Tiết 2:
Tiếng việt 1
Tiết 1: LUYỆN TẬP VẦN CÓ ÂM CUỐI THEO CẶP ng/c
(Sách thiết kế Tr.85)
Đạo đức 3
Tiết 14: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG (T1)
(Tích hợp KNS)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp.
* HSKG:
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Hs có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
* KNS:Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Vở bài tập đạo đức, giáo án
- HS: Vở bài tập – Vở ghi
này thì được thừa số kia. - 2 HS đọc đề bài. + Có 45 kg gạo được chia đều cho 9 túi. + Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS giải. Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg ) Đáp số : 5 kg gạo - 2 HS đọc đề bài. - HS làm vở, 1 HS TT, 1 HS giải trên bảng lớp. Bài giải. Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số : 5 túi. + Vì bài trên có 45 kg chia cho kg của 1 túi thì sẽ ra số túi là 5. Như vậy phép tính giống nhau nhưng ý nghĩa PT lại khác nhau nên danh số khác nhau. . RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 3 Toán 1: Tiết 48: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 (T73) LTVC 3: Tiết 14 : ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? (T117) I.Mục tiêu: *NTĐ1: - Giúp hs thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 8. - Viết được phép tính thích hợp trong hình vẽ. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3( cột 1), bài 4 ( viết 1 phép tính). *NTĐ 3: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ(BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì)? Thế nào ?(BT3). II. Đồ dùng dạy học *NTĐ1: - GV: SGK, giáo án - HS: vở , SGK, qt, bc *NTĐ3: - GV: Sgk - HS: Sgk – vở ghi III. Các hoạt động dạy học: NTĐ 1 NTĐ3 1.KTBC (3’) - Gọi HS đọc bảng cộng 8 - Nhận xét 2.Bài mới: 2.1GTB(1’) 2.2 2.2.Lập và ghi nhớ b/trừ 8 (17’) a) Lập Ptrừ 8 - 1 = 7 ; 8 - 7 = 1 *B1: Nêu vấn đề bài toán - GV lấy 8 que tính sau đó bớt (tách) 1qt ** ? Có mấy que tính ? Bớt mấy que tính ? Nêu lại đề bài *B2: Nêu câu trả lời đề bài ? Có 8 que tính, bớt 1 que tính còn mấy que tính ? Nêu hc đề bài ? 8 bớt 1còn mấy *B3: Hd đọc, viết pt - 8 bớt 1 còn 7 được viết như sau: -> 7 – 1 = 6 - Đọc là: “tám trừ một bằng bảy” - Yc gài bảng pt: ? 8 -1= 7 vậy 8 - 7 = ? b) Lập các P/trừ - GV cho HS qst (hoặc thao tác trên qt) nêu bt và viết pt => Khuyến khích HS qsh và viết luôn pt c) Ghi nhớ b/trừ 8 - Cho HS đọc các phép trừ trên bảng 2.3 Thực hành (15’) *Bài 1: Tính - Vở - GV nêu yc - Cho HS làm vở - 3HS làm bảng lớp - GV nx - cb *Bài 2: Tính - Miệng - Gọi HS yếu nhẩm và nêu kq - GV nx - cb *Bài 3: Tính - B/con - GV nêu yc - Yc làm b/c - GV nx, cb *Bài 4:Viết ptth - Vở - GV nêu ycbt - Hd qst và nêu bt - Yc HS làm vào vở - 1 HS viết pt bảng - GV nx, cb 3.CC - DD (3’) - Về nhà làm lại các bài tập trong vbt. - Chuẩn bị bài sau. - Nx giờ học 1. KTBC (2') - Nêu một số từ chỉ đặc điểm của sự vật (con vật) - Nhận xét 2. Bài mới 2.1. GTB (1') 2.2. Nội dung: Bài 1 (7-8') - Tìm từ chỉ đặc điểm - GV hướng dẫn làm bài: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? (xanh) + GV gạch chân từ “xanh” - xanh là từ chỉ gì? (chỉ đặc điểm) - HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả theo dãy - GV chốt lời giải đúng: xanh mát, bát ngát, xanh ngắt. Những từ đó là từ chỉ đặc điểm của sự vật Bài 2(10-11') - Những sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào ? - Hướng dẫn làm mẫu phần a - Những sự vật nào được so sánh với nhau? (tiếng suối - tiếng hát) - Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì? (trong) *Phần b, c HS trao đổi cặp (3’) - trình bày miệng kết quả - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. b./ Ông hiền như hạt gạo. Bà hiền như suối trong. c./ Giọt nước cam xã Đoài) vàng như mật ong. - GV chốt lời giải đúng: b/ hiền, c/ vàng. Tác giả đã so sánh những sự vật có đặc điểm giống nhau với nhau tạo nên những câu văn, câu thơ giàu hình ảnh Bài 3(15-17')- Tìm đúng bộ phận câu trả lời Ai (con gì? cái gì?) - Thế nào? - HD: Các câu được viết theo mẫu câu nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Một HS chữa bài ở bảng phụ (gạch chân các bộ phận câu - GV chấm, nhận xét, chữa bài - GV chốt lời giải: Ai: Anh Kim Đồng, Những hạt sương sớm, Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ. Thế nào: Các bộ phận câu còn lại Trong câu viết theo mẫu : Ai thế nào? bao giờ cũng có từ chỉ đặc điểm 3. CC - DD (3') - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 4 Thể dục 1+3 Tiết 14: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN - TRÒ CHƠI Tiết 27: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I. Mục tiêu: *NTĐ1: - Ôn động tác RLTTCB đã học, y/c thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Tiếp tục ôn với trò chơi “Truyền thống tiếp sức” y/c tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động. *NTĐ3: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Đua ngựa” - Có thái độ và tinh thần tập luyện tích cực. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Sân trường đảm bảo an toàn và vệ sinh. - GV chuẩn bị: Còi, tranh - ảnh một số con vật. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: NTĐ 1 NTĐ4 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nd yêu cầu giờ học - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình TN. - Ôn động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - HS chơi trò chơi. * Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. 2. Phần cơ bản: - Ôn động tác đứng đưa 2 tay giơ cao thẳng hướng đưa 1 chân ra sau. - Ôn phối hợp đứng đưa 1 chân ra trước 2 tay chống hông và đưa 1 chân ra sau 2 tay giơ cao thẳng hướng. - Ôn phối đứng đưa 1 chân ra trước 2 tay chống hông và đưa 1 chân ra sau 2 tay giơ cao thẳng hướng. - Ôn phối hợp: - GVnxét - sửa sai. * Trò chơi: “ Truyền bóng tiếp sức” - GV quan sát - nhắc nhở. 3. Phần kết thúc: - Đi thường.bước Thôi - Hệ thống lại bài học và nx giờ học - Về nhà ôn lại bài tập RLTTCB 1. Mở đầu (5’) - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Cho HS giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp và hát. - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay - GV quan sát, hướng dẫn. 2. Phần cơ bản: (25’) * Tập bài thể dục phát triển chung - Cho HS cả lớp tập liên hoàn 2, 3 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp - GV nhắc nhở, giúp đỡ các em thực