Luyện từ và câu
TIẾT 59 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
(Theo nội dung điều chỉnh CV 5842/BGD-ĐT – Không làm bài tập 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mở rộng, làm giàu vốn từ thuộc chủ điểm Nam và nữ. Cụ thể: Biết những từ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của Nam, những từ chỉ những phẩm chất quan trọng của nữ. Giải thích được nghĩa cùa các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một ngưới Nam , một người Nữ cần có.
2. Kĩ năng:
- Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ. Xác định được thái độ đứng đắn: không coi thường phụ nữ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gin tiếp)
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :
1. KN giao tiếp – tự nhận thức :
- Trao đổi với bạn về cách dùng từ ngữ thuộc chủ đề trong văn miêu tả và các bài tập áp dụng .
2. KN ra quyết định :
- Biết lựa chọn từ ngữ thuộc chủ đề để thực hiện bài tập cho dúng .
3. KN kiên định :
- Đưa ra nhận thức , suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về từ ngữ thuộc chủ đề “ nam – nữ” . Biết áp dụng vốn từ thuộc chủ đề vào trong cuộc sống .
III. CHUẨN BỊ:
· GV: - Giấy A4
· HS: SGK , VBT , Từ điển HS .
Luyện từ và câu TIẾT 59 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ (Theo nội dung điều chỉnh CV 5842/BGD-ĐT – Không làm bài tập 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mở rộng, làm giàu vốn từ thuộc chủ điểm Nam và nữ. Cụ thể: Biết những từ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của Nam, những từ chỉ những phẩm chất quan trọng của nữ. Giải thích được nghĩa cùa các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một ngưới Nam , một người Nữ cần có. 2. Kĩ năng: - Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ. Xác định được thái độ đứng đắn: không coi thường phụ nữ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính. * Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gián tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN giao tiếp – tự nhận thức : - Trao đổi với bạn về cách dùng từ ngữ thuộc chủ đề trong văn miêu tả và các bài tập áp dụng . 2. KN ra quyết định : - Biết lựa chọn từ ngữ thuộc chủ đề để thực hiện bài tập cho dúng . 3. KN kiên định : - Đưa ra nhận thức , suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về từ ngữ thuộc chủ đề “ nam – nữ” . Biết áp dụng vốn từ thuộc chủ đề vào trong cuộc sống . III. CHUẨN BỊ: GV: - Giấy A4 HS: SGK , VBT , Từ điển HS . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu . Yêu cầu HS nêu tác dụng của các dấu câu . Nêu ví dụ . GV nhận xét – đánh giá . 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Mục tiêu : Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ. Xác định được thái độ đứng đắn: không coi thường phụ nữ. Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 . Tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi. - GV chốt ý . Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi . GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 2: Củng cố. Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức. - Yêu cầu mời vài HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Giáo dục tư tưởng . 5. Tổng kết - dặn dò: Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, viết lại các câu đó vào vở. Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy . - Nhận xét tiết học Hát 3 HS nêu . Hoạt động nhóm – lớp HS đọc toàn văn yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Những phẩm chất ở bạn nam : dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh,.. Những phẩm chất ở bạn nữ : dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, . HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Những phẩm chất chung của cả hai bạn : giàu tình cảm, biết quan tấm đến người khác . Mỗi nhân vật đều có phẩm chất tiêu biểu cho nam và nữ . Hoạt động lớp HS đọc luân phiên 2 dãy. - Hs lắng nghe Kiểm tra HCM, KNS Trực quan Động não Hỏi đáp Luyện tập HCM Củng cố Rút kinh nghiệm : Thứ năm , 07 tháng 04 năm 2016 Luyện từ và câu TIẾT 60 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức đã có về dấu phẩy : nêu được tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp cụ thể, nêu được ví dụ chứng minh từng tác dụng của dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy (và dấu chấm) vào chỗ thích hợp trong mẫu truyện đã cho. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có thói quen dùng dấu câu khi viết văn. * Nội dung tích hợp : KNS (Khai thác nội dung gián tiếp) II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 1. KN kiên định : - Đưa ra nhận thức, suy nghĩ và sửa những thiếu sót trong bài tập về dấu câu ( dấu phẩy ) . 2. KN giao tiếp – tự nhận thức : - Trao đổi với bạn về cách dùng các loại dấu câu trong văn miêu tả , trong ca dao, tục ngữ và trong giao tiếp hàng ngày . 3. KN ra quyết định : - Biết lựa chọn các dấu câu cho phù hợp ( dấu phẩy ) trong văn miêu tả và trong ca dao, tục ngữ. Biết dùng đúng các dấu câu và nhận biết dấu hiệu dùng đặt câu . III. CHUẨN BỊ: GV:Phiếu học tập, bảng phụ. HS:SGK , VBT .. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH PHƯƠNG PHÁP 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ. Em hãy nêu những phẩm chất ở nam và nữ . Đặt câu với từ vừa tìm. GV nhận xét – đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã có về dấu phẩy : nêu được tác dung của dấu phẩy trong từng trường hợp cụ thể, nêu được ví dụ chứng minh từng tác dụng của dấu phẩy. Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 . Yêu cầu HS đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. GV nhận xét bài làm. Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 . GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK. GV nhận xét bài làm bảng phụ. Yêu cầu HS nêu nội dung câu chuyện Hoạt động 2: Củng cố. Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức. Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ? GV nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”(tt). Nhận xét tiết học. Hát . - 3 HS nêu . - HS làm nháp , lần lượt trình bày . Hoạt động lớp – nhóm 1 HS đọc đề bài . Lớp đọc thầm theo. HS làm việc thep nhóm đôi. 3, 4 HS làm phiếu học tập đính bảng lớp ® trình bày kết quả bài làm. HS sửa bài. HS đọc yêu cầu bài 2 .Lớp đọc thầm. 1 HS đọc lại toàn văn bản. 1 HS đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”. HS làm bài. Câu chuyện kể về một thầy giáo đẫ biết cách giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là thế nào . Hoạt động lớp 2 HS nêu . Nhiều HS nêu ví dụ . Kiểm tra HCM KNS Trực quan Thảo luận Trình bày Luyện tập Củng cố Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: