Tiết 2:
Tiếng việt 1
Tiết 1: VẦN /ươ/ ((Tr.16 - 17)
(Sách thiết kế Tr.40)
Đạo đức 3
Tiết 11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Ôn tập và thực hành các kĩ năng đã học như Kính yêu Bác Hồ; Giữ lời hứa; Tự làm lấy việc của mình; Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em; Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Hs biết ứng xử và nx những hành vi đúng với các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Vở bài tập đạo đức, giáo án
- HS: Vở bài tập – Vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học:
i III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 1 NTĐ3 1.KTBC (3’) - 2 HS lên bảng làm 3 - 1 < 2 + 2 ; 5 - 2 = 4 - 1 - Nhận xét 2.Bài mới: 2.1GTB(1’) 2.2 Thực hành: *Bài 1: Tính (bc - 10’) - 2 HS đọc - Thực hiện bc 5 4 5 2 1 4 - GV nx - cb *Bài 2: - GV nêu yêu cầu - GV hd thực hiện cộng 3 số - GV nx – cb *Bài3 ? Bài tập yc gì - HS làm bài vở - 2 HS lên điền bảng lớp - Gọi HS lên làm - GV nx – cb *Bài4: - HS qst và nêu bt a) 5 - 2 = 3 b) 5 - 1 = 4 - GV nx 3.CC - DD (3’) - Về nhà làm lại các bài tập trong vbt. - Chuẩn bị bài sau. - Nx giờ học 1. KTBC (2') - 1 HS lên bảng gạch chân những âm thanh được so sánh với nhau. Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. - Nhận xét 2. Bài mới 2.1. GTB (1') 2.2. Nội dung: * Bài 1: (8’) Xếp các từ sau vào 2 nhóm: Chỉ sự vật, chỉ tình cảm... - Nêu kết quả theo dãy, GV nhận xét, chữa bài + Chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. + Chỉ tình cảm đối với quê hương: nhớ thương, gắn bó, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào. =>Chốt: Từ ngữ về chủ đề Quê hương, nhóm 1 là các từ chỉ sự vật, nhóm 2 là các từ chỉ tình cảm đối với quê hương * Bài 2: (8') Tìm các từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ Quê hương - HS làm nháp - Đọc bài làm của mình - GV nhận xét - GV gợi ý cho HS giải nghĩa các từ: quê quán, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn. + Quê quán: cội nguồn nơi ta sinh ra và lớn lên. + Giang sơn: dùng để chỉ toàn bộ đất nước. + Nơi chôn rau cắt rốn: nơi ta được sinh ra. ? Vậy từ nào có thể thay thế cho từ quê hương trong đoạn văn + Các từ: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. =>Chốt: từ thay thế cho Quê hương: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn, các từ này có ý nghĩa giống với từ Quê hương * Bài 3: (8') Tìm và xác định các bộ phận của câu theo mẫu: Ai làm gì? - HS làm sách giáo khoa, chữa bài ở bảng phụ =>Chốt: Các câu 2, 3, 4, 5 viết theo mẫu “ Ai làm gì? ” * Bài 4: (10') - Dùng từ đã cho đặt câu theo mẫu“ Ai làm gì? ” - HS làm vở - Lưu ý HS khi đặt câu, viết câu. *VD: Bác nông dân đang cày ruộng Em trai tôi đang đá bóng ngoài sân Đàn cá tung tăng bơi lội dưới ao - Đọc bài làm - GV chữa bài =>Chốt: Khi đặt câu theo mẫu“ Ai làm gì?” bộ phận thứ hai của câu phải được bắt đầu bằng một từ chỉ hoạt động 3. CC - DD (3') - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 4 Thể dục 1+3 Tiết 11 : THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI Tiết 21: ĐỘNG TÁC BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: *NTĐ1: - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác - Học động tác đứng đưa một chân ra trước,hai tay chống hông.Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”.Yêu cầu HS biết tham gia vào trò chơi. - Giáo dục học sinh có ý thức, kỷ luật, trật tự trong khi học bài và chơi trò chơi. *NTĐ3: - Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, lườn của btd phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Sân trường đảm bảo an toàn và vệ sinh. - GV chuẩn bị: Còi, tranh - ảnh một số con vật. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: NTĐ 1 NTĐ4 1. Phần mở đầu: *.Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học *. Khởi động - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát - Giậm chân tại chỗ - HS chạy 1 vòng trên sân tập *. Kiểm tra bài cũ : 4 hs 2. Phần cơ bản: * Đứng đưa 1 chân ra trước,2 tay chống hông - GV hướng dẫn HS thực hiện * Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức” - Hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét 3. Phần kết thúc: - Đi thường.bước Thôi - HS vừa đi vừa hát - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài tập RLTTCB 1. Mở đầu (5’) - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đi theo nhịp và hát. - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay 2. Phần cơ bản: (25’) * Ôn 4 động tác của btd phát triển chung - GV nhắc nhở, giúp đỡ các em thực hiện tốt - Chia tổ cho HS tập luyện * Học động tác bụng + L 1: GV làm mẫu và phân tích động tác, hô nhịp chậm. + L 2 - 3: GV làm mẫu và hô nhịp cho HS tập theo. + L 4 - 5: GV chỉ hô và sửa sai cho HS, không làm mẫu * Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay vào nhau” - GV nhắc lại cách chơi, nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi - Yêu cầu HS tham gia chơi đúng luật 3. Phần kết thúc:(5’) - Đứng tại chỗ vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống nội dung bài học. - Về nhà ôn tập bài kỹ và chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét giờ. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Ngày soạn: 14. 11 . 2016 Ngày giảng: Thứ tư, 16. 11. 2016 Tiết 1 Tiếng việt 1: Tiết 5: VẦN CÓ ÂM CHÍNH VÀ ÂM CUỐI ( Tr. 19) ( Sách thiết kế Tr. 45) Tập đọc 3 Tiết 22: VẼ QUÊ HƯƠNG (T88) (Tích hợp BVMT) I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ ngữ: Xanh đỏ, lượn quanh, giữa trời xanh... - Đọc đúng, rành mạch biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa từ: sông máng trong bài. - Hiểu nd: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. Thuộc 2 khổ thơ trong bài. * BVMT: Có việc làm tốt để giữ gìn bảo vệ quê hương sạch đẹp II. Đồ dùng dạy học - GV: - SGK- Bảng phụ ghi khổ thơ khó đọc - HS: - SGK- Vở ghi III. Các hoạt động dạy học N. dung -T. gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT BC (4’) 2. Bài mới 2.1GTB (1’) 2.2. Luyện đọc ( 18 ’) a) Đọc mẫu: b) HDluyện đọc và giải nghĩa từ: 2.3. Tìm hiểu bài ( 8’) 2.4.HTL bài thơ (6’) 3. CC – DD (3’) - Gọi đọc bài “ Đất quí, đất yêu” ? Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ - Nhận xét - Giới thiệu bài qua tranh * Đọc mẫu * LĐọc câu - HD đọc từ khó Xanh đỏ, lượn quanh, giữa trời xanh... - Yc mỗi HS đọc 2 câu nối tiếp. - Chỉnh sửa lỗi phát âm * L Đọc đoạn ? Bài chi làm mấy khổ thơ - Yêu cầu HS đọc đoạn - Yêu cầu HS đọc tiếp nối - Nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc * Đọc đoạn khó - Giới thiệu đoạn khó đọc - Nhận xét * Giải nghĩa từ - Đọc lần 2 hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa một số từ. * L Đọc nhóm: - Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm. - Mời 2 nhóm đọc thi khổ thơ 2, 3 * Đọc đồng thanh - Yêu cầu HS đọc đồng thanh - Gọi HS đọc bài ? Nêu tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy ? Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu cho là đúng nhất - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trên - Ýc, vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp. ? Con có yêu quê hương của mình không ? Để cho quê hương mình thêm giàu đẹp. Con sẽ làm gì ? Vậy qua bài con thấy bạn nhỏ trong bài thơ đối với quê hương ntn - GV rút ra nội dung bài. - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh 2 lần. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - Nhận xét ? Hôm nay học bài gì ? Quê hương là nơi như thế nào đối với con. ? Con học được điều gì ở bạn nhỏ trong bài thơ này - Về nhà học bài, cb bài sau. + Họ rất yêu quí mảnh đất nơi họ sinh ra, đất là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt. - Nhận xét - QS tranh trong SGK - HS theo dõi- Lắng nghe - CN- ĐT - HS đọc tiếp nối mỗi HS 2 dòng thơ. + 4 khổ thơ - 4 HS đọc 4 khổ thơ - HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ - Ngắt nhịp và đọc Bút chì xanh đỏ/ Em gọt 2 đầu/ Em thử 2 màu/ Xanh tươi,/ đỏ thắm.// A, / nắng lên rồi// Mặt trời đỏ chót/ Lá cờ tổ quốc/ Bay giữa trời xanh// - 3 HS tiếp nối bài thơ + giải nghĩa từ : + Sông máng: Sông do người đào để lấy nước tưới ruộng hoặc để thuyền bè đi lại + Cây gạo: Cây có bóng mát, ra hoa vào khoảng tháng 3 âm lịch, hoa có màu đỏ rất đẹp, có nhiều ở miền Bắc - HS đọc bài nhóm 2, mỗi HS đọc 1 đoạn - 2 nhóm đọc thi - Lớp đọc đồng thanh toàn bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - 1 HS khá đọc toàn bài, HS dưới lớp đọc thầm + Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ - HS đọc thầm lại bài thơ + Tre xanh, lúa xanh, sông máng, xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót - HS trao đổi trong nhóm 2. TLCH: Chọn câu cho là đúng nhất. a. Vì quê hương rất đẹp b. Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi c. Vì bạn nhỏ yêu quê hương - Lắng nghe. - Nhiều HS có ý kiến + ...Con sẽ học tập tốt để sau này góp phần xây dựng quê hương. - HS trả lời - 2, 3 hs nêu lại nd - Đọc đồng thanh - Tự thuộc 2 khổ thơ trong bài RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 2 Tiếng việt 1: Tiết 6: VẦN CÓ ÂM CHÍNH VÀ ÂM CUỐI ( Tr. 19) ( Sách thiết kế Tr. 45) Toán 3 Tiết 53: BẢNG NHÂN 8 (T53) I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. - Làm BT1, BT2, BT3 II. Đồ dùng dạy – học: - GV: - 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8. - HS: Vở ghi – Chuẩn bị bài III. Các hoạt động dạy - học: N. dung -T. gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT BC (4’) 2. Bài mới 2.1GTB (1’) 2.2.HD lập bảng nhân 8 ( 12’) 2.3.Luyện tập ( 20’) *Bài1 (Tính nhẩm) *Bài 2 (GT có lời văn) Bài 3 ( Đếm thêm 8 rồi điền số vào ô trống) 3. CC – DD (3’) - Gọi hs đọc bảng nhân đã học. - Gv nhận xét. - Trực tiếp - Thành lập bảng nhân 8 qua thao tác trực quan. - Dựa vào các phép nhân đã học, yêu cầu hs nêu kết quả các phép tính: 8 x 1 = 8 x 4 = 8 x 7 = 8 x 2 = 8 x 5 = 8 x 3 = 8 x 6 = - Yêu cầu hs tìm kết quả của phép tính 8 x 8 = ? Vì sao tính được 8 x 8 = 64 => Tương tự yêu cầu hs nêu kq phép tính 8 x 9 = ?, 8 x 10 = ? - Yêu cầu hs đọc lại các phép tính vừa lập. ? Yc hs nhận xét thừa số thứ nhất, thừa số thứ 2, tích => Đây là bảng nhân 8. - Ychs đọc thuộc bảng nhân 8 bằng cách xoá không theo thứ tự. ? Nêu yêu cầu -Yêu cầu hs tự làm bài, nối tiếp nêu kq phép tính. - Nhận xét - Đây là kq của phép tính trong bảng nhân 8 không theo thứ tự. ? Gọi 2 hs đọc đề bài. ? Có bao nhiêu can dầu ? Mỗi can có bao nhiêu lít ? Muốn biết 6 can dầu có bao nhiêu lít ta làm như thế nào - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. ? Nêu yêu cầu ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Số đầu tiên trong dãy số là số nào ? Tiếp sau số 8 là số nào ? 8 cộng thêm mấy bằng 16 => y /c hs nêu nối tiếp các số còn lại. Gv kết hợp ghi các số hs nêu. ? Nhận xét xem mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước cộng thêm mấy đơn vị? hoặc bằng số đứng liền sau trừ đi mấy đơn vị => Đây là những số đếm thêm 8 từ 8 đến 80 chính là các số tích trong bảng nhân 8. - Tổng kết nội dung bài - Về nhà học thuộc bảng nhân 8 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hs đọc bảng nhân đã học. - HS cùng thực hiện. - Hs nối tiếp nêu kq phép tính đã học: 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40 8 x 2 = 16 8 x 6 = 48 8 x 3 = 24 8 x 7 = 56 8 x 4 = 32 - Hs nêu: 8 x 8 = 64 + Vì 8 x 7 = 56 , 8 x 8 = 56 + 8 = 64 - Hs nêu: 8 x 9 = 72 8 x 10 = 80 - 1 hs đọc các phép tính vừa lập. + Thừa số thứ nhất đều là 8, thừa số thứ hai từ 1 đến 10 mỗi lần thêm 1. Tích là các số từ 8 đến 80 mỗi lần thêm 8 - Hs đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp. - 1 hs nêu y/ c của bài. - Hs nối tiếp nêu kq phép tính: 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 5 = 40 8 x 9 = 72 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 - 2 hs đọc đề bài, lớp đọc thầm. + Có tất cả 6 can dầu. + Mỗi can có 8 lít dầu. + Lấy số lít dầu trong 1 can nhân với 6. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữ bài. Bài giải 6 can có số lít dầu là: 8 x 6 = 48 ( l ) Đáp số: 48 l dầu - 1 hs nêu y/ c của bài. + Bài y/c chúng ta đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào chỗ trống. + Số đầu tiên trong dãy số là số 8. + Số tiếp sau số 8 là số 16. + 8 cộng thêm 8 bằng 16 - Hs làm vào vở, nối tiếp nêu: 24, 32, 40, 48, 56, 72, 80. - Hs nêu. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 3 Toán 1 Tiết 42: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ (T61) TNXH 3: Tiết 21: THỰ HÀNH PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (T42) I.Mục tiêu: * NTĐ 1: - Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ; 0 là kết quả trừ hai số bằng nhau; một số trừ đi 0. bằng chính số nó ; biết thực hiện phép trừ có số 0. - Biết viết phép tính trừ thích hợp với tình huống trong tranh vẽ. - Bài tập cần làm: 1, 2( cột 1,2), 3. * NTĐ 3: - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng với những người trong họ hàng. II.