hiện * Chia tổ cho HS tập luyện - GV đến từng tổ sửa sai động tác - GV nhận xét, bình chọn. * Chơi trò chơi “Đua ngựa” - GV nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi - Nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi chơi - Yêu cầu HS tham gia chơi đúng luật 3. Phần kết thúc:(5’) - Đứng tại chỗ vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống nội dung bài học. - Về nhà ôn tập bài kỹ và chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét giờ. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Ngày soạn: 3. 9 . 2016 Ngày giảng: Thứ tư, 6. 9. 2016 Tiết 1 Tiếng việt 1: Tiết 5: VẦN /ênh/,/êch/ ( Tr. 44 - 45) ( Sách thiết kế Tr. 89) Tập đọc 3 Tiết 42: NHỚ VIỆT BẮC (T115) I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ ngữ: Nắng, thắt lưng, mơ nở, đan nón,.. - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thuỷ chung,... - Hiểu ND: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học - GV: - SGK - HS: - SGK- Vở ghi III. Các hoạt động dạy học N.dung - T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC (4’) 2. Bài mới 2.1GTB (1’) 2.2. Luyện đọc ( 18 ’) a) Đọc mẫu: b) HDLĐ và giải nghĩa từ: 2.3. Tìm hiểu bài ( 8’) 2.4. LĐ thuộc lòng (7’) 3. CC – DD (3’) - Y/c 2 hs nối tiếp nhau đọc bài tập đọc “Người liên lạc nhỏ” - Nhận xét - Trực tiếp - Gv đọc mẫu toàn bài: giọng tha thiết tình cảm * Đọc câu - Y/c mỗi em đọc 2 dòng thơ đến hết bài. - Kêt hợp sửa sai cho hs. - Đưa ra một số từ khó,y/c phân biệt và đọc đúng. * Đọc đoạn. - Gọi HS đọc đoạn( từng khổ thơ) - Theo dõi HS đọc thơ và nhắc HS ngắt nhịp cho đúng - Hd ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu * Đọc trong nhóm. - Gv chia nhóm, y/c luyện đọc - Gv theo rõi uấn nắn, kèm hs yếu * Thi đọc - Cho hs thi đọc nối tiếp đoạn - Lớp và gv nhận xét * Đọc đồng thanh - Y/c lớp đọc đồng thanh - Gọi 1 HS đọc bài trước lớp ? Trong bài thơ tác giả có sử dụng ta, mình; em cho biết ta là ai? mình là ai ? Khi về xuôi người cán bộ nhớ gì ở Việt Bắc ? Rừng Việt Bắc có gì đẹp ? Việt Bắc có cảnh đẹp, con người Việt Bắc thì đánh giặc giỏi. Hãy tìm câu thơ đó ? Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của con người Việt ? Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào ? Qua những điều trên, nội dung chính của bài thơ là gì - Gv đọc mẫu lần 2 - HdHS học thuộc lòng bài thơ. - GV yêu cầu HS nhìn bảng đọc đồng thanh - GV xoá dần bảng và yêu cầu HS đọc trước lớp - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng. - Gọi 1 số HS đọc thuộc lòng - GV nhận xét. ? Bài thơ cho ta biết điều gì - Nhận xét tiết học - Vn đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau: “ Một trường tiểu học ở vùng cao”. - 2 hs đọc nối tiếp - Hs đọc nối tiếp câu - Cn – n – l - Hs đọc nối tiếp (2 lượt) Ta về/ mình có nhớ ta/ Ta về/ ta nhớ/ những hoa cùng người// Rừng xanh/ hoa chuối đỏ tươi/ Đèo cao ánh nắng/ dao cài thắt lưng// Ngày xuân/ mơ nở trắng rừng/ Nhớ người đan nón/chuốt từng sợi dang Nhớ khi/ giặc đến/ giặc lùng/ Rừng cây/ núi đá/ ta cùng đánh tây//. - 1hs đọc chú giải - Hđ nhóm. - 2 nhóm thi đọc. - Lớp đt toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi + Ta là tác giả, người