • Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? GV nhận xét 2. Ôn tập Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 HS sẽ bị “Lây bệnh”. Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. - GV tổ chức cho HS thảo luận: + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? + Em hiểu thế nào là dịch bệnh? + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? * GV chốt và kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. - GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên truyền với mọi người những điều đã học 3. Tổng kết - dặn dò Nhắc HS vận dụng những điều đã học. Chuẩn bị: Tre, Mây, Song. Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I .MỤC TIÊU: Học sinh nghe viết đúng bài chính tả “ Luật bảo vệ môi trường”. Trình bày đúng hình thức văn bản luật Học sinh làm được BT 2b, 3b Giáo dục học sinh rèn viết chữ, viết rõ và giữ vở sạch sẽ, và nâng cao nhận thức, trách nhiệm BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, Vỡ BT Tiếng Việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ - Nhận xét bài của HS tiết trước . 2.Bài mới * Giới thiệu bài và ghi đề HĐ1: HD nghe - viết chính tả - Gọi 1 HS đọc bài chính tả - Thế nào là hoạt động bảo vệ môi truờng? - Y/c HS đọc thầm bài viết và nêu những từ ngữ thng viết sai - YC HS đọc và phân tích âm, vần, nghĩa. - Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: suy thoái, phòng ngừa, ứng phó. - GV nh/x'– nêu cách hiểu một số từ vừa viết. -Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn . -HD tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. - GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. - GV chấm 5 bài,nx cách trình bày và sửa sai *Gọi HS đọc BT 2, xác định YC của bài tập - GV tổ chức hoạt động nhóm bàn, làm trên vở bài tập, một nhóm lên bảng làm vào bp -YC HS nhận xét bài, GV chốt lại kin thc *Gọi HS đọc BT 3, nêu yêu cầu đề bài - GV tổ chức cho HS chia thành 2 đội, mỗi đội chọn 5 em xếp hàng dọc thi tiếp sức lên bảng viết từ láy có âm ng ở cuối. Em đứng đầu lên viết rồi vòng ra sau, em tiếp theo lên viết cứ thế hết thời gian đội nào tìm nhiều từ đúng không trùng từ, đội đó thắng - GV nhận xét - khen ngợi, động viên 2 đội. 3. Củng cố -Dặn dò - n x tiết học. Ô L TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ CỘNG SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: Giúp HS - Rèn kĩ năng cộng các số thập phân ( cách đặt tính và tính tổng ) - Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện.Giải toán có liên quan đến cộng nhiều số. - Giáo dục HS cẩn thận trong làm toán, sáng tạo trong làm bài II.CHUẨN BỊ :Bảng phụ,bảng cá nhân III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Bài cũ - Yêu cầu hs làm : 32,4 + 5,48 ; 85,32 + 165, 4; 0,67 + 71,21 - Chữa bài – Nhận xét . 2.Bài mới : * Giới thiệu bài - Muốn cộng 2 hay nhiều số TP ta làm thế nào ? - Phép cộng có những tính chất nào ? - Khi thực hiện phép cộng số thập phân các em cần chú ý điều gì ? - GV nhận xét . *GV tổ chức cho HS làm bài. *15,32 + 41,69 +8,44 ; 27,05 + 9,38 +11,23 - GV chốt: cách cộng nhiều số thập phân. * Tớnh bằng cỏch thuận tiện 4,68 +6,03 +3,97 ; 6,9 +8,4 +3,1 + 0,2 3,49 +5,7 + 1,51 ; 4,2 +3,5 + 4,5 + 6,8 - GV chốt: tính chất kết hợp, tính chất giao hoán của phép cộng. - Yêu cầu hs làm bài tập tiết 37 VBT - Theo dõi giúp HS . - HSG làm thêm bài sau : *Một thùng đựng 28,75 kg đường . Người ta lấy từ thùng đó ra 10,5 kg đường, sau đó lại lấy ra 8 kg đường nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu kg đường ? (Làm các cách khác nhau) *Tổ chức cho HS làm từng BT một,1số HS làm bảng phụ. - Theo dõi HS . - T/c chữa bài theo từng nhóm, chốt KT từng bài. - GV chốt cách làm đúng. - Tuyên dương những hs có tiến bộ . 3.Củng cố- Dặn dò: *Hệ thống KT ôn luyện. ÔLTV(LTVC): LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ I.MỤC TIÊU: - Củng cố khái niệm về đại từ, đại từ xưng hô và tác dụng của chúng. - Rèn kĩ năng sử dụng các đại từ xưng hô - GD HS ý thức sử dụng từ đúng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, Tài liệu Đánh giá kết quả học tập Tiếng Việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Củng cố kiến thức - Những từ như thế nào gọi là đại từ , y/c HS nhắc lại khái niệm về đại từ và đại từ xưng hô, tác dụng của nó và lấy ví dụ. - GV Nhận xét , bổ sung *Bài tập 1: Tìm từ xưng hô hoặc đại từ xưng hô trong đoạn văn. *Bài tập 2: Tìm từ ngữ chỉ người hoặc vật được thay thế bằng các địa từ: - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Y/c HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - nhận xét. -Y/c HS nhắc lại k/n đại từ xưng hô *Bài tập 3: Chọn từ xừng hô hoặc đại từ xưng hô để điền vào chỗ trống. - Y/c HS đọc y/c của BT - Y/c HS tự làm bài - Theo dõi giúp HS - Y/c HS gắn bảng phụ- nhận xét và giải thích lí do vì sao chọn các đại từ đó Bài 4: Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn sau: “- Chiếc xe này của bạn đấy à? - Cởu bé hỏi. -Anh trai mình đã tặng nhân dịp sinh nhật của mình đấy - Tôi trả lời, không dấu vẻ tự hào và mãn nguyện . - ồ, ước gì tớ - Cậu bé ngập ngừng Dĩ nhiên tôi biết cậu bé đang ước diều gì rồi. Cậu ấy hẳn đang ước ao có được một người anh như thế . Như câu nói của cậu thật bất ngờ đối với tôi”. - YC HS làm bài - Theo dõi giúp HS - Huy động kết quả - Nhận xét chốt đáp án đúng . *Qua mỗi bài tập, GV y/c HS nêu rõ đâu là đại từ xưng hô chỉ người nói và đâu là chỉ người được nhắc tới. 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2017 LTVC : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I.MỤC TIÊU: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô . ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết đựơc đại từ xưng hô trong đoạn văn ( BT 1 ) mục III chọn được đại từ xưng hô thích hợp đẻ điền vào chỗ trống ( BT 2 ) * HS nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dựng mỗi đại từ xưng hô (BT1) II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ : - Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa HKI. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài . Bài 1 : Nhóm, cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Đoạn văn có những nhân vật nào ? + Các nhân vật làm gỡ ? ? Những từ nào được in đậm trong đoạn văn +Những từ đó dùng để làm gỡ ? +Những từ chỉ người núi ? +Những từ chỉ người nghe ? +Những từ nào chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới ? *KL: Những từ in đậm trong đoạn văn trên gọi là đại từ xưng hô . Bài 2: HS đọc nội dung BT – Thảo luận nhóm + Nhận xét về thái độ của cơm, sau đó của hơ bia ? +Theo em, cách xưng hô của mỗi nhõn vật trong đoạn văn thể hiện thái độ của người nói như thế nào ? Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thảo luận nhóm cá nhân hoàn thành bài vào vở BT. - Huy động kết quả. - Hs tìm những từ mà các em thường tự xưng với thầy cô / bố mẹ / anh, chị , em / bạn bố. Treo bảng phụ- yêu cầu Ha đọc ghi nhớ . HĐ2:Luyện tập : Bài 1: đọc yêu cầu và nội dung. -Thảo luận nhóm dựa vào gợi ý sau : + Gạch chân dưới các đại từ xưng hô. - Nhận xét KL bài làm đúng. Bài 2 : đọc yêu cầu và nội dung. + Đoạn văn có những nhân vật nào ? nội dung đoạn văn kể chuyện gỡ ? - Yêu cầu HS tự làm bài, - Nhận xét chốt bài làm đúng. 3.Củng cố, dặn ḍò - Nhận xét tiết học TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết - Trừ 2 số thập phân. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Hoàn thành BT1, 2( a, b) 4a(Quân, Vinh). Huyền, Trang làm hết) - Giáo dục hs yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ, VBT CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài cũ a) Đặt tính và tính: 34,1 – 0,341 b) Tìm x, biết: 23,14 + x = 231,4 - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu và ghi đề - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 và HS tự đặt tính và tính, theo dõi HS làm bài - Gọi HS nhận xét bài bạn, GV chốt kiến thức 2.Bài mới Bài tập 1: Hs tự làm Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. -Tổ chức cho HS làm bài. - Huy động kết quả a) x + 4,32 = 8,67 b) 6,85 + x = 10,29 x = 8,67- 4,32 x = 10,29 - 6,85 x = 4,35 x = 3,44 - Gọi HS nhận xét bài bạn và nêu cách tìm x của mình. Bài tập 4a: HS đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu - GV nhận xét chốt kết quả đúng. - GV kết luận: a – b - c = a – ( b + c ) -Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ một số cho một tổng. 3. Củng cố Dặn dò -Dặn HS ôn lại bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH Đề bài: Tả lại một cảnh đẹp ở địa phương em. Tả ngôi nhà(căn hộ) gia đình em sinh sống. I. MỤC TIÊU:- Giúp HS : - Biết rút kinh nghiệm bài văn( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách dùng từ ), nhận biết và sửa lại lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn cho đúng hoặc hay hơn. - Học sinh có ý thức tham gia sửa lỗi chung, tự sửa lỗi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: viết sẵn các đề bài lên bảng phụ. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài cũ - Chấm vở của một số HS đã viết lại bảng thống kê của tiết học trước. 2.Bài mới * Giới thiệu bài và ghi đề - Gọi HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. - Nhận xét ưu điểm và hạn chế trong bài viết . +Ưu điểm: +Hạn chế: -GV treo bảng phụ viết một số lỗi sai đặc trưng về ý và cách diễn đạt. *YC HS nêu nhận xét, phát hiện chỗ sai. +Sửa lỗi chính tả: Tự sửa bài của mình sau đó đổi cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi. +Học tập những đoạn văn hay: GV đọc một số đoạn hay, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay đáng học tập trong bài. -Yêu cầu tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn, gợi ý, giúp H tự sửa lại bài của mình. - Gọi một số HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại. - GV nhận xét đoạn văn HS viết lại của HS. 3.Củng cố- Dặn dò -Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài tt ĐỊA Lí: LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản ở nước ta: - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản II. Chuẩn bị: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp. Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm. Các hoạt động: 1. Bài cũ: “Nông nghiệp ”.Nêu nôi dung bài học Nhận xét, đánh giá. 2. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu. của bài học *. Lâm nghiệp Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác . Hoạt động 2: Tiếp tục tìm hiểu nội dung 1. *Bước 1 : So sánh các số liệu để rút ra Nhận xét về sự thay đổi của tổng DT Tổng DTrừng = DT rừng TN + DT rừng trồng b) Giải thích vì sao có giai đoạn DT rừng giảm, có giai đoạn DT rừng tăng *Bước 2 : GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời Kết luận : Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức. Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do nhân dân ta tích cực trồng và bảo vệ. . Ngành thủy sản Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) + Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết ? + Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản Kết luận: + Ngành thủy sản gồm : đánh bắt và nuôi trồng thủy sản + SL đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng + Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. + Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản ngày càng tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt . + Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ 4. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Ngày soạn:16.11 Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU: - HS bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ghi nhớ) - Nhận biết được một vài quan hệ từ trong các câu văn (BT!, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) HS đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3 * GV hướng dẫn HS làm Bài tập 2 với ngữ liệu núi về BVMT, từ đó liên hệ về ý thức BVMT cho HS. - HS có ý thức dùng quan hệ từ khi viết, khi nói chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, VBT CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Bài cũ -Những từ như thế nào được gọi là đại từ xưng hô? Cho ví dụ? -Đặt câu có đại từ xưng hô? 2.Bài mới - Giới thiệu bài và ghi đề Bài 1:Nêu từ in đậm dùng để làm gì -Yêu cầu HS đọc nhận xét 1 và trả lời câu hỏi:?Từ in đậm dùng để làm gì? -GV nhận xét chốt lại: ?Những từ in đậm trong ví dụ trên dùng để làm gì? Các từ đó được gọi là gì? -GV chốt: Các từ in đậm trong các ví dụ trên dùng để nối các từ trong một câu với nhau giúp người đọc, người nghe hiểu từ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ giữa các ý trong câu. Các từ ấy gọi là quan hệ từ. Bài 2:Tìm những cặp từ biểu thị quan hệ trong câu -Yêu cầu HS đọc và gạch dưới các cặp từ chỉ quan hệ? Cho biết các cặp từ chỉ quan hệ đó biểu thị điều gì? -Yêu cầuHS trình bày,GV nhận xét và chốt lại: a-Cặp từ: Nếu thì. (Biểu thị quạn hệ nguyên nhân - kết quả) b-Cặp từ: Tuy .nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản) GV kết luận : Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một quan hệ từ mà cũng cú thể bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về ý nghĩa các bộ phận của câu. -Thế nào là quan hệ từ? Tác dụng của quan hệ từ. -Chốt ghi nhớ ở SGK, gọi HS đọc Bài 1: Tìm quan hệ từ từ trong câu -Y/c HS đọc đề bài, xác định y/c và làm bài. -Yêu cầu HS trình bày. -GV nhận xét chốt lại kq, kiến thức. Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ và xem chúng biểu thị quan hệ gì - Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề, làm vào vở. - GV nhận xétt bài chốt lại. Bài 3: Đặt câu với quan hệ từ và, nhưng, của -Tổ chức cho HS tự đặt câu vào vở, 1 em làm bảng làm. -Yờu cầu HS nối tiếp nhau đọc những câu văn có từ nối vừa đặt . 3.Củng cố -Dặn dò -Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét tiết học. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:Giúp hs biết: - Cộng, trừ số thập phân. Tính giá trị biểu thức . Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất - HS hoàn thành BT 1, 2, 3. Huyền,Cường làm thêm bài 4,5 - Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1.Bài cũ a) Tìm x biết: 12,345 + x = 123,45 + 12 b) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 34,98 – (12,5 + 14,98) - Nhận xét – nhắc lại cách làm . 2.Bài mới - Giới thiệu bài và ghi đề Bài tập 1 * GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm. -Tổ chức cho HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lại cách làm. a) x -5,2= 1,9+3,8 b) x+ 2,7 = 8,7 + 4,9 x- 5,2= 5,7 x+ 2,7 = 13,6 x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 - 2,7 x = 10,9 x = 10,9 - GV nhận xt và chốt lại cách làm Bài tập 2 * Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. - GV theo dõi HS làm bài, HS khá giỏi có thể giúp cho HS trung bình khi làm bài. -Nhận xét bài làm HS, chốt lại cách làm. Bài 3 a)12,45+ 6,98 + 7,55= b) 42,37– 28,73 –11,27= =(12,45+7,55) + 6,98; = 42,37+(28,73+11,27) = 20,00 + 6,98 = 42,37 + 40 = 26,98 = 82,37 Bài 4 Giải Giờ thứ hai người đó đi được: 13,25−1,5=11,75(km)13,25−1,5=11,75(km) Hai giờ đầu người đó đi được: 13,25+11,75=25(km)13,25+11,75=25(km) Giờ thứ ba người đó đi được: 36−25=11(km)36−25=11(km) Đáp số 11km Bài 5 Số thứ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 4,7 - 2,5 = 2,2 Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 Đáp số: 2,5; 2,2; 3,3 3. Củng cố ,dặn dò - GV nhận xét tiết học. -Dặn HS hoàn thành bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. Lịch sử ÔN TẬP I. Mục tiêu - Hs nắm được những mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 II. Đồ dùng dạyhọc Phiếu học tập III.Hoạt động dạy học chủ yếu 1.bài cũ - Gv gọi 2Hs lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi - Cùng Hs nhận xét Bài mới - Nêu nội dung, yêu cầu tiết học Ngày 1 - 9 - 1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì? Sự kiện này có nội dung cơ bản là gì? +nêu thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu, nội dung cơ bản của sự kiện, các nhân vật lịc sử tiêu biểu của các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945? - Cùng Hs nhận xét và chốt lại kiến thức cơ bản của từng sự kiện - Hướng dẫn hs hệ thống lại các sự kiện lịc sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến 1945 và nêu ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó - Cùng Hs hệ thống lại nội dung bài học 3.Củng cố - Nhận xét tiết học, dặn dò Hs Khoa học TRE, MÂY, SONG I. Yêu cầu - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song III.Các hoạt động 1. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song GV chia nhóm, phát cho các nhóm phiếu bài tập. HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu: Đại diện các nhóm trình GV nhận xét, thống nhất kết quả làm việc Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải. Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. - GV nhận xét, thống nhất đáp án - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK. - GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. Hoạt động 3: Củng cố. - dặn dò Kể các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? GV nhận xét, tuyên dương. Xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”. Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2017 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU : Giúp HS HS được viết một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị ,thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết, * Điều chỉnh: Chọn nội dung phù hợp với địa phương - HS áp dụng cách viết đơn, để viết được một lá đơn khi cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Viết mẫu đơn vào bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: -1.Bài cũ Nêu các bước khi viết một lá đơn? -Đọc lại Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. 2.Bài mới - Giới thiệu bài và ghi đề - Yêu cầu 2 em đọc đề bài và chú ý. -Treo bảng phụ, gọi 2 em đọc mẫu đơn. -YC HS cùng trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: - Tên đơn, nơi nhận đơn, người đứng tên đơn? -Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét chốt lại: a) Tên đơn: Đơn kiến nghị. b) Nơi nhận đơn: Đ1: Uỷ ban nhân dân hoặc công ty cây xanh ở địa phương. Đ2: uỷ ban nh/dân hoặc công an ở địa phương c) Giới thiệu bản thân người viết đơn. Người đứng tên là bác trưởng thôn (đề 2). - Yêu cầu một vài HS nói đề bài em đã chọn. - GV nhắc HS trình bày lí do viết đơn sa
Tài liệu đính kèm: