Giáo án Lớp Một - Tuần 20

Toán

Phép cộng dạng 14+3

I. Mục tiêu:

 - Biết làm tính cộng( không nhớ) trong phạm vi 20. Biết cộng nhẩm ( dạng 14 + 3). Ôn tập, củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10.

 - Thực hiện đợc các phép cộng ( không nhớ) dạng 14 + 3.

 - Vận dụng đợc các phép cộng dạng ( không nhớ) dạng 14 + 3 trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy - học:

- HS: que tính

III. Các hoạt động dạy - học.

*HĐ1. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS viết số từ 10 - 20 và từ 20 -10

- Số 20 gồm mấy chữ số?

- Số 20 còn gọi là gì?

- GV nhận xét

*HĐ2. Phát triển bài

1. Giới thiệu bài (ghi bảng)

2. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3

+ Hoạt động với đồ vật.

- HS lấy 14 que tính ( gồm 1 bó que tính và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa.

- Có bao nhiêu que tính?

 

doc 12 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp Một - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2015
 Hoạt động tập thể
 Toàn trường chào cờ
Toán
Phép cộng dạng 14+3
I. Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng( không nhớ) trong phạm vi 20. Biết cộng nhẩm ( dạng 14 + 3). Ôn tập, củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10.
 - Thực hiện được các phép cộng ( không nhớ) dạng 14 + 3.
 - Vận dụng được các phép cộng dạng ( không nhớ) dạng 14 + 3 trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS: que tính
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết số từ 10 - 20 và từ 20 -10
- Số 20 gồm mấy chữ số?
- Số 20 còn gọi là gì?
- GV nhận xét
*HĐ2. Phát triển bài 
1. Giới thiệu bài (ghi bảng)
2. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3
+ Hoạt động với đồ vật.
- HS lấy 14 que tính ( gồm 1 bó que tính và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa.
- Có bao nhiêu que tính?
+ Hình thành phép cộng 14 + 3
- Cho HS đặt một chục que tính ở bên trái và 4 que tính rời ở bên phải.
- GV đồng thời gài lên bảng.
- GV nói kết hợp gài và viết.
+ Có một chục que ( gài lên bảng bỏ 1 chục viết ở cột chục) và 4 que tính rồi 
( gài 4 que tính rời) viết 4 ở cột đơn vị.
- Cho HS lấy 3 que tính rồi đặt xuống dưới 4 que tính rời.
- GV gài và nói, thêm 3 que tính rời, viết 3 dưới 4 cột đơn vị.
- Làm thế nào để biết có bao nhiêu que tính?
- HS nêu phép cộng:
+ Đặt tính và thực hiện phép tính.
- HD cách đặt tính chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới.
+ Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 sao cho thẳng cột với 1 ( ở cột đơn vị).
(GV vừa nói vừa thực hiện)
- Viết dấu cộng ở bên trái sao cho ở giữa hai số
- Kẻ gạch ngang dưới hai số đó.
- Sau đó tính từ phải sang trái
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính.
3. Luyện tập
Bài 1: Làm bảng con
- GV đưa ra lần lượt các phép tính ở cột 1,2,3
Gv nhận xét
Bài 2: Làm vở
HD: hãy dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 để tính 1 cách nhanh nhất.
- GV ghi bảng: 12 + 3 =
- Các em nhẩm như sau: 2 + 3 = mấy?
- 10 + 5 = bao nhiêu?
- Vậy ta được kết quả là bao nhiêu?
- Đó chính là kết quả nhẩm, dựa vào đó các em hãy làm bài.
- Em có nhận xét gì về phép cộng
13 + 0 = 13
- GV nhận xét
Bài 3: PBT
- Bài yêu cầu gì?
- HD muốn điền số được chính xác chúng ta phải làm gì?
*Hoạt động 3: ứng dụng
- GV viết lên bảng 3 phép cộng.
12 + 5 = 16 + 3 = 14 + 2 =
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và yêu cầu HS tính nhẩm và nêu miệng phép tính.
- HS tự đánh giá kq và góp ý cho bạn
- GV đánh giá, nhận xét chung giờ học.
- 2 HS lên bảng viết
- HS trả lời
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- có tất cả 17 que tính
- HS thực hiện
- HS theo dõi
- Gộp 4 que tính rời với 3 que tính được 7 que tính rời, có 1 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời là 17 que tính.
- 14 + 3 = 17
* HS thực hiện vào bảng con
14
+3
17
- HS làm vào bảng con cột 1,2,3
 14 15 13 12 17
+ 2 + 3 + 5 + 7 + 2
 16 18 18 19 19
* HS làm vào vở
- Bằng 5
- Bằng 15
- 15
13 + 6 = 19 12 + 1 = 13
12 + 2 = 14 16 + 2 = 18
10 + 5 = 15 15 + 0 = 15
- Một số cộng với 0 sẽ = chính số đó.
- Chia sẻ cá nhân trong nhóm
- Chia sẻ trước lớp
* HS làm bài vào PBT
- Chia sẻ cá nhân trong nhóm
- Chia sẻ trước lớp
- HS quan sát và nhận xét.
- 3 tổ cử 3 đại diện lên thi
- HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- HS tự đánh giá kq và góp ý cho bạn
Đạo đức
Lễ phép vâng lời thầy cô giáo
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thầy cô là người không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thâỳ giáo, cô giáo.
- Thực hiện lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
- Có thái độ đồng tình ủng hộ những bạn biết thực hiện, nhắc nhở những bạn chư biết thực hiện.
II. Tài liệu , phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
- Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? em cần phải làm gì?
- Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
- GV nhận xét
*HĐ2. Phát triển bài 
1. Giới thiệu bài (ghi bảng)
2. Bài tập
Cho HS nêu Y/c của bài tập.
- Cho HS kể trước lớp về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy cô giáo.
- GV kể 1-2 tấm gương trong lớp.
3. Thảo luận nhóm theo BT4.
- GV chia nhóm và nêu Y/c.
- Em làm gì khi bạn chưa lễ phép, vâng lời thầy cô giáo?
- Cho từng nhóm nêu kết quả thảo luận
+ Kết luận: Khi bạn em chưa biết lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
4. Vui múa hát về chủ đề “Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”
- Yêu cầu HS hát và múa về chủ đề trên
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
*Hoạt động 3: ứng dụng.
- Em sẽ làm gì khi bạn chưa biết vâng lời thầy cô?
- Lễ phép vâng lời thầy cô là như thế nào?
* GV và hs đánh giá
- Nhận xét chung giờ học.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- 1 vài HS nêu.
- HS lần lượt kể trước lớp
- Cả lớp trao đổi và nhận xét
- HS theo dõi và nhận xét bạn nào trong chuyện đã biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu.
- Các nhóm cử đại diện lần lượt nêu
Trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS có thể hát, múa, kể chuyện và đọc thơ ( CN, nhóm, lớp)
- HS đọc CN, đt.
- 1 vài em trả lời
- HS tự đánh giá và góp ý cho bạn
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2015
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20. Cộng nhẩm phép tính có dạng 14 + 3.
- Vận dụng phép cộng dạng 14 + 3 vào làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV phiếu học tập phục vụ trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng: 15 + 2
 10 + 3
 14 + 4
*HĐ2. Phát triển bài 
1. Giới thiệu bài (ghi bảng)
2. HDHS làm bài tập
Bài 1: làm vào bảng con
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính.
Gv nhận xét
Bài 2: Nêu miệng
HD để tính nhẩm được các phép tính trong BT2 chúng ta phải dựa vào đâu?
- GV viết bảng 15 + 1 = ?
- Y/C HS đứng tại chỗ nói laị cách nhẩm.
- GV nhận xét sửa sai
Bài 3: Làm vở
- HD hãy dựa vào cách nhẩm của BT2 để làm.
- BT3 chúng ta sẽ làm từ trái sang phải ( tính nhẩm) và ghi kết quả.
- GV kiểm tra và nhận xét.
*Hoạt động 3: ứng dụng.
- Trò chơi tiếp sức.
+ Chuẩn bị các thanh thẻ ghi các phép tính dạng 14 + 3 và các thanh thẻ ghi kết quả của các phép tính này.
+ Cách chơi: Chọn 2 đội chơi mỗi đội 5 em chơi theo hình thức tiếp sức. Lần lượt từng em chạy lên gắn kết quả để được phép tính đúng
* GV và hs đánh giá
- GV nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
- HS đặt tính và tính vào bảng con
 15 16 14
 + 2 + 3 + 4
 17 19 18
* HS làm vào bảng con
 12 13 12 7 16 
+ 3 + 4 + 7 + 2 + 3 
 15 17 19 9 19
* HS nhẩm miệng kết quả
15 + 1 = 16 10 + 2 = 12
18 + 1 = 19 12 + 0 = 12
* HS làm vào vở
10 + 1 + 3 = 14 11 + 2 + 3 = 16
16 + 1 + 2 = 19 12 + 3 + 4 = 19
- Chia sẻ cá nhân trong nhóm
- Chia sẻ trước lớp
- HS tham gia chơi
- HS dưới lớp nhận xét.
- HS tự đánh giá và góp ý cho bạn
Thủ công
Gấp mũ ca lô (T2)
I. Mục tiêu:
 - Biết cách gấp mũ ca lô 
 - Gấp mũ ca nô bằng giấy đúng KT đẹp thành thạo.
 - Qua bài học giáo dục cho HS yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II. Chuẩn bị:
GV mẫu gấp ca nô bằng giấy có kích thước lớn.
Học sinh :giấy màu tự chọn.
- Vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học.
*HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
*HĐ2. Phát triển bài 
1. Giới thiệu bài (ghi bảng)
2. Thực hành.
+ GV nhắc laị quy trình gấp mũ ca nô.
- Đặt giấy hình vuông phía mặt màu úp xuống gấp đôi hình vuông theo đường dấu gấp chéo từ góc giấy bên phải phía trên xuống góc giấy bên phải phía dưới cho 2 giấy khít nhau, mép giấy phải bằng nhau xoay cạnh vừa gấp nằm ngang theo hình tam giác phần cạnh bên phải vào điểm đầu cạnh đó chạm vào đường dấu giữa.
- Lật H4 ra mặt sau gấp tương tự được H5.
- Gấp phần dưới H5 lên ta được H6
- Gấp lộn vào trong miết nhẹ tay ta được H7, H8
- Lật ngang hình 8 ra mặt sau gấp tương tự ta được H9, H10
+ GV quan sát và hướng dẫn thêm HS còn lúng túng.
- Sau khi HS gấp xong HD các em trang trí.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhắc HS dán sản phẩm vào vở thủ công.
*HĐ3: ứng dụng.
* GV và hs đánh giá
- Nhận xét thái độ học tập và kĩ năng gấp của HS.
- HS quan sát quy trình gấp mũ ca nô.
+ HS thực hành gấp mũ ca nô trên giấy màu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá và góp ý cho bạn
 Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2015
Toán
phép trừ dạng 17 - 3
I. Mục tiêu:
- HS biết làm tính trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20.
- Tập trừ nhẩm ( dạng 17 - 3)
- Ôn tập củng cố lại phép trừ trong phạm vi 10.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS: que tính.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tính nhẩm.
15 + 2 = 16 + 3 = 14 + 1 =
- GV nhận xét 
*HĐ2. Phát triển bài 
1. Giới thiệu bài (ghi bảng)
2. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 - 3.
*Thực hành trên que tính.
- Yêu cầu HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn.
phần bên phải có 7 que tính rời.
- GV đồng thời gài lên bảng.
- GVHDHS cách lấy ra 3 que tính cầm ở tay( GV lấy ra 3 que tính khỏi bảng gài).
- Số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu?
- Như vậy từ 17 que tính ban đầu tách để lấy đi 3 que tính . Để thể hiện việc làm đó cô có một phép tính trừ đó là 17 - 3 ( viết bảng).
* Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Hướng dẫn: Chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới.
- Đầu tiên ta viết số 17 rồi viết số 3 sao cho 3 thẳng cột với 7.
- Viết dâú trừ ở bên trái sao cho ở giữa hai số.
- Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
+ Cách tính chúng ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị
 17 7 trừ 3 bằng 4 viết 4
- 3 hạ 1, viết 1
 14
Vậy 17 - 3 = 14.
3. Luyện tập
Bài 1: làm vào bảng con
- HDHS làm phần a
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 2: Làm vở
- HDHS tính và ghi kết quả hàng ngang cột 1,3
- Em có nhận xét gì về phép tính 14 - 0?
Bài 3: PBT
HD muốn điền được số thích hợp vào ô trống ta phải làm gì?
- GVHDHS làm phần 1
*Hoạt động 3:ứng dụng.
 - Nhăc lại cách thực hiện phép trừ dạng
17 - 3
* GV và hs đánh giá
- Nhận xét chung giờ học.
- 3 HS lên bảng
- HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS thực hiện lấy ra 3 que tính.
- Còn 14 que tính .
- Số que tính còn lại trên bàn gồm 1 chục và 4 que tính rời là 14 que tính.
- 2 HS nhắc lại cách đặt tính.
- 1 HS nhắc lại cách tính.
* HS làm vào bảng con
 13 17 14 16
- 2 - 5 - 1 - 3
 11 12 13 13
*HS làm vào vở
12 - 1 = 11
17 - 5 = 12
14 - 0 = 14..
- 1 số trừ đi 0 thì = chính số đó.
- Chia sẻ cá nhân trong nhóm
- Chia sẻ trước lớp
* HS làm vào PBT
- Chia sẻ cá nhân trong nhóm
- Chia sẻ trước lớp
- Vài HS nhắc lại
- HS tự đánh giá và góp ý cho bạn
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2015
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20.
- Rèn kĩ năng trừ nhẩm phép tính có dạng 17 - 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập đồ dùng phục vụ trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng 17 - 4
 15 - 2
*HĐ2. Phát triển bài 
1. Giới thiệu bài (ghi bảng)
2. HDHS làm bài tập
Bài 1:
- HDHS làm vào bảng con
Gv nhận xét
Bài 2: Nêu miệng
- Gợi ý cho HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất.
+ Có thể nhẩm ngay 15- 3 = 12.
- GV nhận xét 
Bài 3: Làm vở
- Hướng dẫn các em hãy thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng.
VD: 12 + 3 + 1
- Nhẩm 10 + 2 + 3 = 15
15 + 1 = 16
viết 12 + 3 + 1 = 16
- GV kiểm tra và NX
*Hoạt động 3:ứng dụng.
- Trò chơi: Thi viết phép trừ dạng 17 - 3 rồi tính kết quả.
* GV và hs đánh giá
- Nhận xét chung giờ học.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính vào bảng con
* HS làm vào bảng con
 14 16 17 17 19 19
- 3 - 5 - 5 - 2 - 2 - 7
 11 11 12 15 17 12
* HS nêu miệng kết quả
15 - 4 = 11 16 - 2 = 14
19 - 8 = 11 15 - 3 = 12
17 - 2 = 15 15 - 2 = 13
* HS làm vở
12 + 3 + 1=16
15 + 2 - 1 = 16
- Chia sẻ cá nhân trong nhóm
- Chia sẻ trước lớp
- HS chơi thi theo tổ.
- HS tự đánh giá và góp ý cho bạn
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2015
Tự nhiên xã hội.
An toàn trên đường đi học.
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.Nắm được quy định về đi bộ trên đường.
- Biết tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. Biết đi bộ đúng quy định.
- Có ý thức chấp hành luật giao thông.
II. Chuẩn bị:
- Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm vẽ các phương tiện giao thông.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể về cuộc ở xung quanh em?
- GV nhận xét
*HĐ2. Phát triển bài 
1. Giới thiệu bài (ghi bảng)
2. Thảo luận nhóm.
B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ
- GV chia nhóm cử hai nhóm 1 tình huống, phân tình huống cho từng nhóm với yêu cầu.
- Điều gì có thể xảy ra?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- GV gọi các nhóm lên trình bày.
- Để tai nạn không xảy ra chúng ta phải chú ý gì khi đi đường?
- GV ghi bảng ý kiến của HS.
3. Làm việc với SGK.
- Cho HS quan sát hình ở trang 43 trong SGK và trả lời câu hỏi ?
- Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
- Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào?
- Bức tranh 2 người đi bộ đi ở trí nào?
- Đi như vậy đã đảm bảo an toàn chưa?
+ Gọi một số HS trả lời câu hỏi.
- Khi đi bộ chúngta cần chú ý gì?
- Cho nhiều HS nhắc lại để ghi nhớ.
4. Trò chơi đi đúng quy định.
B1: Hướng dẫn chơi.
- Đèn đỏ tất cả mọi người phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch.
- Đèn xanh, xe cộ và người được phép qua lại.
- Cho HS đóng vai đèn giao thông ô tô, xe máy, người đi bộ.
- Đèn xanh thì một HS cầm biển xanh giơ lên.
- Ai vi phạm sẽ phải nhắc lại các quy định đi bộ trên đường.
*Hoạt động 3:ứng dụng. 
- Em nhớ nhắc mọi người trong gia đình cùng chấp hành tốt luật giao thông. 
* GV và hs đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
- 3 HS nêu.
- HS trao đổi và thảo luận nhóm 4
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài
- HS quan sát và suy nghĩ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét
- Đi bộ trên đường không có vỉa hè cần phải đi sát mép đường của mình
- HS tham gia chơi.
- HS tự đánh giá và góp ý cho bạn
Mĩ thuật
Bài 20: Vẽ hoặc nặn quả chuối.
I. Mục tiêu:
- Tập nhận biết đặc điểm và hình dáng, màu sắc vẻ đẹp của quả chuối. Biết cách vẽ hoặc nặn quả chuối.
- HS vẽ hoặc nặn được quả chuối gần giống mẫu. Hs khá giỏi vẽ hoặc nặn được một vài quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.
- Yêu thích cái đẹp
II. Chuẩn bị
 * Giáo viên: - Tranh ảnh về các loại quả khác nhau; chuối, dưa chuột.
 - Quả chuối thật ( 1 quả chín , 1 quả xanh )
 * Học sinh: - Đất nặn, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
*HĐ1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra ĐD học tập của HS
*HĐ2. Phát triển bài 
1. Giới thiệu bài (ghi bảng)
2. Quan sát nhận xét.
- Gv giới thiệu về quả chuối; có 4 cạnh nằm trong khung hình chữ nhật và hơi cong.
3. Cách nặn, cách vẽ.
- Gv hướng dẫn Hs cách vẽ để Hs dễ dàng nặn quả chuối.
- Quả chuối gồm có những bộ phận nào ?
- Quả chuối nằm trong khung hình gì ?
- Gv hướng dẫn Hs cách vẽ từng bộ phận và Gv vẽ mẫu trên bảng
- Gv yêu cầu Hs tự nêu cách vẽ quả chuối.
- Gv cho Hs nhận xét
4. Học sinh thực hành.
- Gv theo dõi, gợi ý , động viên , khuyến khích Hs vẽ bài
- Gv giúp đỡ những Hs vẽ yếu thành bài.
*Hoạt động 3: Nhận xét , đánh giá.
- GV đánh giá
* ứng dụng. 
- Nhắc HS vẽ quả chuối cho người thân xem.
Đất nặn, màu vẽ, vở tập vẽ...
+ Quan sát và nhận xét thấy được sự khác nhau về hình dáng, màu sắc của các loại quả.
+ Nhận biết màu quả khi chưa chín và khi chín
+ Chuối có cuống, thâm núm
+ Hình chữ nhật nằm ngang
+ Vẽ cuống , thâm, núm.
- Vẽ quả có 4 -> 5 cạnh và hơi cong
- Vẽ màu.
+ Hs thực hành vẽ quả chuối theo mẫu và tô màu xanh, vàng tuỳ ý.
- HS tự đánh giá và góp ý cho bạn
Sinh hoạt lớp
Nhận xét hoạt động tuần 20
Xét duyệt của chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 9 Le phep vang loi thay giao co giao_12255628.doc