sẽ về xuôi; mình là chỉ người Việt Bắc, người ở lại + Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc + Núi rừng Việt Bắc rất đẹp với cảnh: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Ngày xuân mơ nở trắng rừng Ve kêu rừng phách đổ vàng Rừng thu trăng rọi hoà bình + Rừng cây núi ... cùng đánh tây Núi giăng thành luỹ sắt dày Rừng che bộ đội rừng ...quân thù + Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi , ân tình thuỷ chung với cách mạng. các câu thơ nói lên vẻ đẹp đó: Đèo cao nắng ánh Nhớ người đan nón Nhớ cô em gái Tiếng hát ân tình + Tác giả rất gắn bó, yêu thương, ngưỡng mộ cảnh vật và con người Việt Bắc. Khi về xuôi tác giả rất nhớ Việt bắc + Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. - Lớp đọc đồng thanh bài thơ - HS đọc bài theo yêu cầu: + Theo nhóm + Theo tổ + Theo cá nhân - HS tự nhẩm cho thuộc. - 3 em HS đọc thuộc bài - Lớp theo dõi, nhận xét - Bình chọn cá nhân đọc hay RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 2 Tiếng việt 1: Tiết 6: VẦN /ênh/,/êch/ ( Tr. 44 - 45) ( Sách thiết kế Tr. 89) Toán 3 Tiết 68: LUYỆN TẬP (T69) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9). - HS làm được các bài tập 1,2,3,4. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Kể sẵn bài tập 4 lên bảng - HS: Vở, bút III. Các hoạt động dạy - học: N. dung –T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT BC (4’) 2. Bài mới 2.1GTB (1’) 2.2 Thực hành (32)’ * Bài 1: * Bài 2: * Bài 3 * Bài 4 3. CC – DD (3’) - Kiểm tra đọc thuộc bảng chia 9 - G/v nhận xét. - Nêu mục tiêu giờ học - Y/c HS tự làm bài. ? Khi đã biết 9 x 6 = 54 ta có thể ghi ngay kết quả của PT 54 : 9 được không? Vì sao - Y/c HS làm tiếp phần b. - GV nhận xét. - Y/c HS kẻ bảng như SGK vào vở ? Bài toán cho biết gì? Y/c làm gì - Y/c HS làm bài ? Y/c HS nhắc lại cách tìm SBC, SC - GV nhận xét. - Gọi HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì - HD HS tóm tắt. ? Muốn biết số nhà còn phải xây tiếp là bao nhiêu ta cần phải biết được gì trước? - Y/c HS giải bài toán. - GV theo dõi HS làm bài, kèm HS yếu. - GV nhận xét. ? Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Muốn tìm 1/9 số ô vuông có trong hình a ta làm ntn - HD HS đánh dấu vào 2 ô vuông trong hình a. - Về nhà học thuộc bảng nhân 9 - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp đọc bảng chia 9, mỗi em 1 PT. - HS làmvào vở, HS lên bảng làm a. 9 x 6 = 54 54 : 9 = 6 9 x 7 = 63 63 : 9 = 7 9 x 8 = 72 72 : 9 = 8 + Khi đã biết 9 x 6 = 54 ta có thể ghi ngay kết quả phép tính 54 : 9 = 6, Vì tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. 18: 9 = 2 18 : 2 = 9 27 : 9 = 3 27 : 3 = 9 36 : 9 = 4 36 : 4 = 9 - HS nêu y/c - HS kẻ vào vở như SGK. + Cột thứ nhất cho biết SBC, SC, tìm thương - HS làm vào vở, sau đó chữa bài ( miệng ) SBC 27 27 27 63 63 63 SC 9 9 9 9 9 9 T 3 3 3 7 7 7 - 2 HS đọc đề bài. + Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà. + Số nhà xây được 1/9 số nhà phải xây. + Hỏi số nhà còn phải xây? - HS theo dõi + Ta cần phải biết số nhà đã xây là bao nhiêu rồi mới tính được số nhà còn lại. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số ngôi nhà đã xây được là: 36 : 9 = 4 ( nhà ) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 – 4 = 32 ( nhà) Đáp số: 32 nhà - HS nêu Y/c của bài. + Có 18 ô vuông. + Một phần chín số ô vuông trong hình a là: 18 : 9 = 2 (ô vuông ) - HS dùng bút chì đánh dấu ( tô ) 2 ô vuông trong hình a. - Hình b làm tương tự. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 3 Toán 1 Tiết 57: LUYỆN TẬP (T75) TNXH 3: Tiết 27: TỈNH (THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (T52) (Tích hợp KNS) I.Mục tiêu: * NTĐ 1: - Giúp HS thực hiện được phép trừ, cộng trong phạm vi 8. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2), bài 2, bài 3 (cột 1, 2), bài 4. * NTĐ 3: - Kể được một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,ở địa phương. - Tích cực trong giờ học *KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống - Sưu tầm sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống II.Đồ dùng dạy học: * NTĐ 1: - GV: SGK, que tính - HS: bảng con, bộ thực hành toán, que tính * NTĐ 3: - GV: Sgk –tranh minh hoạ - HS: Sgk – vở ghi III.Các hoạt động dạy- học: NTĐ 1 NTĐ3 1.KTBC (4’) - 2 HS lên bảng làm 8 - 3 - 4 = 1 8 - 1 - 7 = 0 8 - 2 - 6 = 0 8 - 5 - 1 = 2 - GV nhận xét 2.Bài mới 2.1.GTB (1’) 2.2 Thực hành *Bài 1: Tính - Miệng (cột1,2) - GV nêu yêu cầu - Yc HS nêu miệng pt - GV nx - cb Bài 2: Số ? CN (cột1,2) - GV nêu yêu cầu - GV ghi phép tính lên bảng. *Bài 3: Tính - Vở - GV nêu yêu cầu - Gọi HS nêu cách làm bt - 4 HS làm bảng *Bài 4:Viết ptth - HĐN2 - HS qst và nêu bt - Yc HS làm vào vở - 1 HS làm bảng Trong làn có 8 quả táo. Lấy đi 2 quả. Hỏi trong làn còn lại mấy quả ? 8 - 2 = 6 3. CC - DD (3’) - Về nhà làm bài tập 5 và các bài tập trong vbt. - Chuẩn bị bài sau. - Nx giờ học 1.KTBC ( 3’) - Nêu một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của trường em - GV nhận xét 2. Bài mới 2.1: GTB - Trực tiếp 2.2: Nội dung: (28’) *HĐ1: Kể tên địa chỉ tỉnh nơi em ở ? Tên, địa chỉ nơi em ở ? Tên các cơ quan, trụ sở,... và nêu nhiệm vụ của các cơ quan và trụ sở ? Kể tên cơ quan, trụ sở, địa danh ? Trình bày tranh ảnh đã sưu tầm - Treo bảng phụ có nội dung yêu cầu điều tra - Yêu cầu HS trình bày *HĐ2: Kể tên những cơ quan, trụ sở nơi em sống (7)’ - HS đọc yêu cầu và ghi vào phiếu sau khi tham quan Phiếu điều tra thực tế 1. Cơ quan em đến đó là: - Cơ quan hành - Cơ quan y tế - Nơi buôn bán - Cơ quan giáo dục - Cơ quan sản xuất - Cơ quan thông tin liên lạc ( Đánh dấu nhân vào ô thích hợp) 2. Cơ quan đó làm nhiệm vụ gì? Kể tên SP ( nếu có ) 3. Kể tên một vài hoạt động ở đó? 4. Vẽ quang cảnh, viết thơ văn miêu tả nơi đó - Các nhóm tự giới thiệu nơi mình được tham quan, ở,... cho người khác nghe *HĐ3: Trò chơi: Báo cáo viên giỏi (10)’ - Phát giấy bút yêu cầu các nhóm lựa chọn nơi mình sẽ giới thiệu - Thảo luận nội dung báo cáo và cử người báo cáo: VD: Đây là quang cảnh trường tiểu học ..... ở đây có nhiều HS học tập siêng năng, chăm chỉ,... 3. CC - DD ( 3-5’) - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết (sgk). - Về nhà đọc mục bạn cần biết - Chuẩn bị bài học sau. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 4 Hát nhạc 1 +3 Tiết 14: Ôn bài hát: SẮP ĐẾN TẾT RỒI Tập đọc thơ theo tiết tấu Tiết 13: HỌC HÁT BÀI: CON CHIM NON Dân ca: Pháp I. Mục tiêu: * NTĐ 1: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. - Tập nói thơ theo tiết tấu của bài hát: Sắp đến tết rồi. * NTĐ 3: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. Gõ đệm theo nhịp. - Biết đây là bài dân ca của nước Pháp - GDHS: Tình yêu quê hương đất nước, biết bảo vệ và chung sống hoà hợp với thiên nhiên. II. Chuẩn bị - GV: Tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài, sách tập hát. - HS: Sách tập hát, thanh phách, xắc xô. III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu NTĐ 1 NTĐ3 1. KTBC: ( 3’) - Gọi 1-3 em lần lượt hát bài: Sắp đến tết rồi - Nx , đánh giá 2. Bài mới 2.1: GTB (1’) 2.2: Nội dung: *HĐ1: Dạy bài hát: (16’) - Hát bài hát 1 lần. - Yêu cầu HS hát ôn bài hát 2-3 lần. - Nghe - cs - Chia lớp thành 3 tổ, yc từng tổ hát . *HĐ2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Hát và vận động phụ hoạ mẫu theo t2 1 lần. *Động tác 1: Hai tay vỗ sang phải trái theo theo nhịp, đồng thời chân nhún theo nhịp. Thực hiện ở câu hát 1-2 *Động tác 2: Ngón trỏ tay trái từ từ đưa lên ngang vai, chân nhún theo nhịp. Thực hiện ở câu hát 3 *Động tác 3: Hai tay xoè ra phía trước từ từ đưa lên ngang ngực, chân nhún theo nhịp. Thực hiện ở câu hát 4 - YcHS hát và vận động phụ họa cả bài . - Chia lớp thành 3 tổ, từng tổ thực hiện. - Gọi 1-2 nhóm, sau đó gọi 1-3 em lần lượt lên biểu diễn bài hát. - Nghe – đánh giá. *HĐ3: - Đọc mẫu 1 lần theo âm hình t2 và hd HS đọc từng câu. - Bài thơ: Em đi đến trường Vui bước trên đường Chim ca chào đón Ngàn hoa ngát hương - Đọc mẫu từng câu và hd HS đọc theo. - Chia lớp thành 3 tổ, từng tổ, yêu cầu từng tổ thực hiện. - Nghe – đg- Gọi 1-3 em đọc tốt lên tập nói thơ theo t2 bài hát - Nx, đg 3.CC – DD: ( 3’) - Cho HS hát lại bài hát - Nhắc (H) về nhà ôn tập bài hát, sưu tầm các bài thơ 4 chữ tập đọc và gõ đệm theo tiết tấu. 1. KTBC: ( 5’) - Gọi 1-3 em lên hát bài Con chim non - Nhận xét. 2. Bài mới 2.1: GTB (1’) 2.2: Nội dung: (27’) * HĐ1: Ôn tập bài hát: Con chim non - Cho HS nghe bài hát - Y/c HS ôn bài hát. - Chú ý nghe, sửa sai cho HS - Chia nhóm hát luân phiên - Nhận xét, đánh giá - Gọi 1-3 em lần lượt lên trước - Nhận xét, đánh giá *HĐ2: Ôn tập bài hát: Con chim non - Cho HS nghe bài hát - Y/c HS ôn bài hát. - Chú ý nghe, sửa sai cho HS - Chia nhóm hát luân phiên - Nhận xét, đánh giá - Gọi 1-3 em lần lượt lên trước lớp *Tập biểu diễn bài hát kết hợp phụ họa - Yêu cầu hát và vận động phụ hoạ - Giáo viên gợi ý *Động tác 1: (phách 1) chân trái bước sang trái. *Động tác 2: (phách 2) Bước chân phải chụm vào chân trái *Động tác 3: (phách 3) Chân trái giậm tại chỗ một cái. - Y/c HS liên tục tập các động tác như trên nhưng chuyển sang chân phải. Khi tập GV y/c HS miệng đếm 1-2-3 đều đặn, nhịp nhàng để làm quen với động tác - Quan sát, sửa sai, hỗ trợ. - Gọi 1-2 nhóm, cá nhân lần lượt lên hát và vận động phụ hoạ theo nhịp 3 - Nhận xét, đánh giá 3.CC – DD: ( 3’) - Gọi 1HS nhắc lại nội dung bài - Y/c HS hát và vận động phụ hoạ theo nhịp bài: Con chim non 1lần - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Ngày soạn: 3. 9 . 2016 Ngày giảng: Thứ năm, 6. 9. 2016 Tiết 1 Tiếng việt 1 Tiết 7: VẦN /inh/ , / ich/ ( Tr. 46 - 47) ( Sách thiết kế Tr. 92) Toán 3: Tiết 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T70) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - HS làm được các bài tập 1(cột 1,2,3), 2,3. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - HS: SGK- Vở ghi III. Các hoạt động dạy - học: N.dung -T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC (4’) - Kiểm tra bảng chia đã học. - Nhận xét. - Vài HS đọc thuộc bảng chia 6,7,8,9 mỗi HS một bảng chia. 2. Bài mới 2.1GTB (1’) - Nêu mục tiêu giờ học 2.2 HD thực hiện phép chia (10)’ * Phép chia: 72 : 3 = ? - Viết lên bảng phép tính, hướng dẫn HS đặt tính và tính. - Thực hiện từng lượt chia theo thứ tự từ trái sang phải. ? Nhận xét phép chia này có dư hay không, vì sao * Phép chia 65 : 2 = ? - Y/c HS đặt tính và thực hiện phép tính tương tự như trên. ? Nhận xét, so sánh 2 phép chia - GV nhấn mạnh số dư phải nhỏ hơn số chia. - 1 HS nêu miệng phép chia, lớp theo dõi. 72 3 6 24 12 12 0 72 : 3 = 24 - Vài HS nhắc lại cách chia – ĐT cả lớp. + Phép chia này không có dư vì ở lượt chia cuối cùng số dư bằng 0 tức là chia hết. - HS đặt tính và chia ra nháp, 1 HS lên bảng thực hiện – Vài HS nhận xét nhắc lại cách chia – ĐT. 65 2 6 32 05 4 1 65 : 2 = 32 (dư 1 ) + Đây là phép chia có dư, vì lượt chia cuối cùng có số dư là 1, 1 nhỏ hơn 2 là số chia. 2.3 Thực hành ( 23’) * Bài1: - HS tự làm - Y/c vài HS nhắc lại cách chia của mỗi phép tính. ? Nhận xét các phép chia - Yêu cầu hs làm tiếp phần b - Vài HS nhắc lại cách chia của mỗi phép tính. ? Nhận xét các phép chia - 2 HS đọc Y/c. - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm. a. 84 3 6 28 24 24 0 96 5 6 16 36 36 0 90 5 5 18 40 40 0 + Đều là phép chia hết. b. 68 6 6 11 08 6 2 97 3 9 32 07 6 1 59 5 5 11 09 5 4 + Đều là phép chia có dư, số dư nhỏ hơn số chia. * Bài 2 ? Y/c HS nêu cách tìm 1/5 của một số - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi HS làm bài, kèm HS yếu. - Nhận xét. - 2 HS đọc yêu cầu. + Muốn tìm 1/5 của 1 số ta lấy số đó chia cho 5. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Số phút của 1/5 giờ là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút * Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài, - Y/c HS nêu TT. Tóm tắt 3m: 1 bộ 31m:....bộ, thừa.....m? - Y/c HS giải bài toán. - GV nhận xét - 2 HS đọc. - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Ta có 31 : 3 = 10 ( dư 1 ) Vậy có thể may nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải. Đáp số : 10 bộ quần áo. Thừa 1 m vải. 3. CC – DD (3’) - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY Tiết 2 Tiếng việt 1 Tiết 8: VẦN /inh/ , / ich/ ( Tr. 46 - 47) ( Sách thiết kế Tr. 92) Chính tả 3 (nghe - viết) Tiết 28: NHỚ VIỆT BẮC (T119) I. Mục tiêu: - Nghe – vết bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2). - Làm đúng bài tập 3 (a) II Đồ dùng; - GV: giáo án, bt - HS: Vở bài tập - vở chính tả, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: N.dung -T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC (3’) 2.Bài mới: 2.1.GTB (1’) 2.2.HD viết CT (24’) *Trao đổi về ND. *
Tài liệu đính kèm: