Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 16

TẬP ĐỌC :

 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I.Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.

 - Hiểu Ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(TLCH 1, 2, 3 trong SGK).

 - GD HS có tấm lòng nhân hậu, biết giúp đỡ người khác.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy và học:

1.Bài cũ

*Gọi HS đọc bài Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi trong bài, nêu nội dung của bài?

GV nhận xét.

2.Bài mới:

*GV giới thiệu bài.

HĐ1: Luyện đọc

*Gọi 1 HS đọc toàn bài.

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng phần trước lớp.

Phần 1: Từ đầu đến . . .cho thêm gạo, củi.

Phần 2: Tiếp đến . . . càng nghĩ càng hối hận.

Phần 3: Còn lại.

+Lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng,phân tích các từ HS đọc sai.

 

doc 20 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần thứ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 một số Hs giải thích lý do.
- Gv nhận xét, kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến (a), (d).
+ Không tán thành với (b), (c).
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
 Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2017
TẬP ĐỌC : 
 THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I.Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện . ( TLCH ở SGK)
- HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: 
*Gọi HS đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời các câu hỏi trong bài
 - Nêu ý nghĩa của bài? 
- GV nhận xét.
2.Bài mới
HĐ1: Luyện đọc
*Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng phần trước lớp:
Phần 1: Từ đầu đến . . .học nghề cúng bái.
Phần 2: Tiếp đến . . . không thuyên giảm.
Phần 3: Tiếp đến . . . vẫn không lui.	
Phần 4: còn lại.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
-Lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng,phân tích các từ HS đọc sai.
+Lần2:kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải.
+Lần 3: HDHS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài. 
-T/ c luyện đọc theo nhóm.
-Gọi một nhóm HS đọc.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung 
*Yêu cầu HS đọc thầm từng phần, suy nghĩ trả lời câu hỏi từng phần
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra nội dung của bài thơ sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt:Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan; giúp mọi 
người hiểu cúng bái không thể chữa bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. 
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm 
*Gọi một số HS đọc từng phần, HS khác nhận xét cách đọc của bạn.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em.
-Hd HS luyện đọc diễn cảm phần 3 và 4: nhấn mạnh các từ ngữ: khẩn khoản, nói mãi, nể lời, mổ lấy sỏi,....
-Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. 
-T/c HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3.Củng cố- Dặndò 
*GV nhận xét tiết học.
TOÁN : 
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- HS biết cách tìm một số phần trăm của một số.
- Biết vận dụng cách tính để giải các bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số .Hs đại trà làm BT 1, 2.Hs htt làm thêm bài 3(Dâng, Trang...) 
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng cá nhân.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ 
*Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
 Một cửa hàng có 245 tạ đường, đã bán được 120,25 tạ đường. Hỏi số đường đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm số đường của cửa hàng? Cửa hàng còn lại bao nhiêu phần trăm đường chưa bán? 
-GV nhận xét.
1.Bài mới
 *GV nêu ví dụ SGK/76 và ghi tóm tắt lên bảng:
 Số HS toàn trường: 800HS
 Số HS nữ chiếm: 52,5%
 Số HS nữ : . . .HS ?
- (dạng toán tỉ lệ dùng bước rút về đơn vị).
 Ta có thể tính: 800 : 100 x 52,5 = 420 (HS)
 Hay: 800 x 52,5 : 100 = 420 (HS)
 Hay : = 420 (HS)
-Yêu cầu HS dựa vào cách tính trên nêu cách tìm 52,5% của 800.
-GV chốt:Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
b) GV nêu bài toán và ghi tóm tắt lên bảng:
 100% số tiền gửi : 1 000 000 đồng.
 Lãi suất 0,5% : . ..đồng?
Tiền lãi sau một tháng là: 
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng)
*Bài 1:
 HS đọc đề bài, xđ cái đã cho, cái phải tìm.
-Tổ chức cho HS làm bài. 
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8  học sinh
Cách 2:  So với số học sinh cả lớp thì số học sinh 11 tuổi bằng :
100% - 75% = 25%
Số học sinh 11 tuổi là:
32 x 25 : 100 = 8 (học sinh)
Bài 2:
 HS đọc bài và dựa vào cách làm bài toán trong HĐ1 rồi làm. 
Tiền lãi sau một tháng là:
5 000 0000 x 0,5 : 100 = 25 000 (đồng)
Cả tiền gửi và tiền lãi suất sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số 5 025 000 đồng
 Bài 3: Hướng dẫn giải:
Số vải để may quần là:
345 x 40 : 100 =138 (m)
Số vải để may áo là:
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207m vải
3. Củng cố Dặn dò: 
*GV nhận xét tiết học.	
Khoa học : 
 CHẤT DẺO
I. Yêu cầu
	- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
	- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
* KNS :
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo
III. Các hoạt động
1. Bài cũ : + Nêu cách sản xuất, tính chất, công dụng của cao su 
GV nhận xét
2. Bài mới
	Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
GV nhận xét, thống nhất các kết quả
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các câu hỏi.
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ gì?
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
GV nhận xét, thống nhất các kết quả
GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
3. Tổng kết - dặn dò
Nhận xét tiết học .
CHÍNH TẢ :
 ( nghe - viết): VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
-HS nghe - viết và trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu bài: Về ngôi nhà đang xây. Làm được bài tập 2a, tìm tiếng thích hợp để hoàn thành mẩu chuyện BT3
- HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, VBT.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ *GV kiểm tra HS làm 2 bài tập 3a trong tiết chính tả tuần trước.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
HĐ1:Hướng dẫn nghe - viết chính tả
*HS đọc bài chính tả: Về ngôi nhà đang xây (ở SGK/148, hai khổ thơ đầu bài.)
- Nêu nội dung của hai khổ thơ đầu?
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày hai khổ thơ và chú ý các chữ mình dễ viết sai.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở luyện các từ: giàn giáo, sẫm biếc, huơ huơ.
- GV cho HS đọc lại từ khó và phân tích.
HĐ2:Viết chính tả chấm, chữa 
*GV nhắc tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng GV chỉ đọc 2 lượt.
- GV đọc lại bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
- GV đọc lại, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài, nh/x'cách trình bày và sửa sai.
*Bài 2a: Gọi HS đọc bài 2b, nêu yêu cầu đề bài.
- GV tổ chức cho HS chia thành 2 đội, mỗi đội chọn 5 em xếp hàng dọc thi tiếp sức lên bảng viết từ có vần âm đầu v/d/gi.
-GV nhận xét phân thắng/thua. – GV khen ngợi, động viên 2 đội.
Bài 3:GV gắn bp yêu cầu HS đọc và làm vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
- GV nhận xét bài HS và chốt lại thứ tự các từ cần điền là: rồi, vẽ, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
Yêu cầu HS đọc lại bài vừa điền hoàn chỉnh và cho biết câu chuyện buồn cười ở chổ nào.
3.Củng cố Dặn dò: 
*Nh/x' tiết học, tuyên dương những HS học tốt.
 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2017 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn Cô Chấm (BT2)
- Giáo dục HS ý thức sống thật thà, trung thực.
II. Chuẩn bị: sách từ điển Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 
*Gọi HS đọc đoạn văn tả hình dáng của người thân hoặc người mà em quen biết 
- GV nhận xét .
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài .
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ: Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
-Yêu cầu HS tìm từ viết bảng nhóm.
- Theo dõi giúp HS làm bài.
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
-Yc lớp nhận xét bài bạn. GV chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 2.
*Gọi HS đọc bài tập 2.
- Đề bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào?
-Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
-Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và dán lên bảng (như phần đóng khung bài 2 ở dưới)
-Yêu cầu HS nhìn vào bảng nêu lại: tính cách của cô Chấm và nêu từ ngữ minh hoạ tính cách cô Chấm.
3. Củng cố Dặn dò: 
*GV nhận xét tiết học.
TOÁN : 
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm BT 1a,b; 2 ; 3(Vinh Uyên, Quỳnh...)Hshtt làm hết (Dâng Cường, Huyền...) ; 
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng cá nhân.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ:
*Gọi HS lên bảng làm bài 3/77 sgk, lớp làm vào nháp.(Huế
GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
2.Bài mới:
-Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học
BT1:
 *Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chốt lại: 
 a)     Tìm 15% của 320: 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
 b)    Tìm 24% của 235m2:  235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
 c)     Tìm 0,4% của 350:    350 x 0,4 : 100 = 1,4.
Bài 2: Hướng dẫn giải:
Số gạo nếp người đó đã bán là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg gạo nếp
 Bài 3: Tìm diện tích, sau đó tìm 20% của diện tích (đất làm nhà).
Diện tích mảnh đất là:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số: 54m2
Bài 4: Hướng dẫn giải:
Cách nhẩm 1:
1% số cây là:   1200 : 100 = 12 (cây)
5% số cây là: 12 x 5 = 60 (cây)
10% số cây là: 12 x 10 = 120 (cây)
20% số cây là: 12 x 20 = 240 (cây)
25% số cây là: 12 x 25 = 300 (cây)
Cách nhẩm 2:
Vậy: 5% số cây là: 1200 : 20 = 60 (cây)
10% số cây là: 1200 : 10 = 120 (cây)
20% số cây là: 1200 : 5 = 240 (cây)
25% số cây là: 1200 : 4 = 300 (cây).
3. Củng cố- Dặn dò 
*GV nhận xét tiết học.	
Địa lí: 
 ÔN TẬP 
 I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
 - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
 - Xác định được trên bản đồ một số TP và trung tâm công nghiệp, cảng biển nước ta.
 - Biết hệ thống hóa kiến thức về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất rừng.
 	- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta 
trên bản đồ.
Điều chỉnh: Không yêu cầu hệ thống hoá các kiến thức đã học, chỉ cần biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta.
II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ trống Việt Nam.	
 -Bản đồ: phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1.KT bài cũ:
*Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 15. 
2.Bài mới:
*GV nêu mục đích, y/cầu của tiết học
*HS đọc 4 yêu cầu trong SGK
HĐ1: Đặc điểm tự nhiên, dân cư. 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung các câu hỏi trên.
- Huy động kết quả, nhận xét, kết luận, chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
HĐ2: Hoạt động kinh tế.
* Nêu yêu cầu của hoạt động 2, tổ chức cho HS thảo luận N2
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: TP Hồ Chí Minh, TP Hà Nội; Những TP có cảng biển lớn là: Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.
- Củng cố ND bài
3.Củng cố, dặn dò 
* GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài và c/bị bài sau.
Ngày soan:21.12.2017
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2017
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
Đặt câu theo yêu cầu BT 2 , BT3 .
 MT : HS biết bảo vệ nguồn nước dưới sông kênh nơi các em sống luôn trong sạch . 
II. Đồ dùng dạy học:
1 tờ phiếu chuẩn bị cho BT 1b .
III. Hoạt động dạy học:
kiểm tra
Cho HS tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ : nhân hậu , dũng cãm , trung thực , cần cù .
GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới
 * HĐ1: Thực hành 
Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu BT1.
 -GV nhắc lại yêu cầu BT. ( GV phát phiếu cho các nhóm làm bài và trình bày kết quả ) .
 - Cho hs làm bài . trình bày kết quả . 
 a/ đỏ , điều , son - . trắng , bạch - xanh , biếc , lục - hồng ,đào .
 b/ lần lượt điền các từ như sau .
 . bảng đen , mắt huyền , ngựa ô , mèo mun , chó mực , quần thâm .
Bài 2: Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 .
- GV nêu yêu cầu BT .
 - Cho hs làm bài . - trình bày kết quả . 
 Nhà văn Phạm Hổ đã đưa ra một kết thúc rất qua trong không có cái mới cái riêng thì không có văn học , phải có cái mới cái riêng bắt đầu từ sự quan sát rồi rồi sau đó mới tiến hành cái mới , cái riêng trong tư tưởng tình cảm 
 + Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý các điểm sau :
 . Không viết rập khuôn phải có cái hay cái mới .
 . Phải biết quan sát để tìm ra , cái riêng ,cái mới .
Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu BT3.
 -Gv giao việc :
 - Cho hs làm bài . 
 - Cho ha trình bày kết quả . 
 - GV nhận xét tuyên dương những HS đặt câu có cái mới , cái riêng của mình . 
 VD : a/ Miêu tả con kênh : Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng .
 Em cần làm thế nào để nguồn nước nơi em sống luôn được trong sạch ?
GV chốt lại : không vứt rác , xác súc vật và các chất thải xuống dòng sông .
b/ Miêu tả đôi mắt em bé : Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve .
c/ Miêu tả dáng đi của người : Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo . 
* HĐ2: Củng cố 
 - Cho hs nhắc lại tựa bài 
 - Cho HS đọc lại BT 3 .
3. Tổng kết-Dặn dò 
 - Gv nhận xét tiết học 
TOÁN: 
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
Mục tiêu: 
 	-Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
-Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó . Làm hoàn thành BT 1, 2; HS htt làm hết các BT
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II.Chuẩn bị: VBT , bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ 
*Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
 Một trường học dự trữ 5000kg gạo. Mỗi ngày cần dùng 10% số gao đó. Hãy tính nhẩm số gạo đủ dùng trong 2, 3,4, 5 ngày? 
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
*GV giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm.
* GV nêu ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng:
 52,5% số HS toàn trường là 420HS
 100% số HS toàn trường là: . . .HS?
- Ta phải tính 1% số HS toàn trường là bao nhiêu em?(toán tỉ lệ dùng bước rút về đơn vị)
-Yc HS theo nhóm hai em thực hiện giải bài toán 
-HS dựa vào cách tính trên nêu cách tìm một số biết 52,5% của nó là 420.
- GV nêu bài toán và ghi tóm tắt lên bảng:
 120% kế hoạch là 1590 ô tô
 100% kế hoạch là . . .ô tô?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại cách làm.
-HS nêu cách tìm một số khi biết 120% của nó là 1590, Gv nhận xét 
 Bài 1: Gọi HS đọc đề toán nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tìm một số khi biết 92% của nó là 552.
Trường Vạn Thịnh có:
552 : 92 x 100 = 600 (học sinh)
Đáp số: 600 học sinh
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài tự làm.
-GV nhận xét chốt lại cách làm 
Tổng sản phẩm của một xưởng đó là:
732 : 91,5 x 100 = 800 (sản phẩm)
Đáp số 800 sản phẩm.
-Yêu cầu HS nêu cách tìm một số khi biết 91,5% của nó là 732.
Bài 3: Hướng dẫn giải:
Cách nhẩm 1:
 a)     Số gạo trong kho là:     5 x 100 : 10 = 500 : 10 = 50 (tấn)
 b)    Số gạo trong kho là:     5 x 100 : 25 = 500 : 25 = 20 (tấn)
Cách nhẩm 2:
 10% =110
 25% =14
 Vậy:  a) số gạo trong kho là:     5 x 10 = 50 (tấn)
            b) Số gạo trong kho là: 5 x 4 = 20 (tấn)
3. Củng cố Dặn dò: *GV nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra bài viết)
I Mục tiêu:. 
- Củng cố về văn tả người.
-HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
- Học sinh cần bày tỏ tình cảm của mình với người được tả. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.
II. Chuẩn bị: Viết 4 đề bài vào bảng phụ, giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs .
- Nhận xét .
2.Bài mới * Giới thiệu bài .
-Treo bảng phụ có ghi cấu tạo của văn tả người.
HĐ1:Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1 HS đọc.	
-Yêu cầu HS lần lượt đọc 4 đề bài gợi ý trong SGK. 
HĐ2:Thực hành - Nhắc HS chú ý:
 + Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lý.
 + Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và soát lỗi sau khi viết xong.
-Mỗi HS chọn 1 đề trong 4 đề để viết bài.
-Yêu cầu HS nêu trước lớp đề bài mình chọn viết.
-Tổ chức HS viết bài kiểm tra.
- GV quan sát HS làm bài, nhắc nhở HS thiếu tập trung.
- Giúp đỡ hs làm bài 
3. Củng cố - Dặn dò
*Thu bài, nhận xét tiết học.
 Lịch sử :
 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu 
- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: 
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 năm 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Anh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: * Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
2. Bài mới:
* GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1:Đại hội Đại biểu toàn Quốc lần thứ 2 của Đảng 
*GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng diễn ra vào thời gian nào? đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? 
+ Điều kiện hoàn thành nhiệm vụ ấylà gì?
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Huy động KQ, nhận xét, chốt.
HĐ 2 : Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc
* Yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp trả lời câu hỏi:
+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào?
+Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ K/C?
+Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu?
HĐ2: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta
* Yêu cầu HS nêu: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt:
+Kinh tế?Văn hoá, giáo dục?
+Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới?
+Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến?
- GV nhận xét, chốt vai trò của của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống TDP.
3.Cũng cố – dặn dò:3-* HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong ĐH chiến sĩ thi đuavà nêu cảm nghĩ.
GV nhận xét giờ học. 
Khoa học
BÀI 32 : TƠ SỢI
I. Yêu cầu
	- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
	- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi
	- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
KNS :
Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát.
Kĩ năng giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK trang 66, tơ sợi thật
III. Các hoạt động
1. Bài cũ
- Câu hỏi:
Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản các loại đồ dùng bằng chất dẻo
- GV nhận xét 
2. Bài mới
	Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi.
GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để may áo, quần, chăn, màn
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
+ Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo
 Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét: 
+ Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên 
+ Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo
-GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro 
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .
 Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau:
GV nhận xét, thống nhất các kết quả
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
3. Tổng kết - dặn dò
Xem lại bài và học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.
Nhận xét tiết học.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2017
TOÁN : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phân trăm: 
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số. 
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.Hs đại trà làm được BT 1b, 2b, 3a ( Uyên ,Vinh...) HShtt làm hết các bài tập (Trang Cường, Huyền...)
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng cá nhân.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: * Gọi HS lên bảng làm bài,3/77 sgk lớp làm vào nháp.(Hậu)
-GV nhận xét , chốt đáp án đúng.
2.Bài mới:
*GV giới thiệu bài.
Bài tập 1. 
*Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.
-Yêu cầu HS làm bài.
a)     37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b)    So với số sản phẩm của tổ thì anh Ba đã làm được:
126 : 1200 = 0,105 = 10,05%
Bài 2: Yêu cầu HS thực hiện tương tự bài 1. 
-Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. GV chấm bài HS làm và chốt lại:
Bài giải:
 a)     97 x 30 : 100 = 29,1
 b)    Số tiền lãi là: 
6 000 000 x 15 : 100 = 900 000 (đồng)
Đáp số: 900 000 đồng
Bài 3: Yêu cầu HS thực hiện tương tự bài 2. 
-Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. GV chấm bài HS làm và chốt lại:
Bài giải:
Số đó là: 
 72 x 100 : 30 = 240
 b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là:
 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần_16.doc