Đồ dùng dạy học: * NTĐ 1: - GV: SGK. - HS : SGK. Bảng con, vở ô * NTĐ 3: - GV: Sgk –tranh minh hoạ - HS: Sgk – vở ghi III.Các hoạt động dạy- học: NTĐ 1 NTĐ3 1.KTBC (4’) - 2 HS lên bảng tính : 5 - 1 - 2= 5 - 2 - 1= - GV nhận xét 2.Bài mới 2.1.GTB (1’) 2.2. P/trừ 2 số bằng nhau.(20’) a) Phép trừ 1– 1 = 0 - Hd HS qst và nêu đề toán ? 1 con vịt bớt 1 con vịt còn mấy con vịt ? 1 trừ 1 mấy ? 1 trừ 1 được viết ntn b) Phép trừ 3 - 3 = 0 (GV hd tương tự như phép trừ ? Em có nx gì về kq của 2 pt trên + Phép trừ 2 số bằng nhau thì có kq = 0 Một số trừ đi số đó thì kq bằng 0 2.3 Phép trừ (1số trừ đi 0) a) Phép trừ 4 - 0 = 4 - Hd HS qst và nêu đề toán ? 4 hình vuông bớt 0 hình vuông còn mấy hình vuông ? 4 – 0 = mấy 4 trừ 0 bằng 4 được viết như sau: 4 - 0 = 4 b) Phép trừ 5 - 5 = 0 (GV hd tương tự như phép trừ 4 – 0 = 4) ? Vậy 1 số trừ đi 0 thì kq ntn. Một số trừ đi 0 thì kq vẫn bằng chính nó 2.3.Thực hành (16’) *Bài 1: Tính - Miệng(cột 1,2) - Nêu yc - Gọi HS nêu kq - Nx, cb *Bài 2: Tính - Vở (cột 1,2) - Nêu yc - Hd HS làm vào vở - Nx - cb Bài 3: Tính - Vở (cột 1,2) - Nêu yc - Hd HS làm vào vở - Nx - cb Bài 3: Viết ptth - Vở - GV nêu yêu cầu và hdqst nêu bài toán a) Có 3 con ngựa trong chuồng, cả 3 con ra khỏi chuồng. Hỏi còn mấy con trong chuồng? 3 - 3 = 0 b) 2 - 2 = 0 3. CC - DD (3’) ? 1 số trừ đi chính nó thì kq ntn. ? 1 số trừ đi 0 thì kq ntn. - Về nhà xem trước bài sau - Nx giờ học 1.KTBC ( 3’) ? Họ nội ( họ ngoại gồm những ai ) - GV nhận xét 2. Bài mới 2.1: GTB - Trực tiếp 2.2: Nội dung: (28’) *HĐ1: Trò chơi đi chợ mua gì? cho ai ? *Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trước bài học - HS chơi đứng thành vòng tròn đếm từ 1-> hết - 1 HS làm quản trò: + Quản trò: Đi chợ, đi chợ + Lớp : mua gì? Mua gì? + Q.trò: mua 2 cái áo,1 HS số 2 đứng dậy chạy + Lớp: cho ai? Cho ai + HS số 2 vừa chạy, vừa nói: Cho mẹ cho mẹ. Cuối cùng trưởng trò nói: Tan chợ *HĐ2: Mối quan hệ họ hàng * Mục tiêu: Nhận biết mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ - Cho HS làm việc theo nhóm - Giao nhiệm vụ: Quan sát hình trang 42 và TL câu hỏi: ? Ai là con trai, con gái của ông bà ? Ai là con dâu, con rể của ông bà ? Ai là cháu nội, cháu ngoại của ông bà ? Những ai thuộc họ nội của Quang ? Những ai thuộc họ ngoại của Hương - Gọi các nhóm lên trình bày - Bổ sung, nhận xét *KL: Đây là gđ 3 thế hệ đó là ông bà, bố mẹ và các con. Ông bà có một con gái và một con trai, một con dâu và một con rể, 2 cháu nội và hai cháu ngoại. 3. CC - DD ( 3-5’) - Củng cố nội dung toàn bài. - VN c/ bị tranh ảnh về gia đình mình để vẽ sơ đồ tiết sau. - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 4 Hát nhạc 1 +3 Tiết 11: HỌC HÁT BÀI: ĐÀN GÀ CON Nhạc: Phi-líp-pen-cô Lời: Việt Anh Tiết 11: ÔN TẬP BÀI HÁT: LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: * NTĐ 1: - HS biết hát theo giai điệu với lời 1 của bài hát. - Biết hát hết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát, gõ đệm theo phách. - GDHS biết yêu quí và bảo vệ và chăm sóc những loài đv có ích trong đánh giá. * NTĐ 3: - HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ - Tập biểu diễn bài hát, kết hợp các hoạt động II. Chuẩn bị - GV: Tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài, sách tập hát. - HS: Sách tập hát, thanh phách, xắc xô. III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu NTĐ 1 NTĐ3 1. KTBC: ( 3’) - Hát bài hát: Tìm bạn thân - Nx , đánh giá 2. Bài mới 2.1: GTB (1’) 2.2: Nội dung: *HĐ1: Dạy bài hát: (16’) - Chia lời ca thành 4 câu hát. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc theo đến hết lời 1. - Cho hs đọc lời ca. Trông kia đàn gà con lông vàng Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn. Cùng tìm mồi ăn ngon ngon. Đàn gà con đi lon ton. - Hát mẫu bài hát 1 lần. - Gv cho hs hát - Hát mẫu và bắt giọng cho HS hát. - Sửa sai cho HS. - Dạy theo nối móc xích cho tới hết bài - Ghép cả 4 câu hát, y/c HS hát 3 lần - Chia tổ, nhóm, cá nhân hát. - Qs, sửa sai cho HS *HĐ2: Hát gõ đệm theo phách. - Hát và gõ đệm theo phách câu 1. Trông kìa đàn gà con lông vàng x x x x - Y/c HS hát và gõ đệm theo bài hát. - Qs, sửa sai cho HS - Cho hs hát lời 1 bài hát Đàn gà con. 3.CC – DD: ( 3’) - Qua bài học GDHS biết yêu quí và bảo vệ những loài động vật có ích trong cs - Về nhà các em học thuộc lời 1. - Nhận xét giờ học. 1. KTBC: ( 5’) - Gọi 1-3 em lần lượt lên hát và gõ đệm bài Lớp chúng ta đoàn kết - Nhận xét. 2. Bài mới 2.1: GTB (1’) 2.2: Nội dung: (27’) * HĐ1: Ôn tập bài hát: Lớp chúng ta đk - GV hát bài hát. - Cho HS hát ôn bài tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. Hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Nghe, nhận xét, sửa sai cho HS - Gọi 1- 2 em hát - Nhận xét *HĐ2: Tập biểu diễn bài hát - Chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu các nhóm tập vận động phụ họa sau đó trình bày trước lớp - Quan sát, hỗ trợ các nhóm tập động tác phụ họa - Nhận xét, đánh giá từng nhóm - Cho HS hát bài hát kết hợp gõ đệm theo phách 3.CC – DD: ( 3’) - Gọi 1 em nhắc lại nội dung bài - Qua bài học GDHS biết đoàn kết yêu thương và giúp đỡ bạn bè. - Cho HS hát bài hát. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ôn tập bài hát và tập động tác phụ họa cho bài. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Ngày soạn: 15. 11 . 2016 Ngày giảng: Thứ năm, 17. 11. 2016 Tiết 1 Tiếng việt 1 Tiết 7: VẦN /at/ ( Tr. 20 - 21) ( Sách thiết kế Tr. 49) Toán 3: Tiết 54: LUYỆN TẬP (T54) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. - Làm được các BT 1, BT 2(cột a), BT3, BT4 II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK- Nội dung BT 1 - HS: SGK- Vở ghi III. Các hoạt động dạy - học: N. dung -T. gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT BC (4’) 2. Bài mới 2.1GTB (1’) 2.2 Luyện tập (32’) Bài 1 ( Tính nhẩm) Bài 2 ( Tính ) * Bài 3 ( GT có lời văn) * Bài 4 ( Viết phép nhân thích hợp vào ô trống) 3. CC – DD (3’) - Gọi hs nối tiếp đọc bảng nhân 8, hỏi nêu phép tính không theo thứ tự. - Nhận xét ghi điểm. - Ghi tên bài lên bảng ? Bài tập y/c chúng ta làm gì - Y/c hs làm vào vở, gọi hs đọc nối tiếp kq phép tính phần a. ? Vì sao 8 x 0 = 0 - Phần b hs tự làm bài. ? Con có nhận xét gì về 2 phép tính trong cùng một cột => Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi. ? Nêu yêu cầu ? Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta làm như thế nào - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài. - Gọi 2 hs đọc đề. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì - Y/c hs làm bài. - Gv kiểm tra theo dõi hs làm bài. - Chấm bài. ? Nêu yêu cầu ? Bài y/c chúng ta làm gì ? Một hcn được chia thành 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Hỏi trong hcn có bao nhiêu ô vuông - Cho hs nhận xét để rút ra kết luận ? Hôm nay học bài gì - Củng cố toàn nội dung bài. - Về nhà học thuộc bảng nhân 8 - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc nối tiếp bảng nhân 8, nêu kq phép tính không theo thứ tự. - Nhận xét - Nghe - Đọc yêu cầu + Y/c tính nhẩm - hs nối tiếp nhau nêu kq pt 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 3 = 24 8 x 7 = 56 8 x 0 = 0 8 x 8 = 64 8 x 6 = 48 8 x 9 = 72 8 x 10 = 80 0 x 8 = 0 + Vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0 - Hs làm vào vở, 4 hs lên bảng b. 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 2 x 8 = 16 4 x 8 = 32 6 x 8 = 48 + Các thừa số giống nhau nhưng đổi chỗ cho nhau , tích luôn bằng nhau. - Đọc yêu cầu + Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 8 + 8 = 64 + 8 = 72 - 2 hs đọc đề bài. + Cuộn dây dài 50m cắt lấy 4 đoạn, mỗi đoạn dài 8m + Còn lại bao nhiêu mét - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng chữa bài Bài giải Số mét dây đã cắt đi là: 8 x 4 = 32 (m) Số mét dây còn lại là: 50 – 32 = 18 ( m ) Đáp số: 18 m - Đọc yêu cầu + Y/c viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống. Số ô vuông trong hcn là: 8 x 3 = 24 (ô vuông ) - Số ô vuông trong hcn là: 3 x 8 = 24 (ô vuông ) - Hs rút ra kết luận: 8 x 3 = 3 x 8 - Hs đọc lại bảng nhân 8 RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 2 Tiếng việt 1 Tiết 8: VẦN /at/ ( Tr. 20 - 21) ( Sách thiết kế Tr. 49) Chính tả 3 (nhớ - viết) Tiết 22: VẼ QUÊ HƯƠNG (T91) I. Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT 2(a) II Đồ dùng; - GV: giáo án, bt - HS: Vở bài tập - vở chính tả, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: N.dung -T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC (3’) 2.Bài mới: (35’) 2.1.GT B (1’) 2.2.HD viết CT 2.3.Bài tập (9’) * Bài tập 2 - Điền s hay x vào chỗ trống: 3.CC - DD: (2') - Gọi 1 hs lên bảng viết nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x, - Gv nhận xét. - Nêu mục tiêu giờ dạy a.Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi đọc thuộc các khổ thơ. ? Bạn nhỏ vẽ những gì ? Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp b. HD viết từ khó - Gv đọc một số từ khó: lúa xanh, lượn quanh, xanh ngắt. - Gv sửa chữa lỗi c. HD trình bày - Yêu cầu hs mở sgk. ? Đoạn thơ có mấy khổ thơ ? Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào ? Các chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết như thế nào d. Nhớ viết CT - Yêu cầu hs gấp sgk để nhớ viết g. Thu bài chấm - Gv đọc bài chậm cho hs soát lại lỗi - Chấm bài ( 4 bài ) ? Gọi 1 hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm bài - Nhận xét ? Hôm nay viết chính tả bài gì - Về nhà luyện viết và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - BC: sống, sướng, xa, xách. - 2 hs đọc thuộc các khổ thơ. + Vẽ làng xóm, tre, lúa, sông, máng, trời mây, nhà ở, trường học. + Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. - Hs viết b/c- 3 hs lên bảng viết + Đoạn thơ có 2 khổ thơ và 4 dòng thơ của khổ t
Tài liệu đính kèm: