Giáo án Tuần 1- Lớp Năm

 TUẦN 1

Thứ hai Ngày soạn : 27 /8 /2017

Tiết 1: Chào cờ Ngày dạy : 28 / 8/ 2017

Tiết 2: Tập đọc

Bài : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. Mục tiêu:

1. Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe lời

thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn “Sau 80 năm của các em.”

2. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

* Học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến tin tưởng.

3. Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc.

- Học sinh: SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 1- Lớp Năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tham gia trò chơi.
- Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 
- Tất cả các trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 
* Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
- Học sinh lắng nghe 
- HS quan sát hình 2, 3, 4
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. 
- HS tự liên hệ 
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời: 
- Nhờ khả năng sinh sản
- Con người sẽ tuyệt chủng
- HS nêu 
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình.
- Lắng nghe.
*************************************************
Tiết 5: Lịch sử 
Bài : BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI’’ TRƯƠNG ĐỊNH
I. Mục tiêu:
1. Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược Trương Định là thủ lĩnh của phong trào chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Kì. Nêu được sự kiện củ yếu về Trương Định
2. Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định. 
3. Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định 
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động của trò 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.
Giải quyết MT 1, 2
- GV treo bản đồ HS quan sát + trình bày nội dung. 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Giải quyết MT 2, 3
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? 
- Nêu hiểu biết của em về Trương Định? 
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? 
-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định 
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội dung sau: 
+ Trương Định có điều gì phải băn khoăn, lo nghĩ? 
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? 
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? 
- Các nhóm thảo luận trong 2 phút 
- GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
 - GV giáo dục học sinh: 
- Em học tập được điều gì ở Trương Định? 
- Rút ra ghi nhớ. 
4. Củng cố:
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định quyết tâm ở lại cùng nhân dân? 
5. Dặn dò: 
- Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước.
- NHẬN XÉT TIẾT HỌC.
- Hoạt động lớp 
- HS quan sát bản đồ, TLCH.
- Chiều ngày 31/8/1858, thực dân Pháp điều 13 tàu chiến dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng. Sáng 1/9 chúng nổ súng tấn công xâm lược nước ta. Ở Đà Nẵng, quân và dân ta chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được ý đồ đánh nhanh thắng nhanh.
- Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh binh. 
- Trương Định băn khoăn là ông làm quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội phản nghịch, bị trừng trị thảm khốc. Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng chiến. 
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình Tây Đại Nguyên Soái”. 
- Để đáp lai lòng tin yêu của nhân dân, Trương Định không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. 
- Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -> HS nhận xét. 
- HS nêu 
- HS đọc ghi nhớ SGK/4 
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
*******************************************
Thứ tư Ngày soạn: 29 / 8 /2017
Tiết 1: Tập đọc Ngày dạy : 30 / 8 / 2017 
Bài : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ khó trong bài : vàng xuộm, chuỗi tràng hạt, buông bát đũa,...
- Hiểu nội dung : Bài văn miêu tả bức tranh làng quê vào ngày mùa thật đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động mong đợi ở trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
Giải quyết MT 2
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn. 
- Cho HS đạt cặp đôi.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Giải quyết MT 1, 3
MT GDMT: Biết thêm về MT thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi 1: Nêu tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
* Phân tích cách dùng 1 từ chỉ màu vàng để thấy tác giả quan sát rất tinh và dùng từ rất gợi cảm.
(KG)
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê ngày mùa ?
+ Những chi tiết nào nói về con người trong bức tranh ?
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào ?
GDMT: Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương ?
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài.
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
Giải quyết MT 2
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm
Ÿ Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
4. Củng cố:
+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Liên hệ giáo dục HS: Yêu đất nước, quê hương bảo vệ môi trường trong lành tươi mát.
5. Dặn dò: 
- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn. 
- Chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến” .
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
- Hoạt động lớp 
- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn.
- Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai. 
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân 
- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi đua: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; 
* (KG)Vàng xuộm:là màu vàng đậm ;lúa vàng xuộm là lúa đã chín 
- Học sinh lần lượt trả lời và dùng tranh minh họa.
- Không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông; hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ; ngày không nắng, không mưa.
- Mọi người mải miết làm việc trên đồng không kể ngày đêm. Ai cũng như ai, cứ buông bát đũa là đi ngay, ngủ dậy là ra đồng ngay.
- Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. - Học sinh trả lời: 
- Yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh đẹp ở làng quê Việt Nam - yêu thiên nhiên.
- Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp sinh động và phong phú qua đó thể hiện tình yêu quê hương đất nước của tác giả.
- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm 
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, và cả bài (KG).
- Hoạt động lớp 
- Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc lên.
- HS lắng nghe
*************************************
Tiết 2: Toán 
Bài : ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu : Giúp HS:
 - Củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Củng cố cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động mong đợi ở trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập
Giải quyết MT 1, 3
- Yêu cầu học sinh so sánh: và 
Ÿ Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Yêu cầu học sinh so sánh: và 
Ÿ Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số 
v Hoạt động 2: Thực hành 
Giải quyết MT 2, 3
Ÿ Bài 1
- Học sinh làm bài 1.
- Học sinh sửa bài.
Ÿ Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
Ÿ Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố:
Ÿ Giáo viên chốt lại cách so sánh phân số.
Ÿ Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại.
5. Dặn dò:
- Học sinh làm bài VBT.
- Chuẩn bị bài mới
.Nhận xét tiết học 
-
- 2 học sinh
- Học sinh nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
- Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét và giải thích (cùng mẫu số, so sánh tử số 4 và 3 à 3 và 4)
- Học sinh nhắc lại 
- Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu số à quy đồng mẫu số hai phân số à so sánh 
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh 
 - Học sinh làm bài 2.
- Học sinh sửa bài
- Lắng nghe.
- 2HS nêu lại.
 ********************************************
Tiết 3: thể dục ( thầy tâm ) 
 ********************************************
Tiết 4&5 : Anh văn ( cô ngọc )
****************************************
Thứ năm Ngày soạn : 30/8/2017 
Tiết 1: Luyện từ và câu Ngày dạy : 31/8/2017 
Bài : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục tiêu :
1. HS tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc,đặt câu với 1 từ vừa tìm được.Hiểu
nghĩa của các từ ngữ trong bài học.Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn.
2. Rèn kĩ năng làm các bài tập tìm từ đồng nghĩa,đặt câu với từ đồng nghĩa .
3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 3 - Bút dạ.
- Học sinh: Từ điển 
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động mong đợi ở trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập
Giải quyết MT 1, 2, 3
Ÿ Bài 1:
- Học theo nhóm bàn.
- Sử dụng từ điển.
Ÿ Giáo viên chốt lại và tuyên dương.
Ÿ Bài 2:
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai
Ÿ Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của học sinh
Ÿ Bài 3:
- Học trên phiếu luyện tập.
4. Củng cố:
- Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”.
- NHẬN XÉT TIẾT HỌC.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng – đen.
Ví dụ: xanh biếc; xanh lè; đỏ bừng; đỏ choé; trắng tinh; trắng toát; đen sì; đen kịt,
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
ví dụ: Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt.
- Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghĩa ...)
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng.
Các từ lần lượt điền: điên cuồng nhô lên ; rực rỡ; gầm vang; hối hả.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu cách dùng.
Ví dụ: hi sinh; chết; từ trần, ...
**************************************
Tiết 2: Toán
Bài : ÔN TẬP: SO SÁNH PHÂN SỐ (TT)
I.Mục tiêu :
1 . HS biết so sánh phân số với đơn vị;so sánh phân số cùng tử số.
2. Rèn kĩ năng làm các bài tập về so sách phân số.
3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động mong đợi ở trò
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: So sánh phân số với 1
Giải quyết MT 1, 2, 3
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK. 
Ÿ Giáo viên gợi ý HS nhận xét để nhớ lại đặc điểm của phân số > 1; < 1; =1
Ÿ Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng. 
v Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu, so sánh hai phân số có cùng tử số.
Giải quyết MT 1, 2, 3
Bài 2:
- GV ghi kết quả lên bảng:
- GV gợi ý HS nhận xét mẫu số của hai phân số và kết quả.
Bài 3:
- Cho HS làm vở.
- Chữa bài.
Bài 4 ( KG )*
 - Học sinh làm vào vở. 
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- NHẬN XÉT TIẾT HỌC.
5. Dặn dò: 
- Làm bài tập ở VBT.
- Chuẩn bị bài mới.
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. 
- HS làm bài tập 1.
- 4 HS sửa bảng lớp: 1; 1 > 
- HS làm bài tập 2
 > ; 
- Học sinh kết luận: so sánh phân số cùng tử số ta so sánh mẫu số : Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn,...
- HS làm vào vở 
 ; ...
(KG) Em nhiều quýt hơn.
- HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng tứ số, so sánh phân số với 1.
- Lắng nghe.
**************************************
Tiết 3: Kĩ thuật 
Bài : ĐÍNH KHUY HAI LỖ.
I/ Mục tiêu
1. Biết cách đính khuy hai lỗ.
2.Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. khuy đính tương đối chắc chắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Khuy hai lỗ, kim chỉ.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động của trò 
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu 
Giải quyết MT 1, 3
- Cho học sinh quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a trong SGK .
- Em có nhận xét gì cề khuy hai lỗ ?
- Nêu tác dụng của khuy hai lỗ ? 
v Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kỹ thuật 
Giải quyết MT 2, 3
- Yêu cầu học sinh đọc lướt nội dung mục hai trong sách giáo khoa .
- Nêu các bước trong quy trình đính khuy ? 
- Nêu cách vạch dấu vào điểm đính khuy ?
- Nêu các thao tác đính khuy ?
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện các thao tác 
- Gv cùng HS NX.
4. Củng cố :
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Liên hệ GD.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau .
- NX tiết học.
- HS q/s mẫu và nhạn xét mẫu.
+ Khuy hai lỗ được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau , với nhiều màu sắc và kích thước và hình dạng khác nhau 
+ Khuy hai lỗ dùng để đính trên áo quần  được cài qua khuyết để gài hai nẹp vào nhau .
- Học sinh đọc .
+ Vạch dấu các điểm đíùnh khuy .
+ Đính khuy vào các điểm vạch dấu .
+ Đặt vải lên bàn mặt trái vạch đường thẳng cách mép 3 cm .
+ Gấp theo đường vạch dấu 
+ Lật mặt phải lên trên .
+ Chuẩn bị đính khuy .
+ Đính khuy : lên kim từ dưới qua lỗ khuy thứ nhất kéo chỉ lên , xuống kim qua lỗ thứ hai tiếp tục 4 – 5 lần .
+ Quấn chỉ quanh khuy .
+ Kết thúc đính khuy .
+ Học sinh lên bảng thực hiện .
- Đọc ND ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
************************************************
Tiết 4: Đạo đức 
Bài : EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( tiết 1) 
I.Mục tiêu :
1.1. Biết học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu
cho các em lớp dưới học tập. 
1.2. Có ý thức học tập, rèn luyện.
* Biết nhắc nhở các bạn có ý thức học tập, rèn luyện (KG).
1.3. Vui và tự hào là học sinh lớp 5. .
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em”. 
- Học sinh: SGK 
III. PP – Kĩ thuật dạy học:
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
- Xứ lí tình huống.
IV. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động mong đợi ở trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận 
Giải quyết MT 1.1, 1.3, 2.1, 2.3
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. 
- Tranh vẽ gì ? 
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? 
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? 
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? 
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 và 2 
Giải quyết MT 1.1, 2.2, 2.3
- Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2.
- Cho HS thảo luận, trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố: 
- Chơi trò chơi “Phóng viên” 
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. 
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh
- Nhận xét và kết luận. 
- Gọi HS đọc ND sgk.
5. Dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. 
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”. 
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.
* Thảo luận nhóm.
- 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. 
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. 
- Em cảm thấy rất vui và tự hào. 
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. 
 -> Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Năm. 
* Thảo luận nhóm, động não.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. 
- 2 HS trình bày trước lớp 
- Theo bạn, học sinh lớp 5 có gì khác so với các học sinh lớp dưới? 
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5? 
- Hãy nêu những điểm bạn thấy hài lòng về mình? 
- Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp 5. 
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em” .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Lắng nghe.
*******************************************
Tiết 5: Địa lý 
Bài : VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. Mục tiêu:
1. Biết được vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam .
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam khoảng 330.000 km2.
2. Chỉ được giới hạn, mô tả vị trí nước Việt Nam trên bản đồ và trên quả địa cầu.
* Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại; biết phần
đất liền Việt Nam hẹp ngang chạy dài theo chiều Bắc- Nam (KG).
3. Tự hào về Tổ quốc. 
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bản đồ Việt Nam.
+ Quả địa cầu 
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động mong đợi ở trò
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Vị trí Việt Nam trên bản đồ
Giải quyết MT 1, 2, 3
Ÿ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.
- Lãnh thổ Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ và quả địa cầu.
* Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ? (KG)
Ÿ Giáo viên chốt ý
v Hoạt động 2: Phần đất liền của nước ta có hình dáng và kích thước như thế nào 
Giải quyết MT 1, 2, 3
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
- Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?
- Từ Tây sang Đông, nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km
- Diện tích phần đất liền của nước ta là bao nhiêu km2 ?
- So sánh diện tích phần đất liền của nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
4. Củng cố:
- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung.
- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc.
- Cho 2 HS đọc ND bài học.
5. Dặn dò:
- NX tiết học.
- Chuẩn bị: Địa hình và khoáng sản.
- Học sinh nghe hướng dẫn
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- HS chỉ trên bản đồ.
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Đông, Nam và Tây Nam
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ... 
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp
+ Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu
 * (KG) Vừa gắn vào lục địa Châu Á vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
+ Học sinh thảo luận
* (KG) Hẹp ngang nhưng lại kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hơi cong như chữ S.
- 1650 km.
- Chưa đầy 50 km.
- 330.000 km2
+So sánh:
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc
+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em.
- Học sinh đánh giá, nhận xét.
- 2 HS đọc ND bài học.
- Lắng nghe.
****************************************
Thứ sáu Ngày soạn : 31/8/2017 
Tiết 1: GDKNS ( thầy kiệm ) Ngày dạy : 1/9/2017
*******************************************
Tiết 2 : thể dục ( thầy tâm) 
*******************************************
Tiết 3: Tập làm văn
Bài : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
1. Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài buổi sớm trên cánh
đồng.
2. Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. 
3. Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng pho to phóng to bảng ; 5- 6 tranh ảnh. 
- Học sinh: Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh đã chọn. 
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động mong đợi ở trò
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nhận xét về cách miêu tả cảnh vật .
Giải quyết MT 1, 3
MT GDMT: Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên.
Ÿ Bài 1: 
- Học sinh đọc. 
- Tả cảnh gì ? ở đâu ?lúc nào ?
- Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
- Tìm chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
Ÿ Giáo viên chốt lại.
- GDMT: Chúng ta cần làm gì giữ được vẻ đẹp của MT thiên nhiên ?
v Hoạt động 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. 
Giải quyết MT 2, 3
Bài 2:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc bài tham khảo “Buổi sớm trên cánh đồng”
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy 
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) 
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá
- Nhắc ghi nhớ
- Nêu những lưu ý khi quan sát, chọn lọc chi tiết 
4. Củng cố:
- Nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
5. Dặn dò : 
- Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở.
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn.
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh.
- NHẬN XÉT TIẾT HỌC.
- Hát 
- Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ.
- 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa”
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu các bài tập. 
- Thảo luận nhóm trả lời:
+ Tả cánh đồng buổi sớm
+ Bằng cảm giác của làn da; bằng mắt
Vd: Giữa đám mây xám đục ,vòm trời hiện ra những khoảng vực xanh vòi vọi,.
- HS trả lời.
- Hoạt động cá nhân
Ví dụ
MB: Giới thiệu cảnh vật yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
TB: Tả các bộ phận của cảnh vật: cây cối; chim chóc; con đường,.
KL: Em rất thích công viên vào những buổi sáng.
- 2HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét .
 ********************************
Tiết 4:Khoa học
Bài : NAM HAY NỮ? 
I. Mục tiêu:
1.1. Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi mọt số quan niệm của xã hội về vai trò c

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 1 Lop 5_12232358.doc