Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 25 đến tiết 28

QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC

 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chng trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.

2. Kĩ năng: Nắm được qui trình qui đồng mẫu thức. Biết cách tìm nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi.

- Phương thức tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm.

2. Chuẩn bị của học sinh:

 - Ôn tập cách tìm mẫu số chung, các bước quy đồng mẫu số của nhiều phân số.

 - Bảng nhóm, thước thẳng.

 

doc 47 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 25 đến tiết 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Qui tắc trừ phân thức.
HS trả lời
Câu 1: đúng
Câu 2: sai
Câu 3: sai
- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
-Ghi đề bài câu c.
- Hai phân thức này có mẫu thức khác nhau.
- Ta đưa 2 phân thức này về cùng mẫu bằng cách sử dụng công thức =.
1HS thực hiện
- Ghi đề vào vở
- Hai phân thức này có mẫu thức khác nhau và đặc biệt có 1 phân thức có mẫu là 1.
- Để thực hiện phép trừ ta phải quy đồng 
Bài 29 SGK
Giải
Bài 30 SGK 
Giải
5. Hướng dẫn về nhà:(2ph).
- Yêu cầu học sinh nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau
- Quy tắc trừ phân thức, viết được dạng tổng quát
- Bài tập về nhà 29b,d; 30a, 31, 32, 33 SGK tr 50. Làm bài tập: 24, 25 SBT.
- Tiết sau luyện tập
Hướng dẫn bài 32. Ta áp dụng 31a SGK: 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 30: LUYỆN TẬP 
 I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố qui tắc trừ phân thức. 
Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức. Biểu diển các đại lượng thực tế bằng biểu thức chứa x, tính giá trị của biểu thức.
Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 
 II. CHUẨN BỊ:
GV: Phiếu học tập, thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
HS: Ôn tập qui tắc cộng, trừ, đổi dấu phân thức. Bảng nhóm, bút dạ, thước kẻ, bút chì.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tổ chức lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 7’
ĐT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Kh
- Nêu định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát như SGK tr48.
- Chữa bài tập 29d tr50 SGK
+Nêu đúng định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát như SGK tr48.
4 đ
6 đ
Kh
- phát biểu qui tắc trừ phân thức như SGK tr49
- Chữa bài 31a tr50 SGK
Phát biểu qui tắc trừ phân thức như SGK tr49
4 đ
6 đ
 3.Giảng bài mới:
Giới thiệu bài:(1’) Để củng cố quy tắc trừ hai phân thức, giải một số bài tập có liên quan. Hôm nay chúng ta thực hiện tiết Luyện tập.
Tiến trình bài dạy 
TTL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
335’
Hoạt động 1:Luyện tập
GV cho HS làm bài 30b tr50 SGK
Đưa đề bài lên bảng. Gọi một HS lên bảng.
Lưu ý: x2 + 1 = 
(x2 + 1)(x2 – 1) = x4 – 1 
GV đưa bài 31 tr50 SGK lên bảng
Để chứng tỏ hiệu sau đây bằng một phân thức có tử bằng 1 ta làm thế nào?
Gọi một HS lên bảng trình bày.
GV Đưa đề bài 34 SGK lên bảng phụ
Em có nhận xét gì về mẫu của hai phân thức này?
 Vậy ta cần phải là gì?
GV yêu cầu HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày.
GV đưa tiếp bài b lên bảng, gọi HS khác lên bảng làm tiếp.
GV nhận xét và nhấn mạnh các kĩ năng 
GV Đưa đề bài 35 tr50 SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
Trong khi các nhóm hoạt động GV đi quan sát và uốn nắn các sai sót cho HS.
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
GV đưa đề bài 36 SGK lên bảng phụ
GV hướng dẫn HS lập bảng
Trong bài toán này có mấy đại lượng? đó là đại lượng nào?
Số sản phẩm
Số ngày
Số SP làm 1 ngày
Kế hoạch
Thực tế 
10000(SP)
10080 (SP)
x (ngày)
x – 1 (ngày)
 (SP/ngày)
 (SP/ngày)
 Ta sẽ phân tích các đại lượng này trong hai trường hợp: kế hoạh và thực tế.
Vậy số sản phẩm làm thêm trong một ngày được biểu diễn bằng biểu thức nào?
GV yêu cầu HS dựa vào bảng trên để thực hiện câu a.
Hãy tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với x = 25?
Một HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào vở.
 Ta thực hiện phép trừ phân thức.
Một HS lên bảng thực hiện.
HS quan sát các mẫu thức và nhậ xét: mẫu của hai phân thức đối nhau.
HS ta cần phải đổi dấu mẫu thức của phân thức thứ hai.
Một HS lên bảng thực hiện 
Một HS Khác lên bảng làm phần b.
HS làm bài tập theo nhóm.
Nửa lớp làm phần a
Nửa lớp làm phần b
HS nhận xét bài giải 
Trong bài toán có ba đại lượng: Số sản phẩm, số ngày, Số sản phẩm làm trong một ngày.
số sản phẩm làm thêm trong một ngày:
 - 
Một HS đứng tại chỗ trả lời 
Bài 30 tr50 SGK
Bài 31 tr50 SGK
Bài 34 tr50 SGK
b)
Bài 35 tr50 SGK
Bài 36 tr51 SGK
Số sản phẩm phải sản xuất theo kế hoạch trong một ngày là:
 (sản phẩm)
Số sản phẩm thực tế đã làm đtrong một ngày là:
 (sản phẩm)
Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là:
 - (sản phẩm)
b) Thay x = 5 vào biểu thức ta được:
 - = 420 – 400 = 20 (sản phẩm)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân thức, qui tắc đổi dấu.
- Xem lại các bài tập đã giải, nắm được cách trình bày một phép tính cộng, trừ phân thức
- Làm bài tập 37 tr51 SGK; Bài 26, 27, 28, 29 tr21 SGK.
- Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy:
Tiết 31 
§5. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức. HS biết các tính chất: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
Kỹ năng: vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức; các tính chất: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào từng dạng toán cụ thể.
Thái độ: Giáo dục, hình thành tính linh hoạt, chính xác, tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi quy tắc, ghi bài tập, ghi tính chất của phép nhân
 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
	- Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Ôn tập tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: (1’) Kiềm tra sĩ số HS – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
HS (HSK): 
Thực hiện phép trừ
Hỏi thêm: Em hãy nhắc lại quy tắc nhân hai phân số đã học. Viết công thức tổng quát.
HS: 
Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. 
8đ
2đ
 - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm.
Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Các em đã biết qui tắc nhân hai phân số. Cũng giống như quy tắc nhân các phân số ta nhân các phân thức cũng tương tự, để tìm hiểu kĩ hơn ta xét bài học hôm nay à bài mới.
Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
HOẠT ĐỘNG 1: QUY TẮC
- Nêu ?1
Cho và . 
- Cũng làm như hai phân số, hãy nhân tử với tử và mẫu với mẫu của hai phân thức để được một phân thức.
- Hãy rút gọn để được 1 phân thức?
- Việc làm đó chính là nhân hai phân thức và 
- Từ quy tắc nhân hai phân số và bài tập trên. Muốn nhân hai phân thức với nhau ta làm như thế nào?
- Nhắc lại và ghi bảng
- Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích dưới dạng thu gọn.
- Treo bảng phụ có ghi VD tr 52 SGK. Hướng dẫn cụ thể cách nhân và rút gọn Yêu cầu HS đọc ví dụ trang 52, sau đó tự làm vào vở
- Tương tự như trên hãy làm ?2
Nêu ?2 Yêu cầu 1học sinh làm, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét và chốt lại.
- Nêu tiếp ?3 Yêu cầu học sinh làm ?3 vào vở; 1 HS lên bảng thực hiện.
- Trước khi rút gọn ta cần đổi dấu tử hoặc mẫu để có nhân tử chung.
- Nhận xét bài giải của HS. Sau đó chốt lại: Sau khi nhân hai phân thức ta thường viết tích dưới dạng rút gọn.
HS thực hiện
?1
. 
- Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức với nhau, nhân các mẫu thức với nhau
- HS ghi vào vở
- Quan sát, theo dõi GV diễn giải ví dụ trong SGK 
- HS1 lên bảng thực hiện; cả lớp làm vào vở ?2
?3
- HS2 trình bày, cả lớp làm vào vở 
- Nhận xét bổ sung
1. Quy tắc
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức với nhau, nhân các mẫu thức với nhau
.
Ví dụ: (SGK)
?2 
?3 
7’
HOẠT ĐỘNG 2. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN PHÂN THỨC
- Phép nhân phân số có tính chất gì?.
- Tương tự phép nhân phân thức cũng có tính chất như sau. 
 - Treo bảng phụ nêu 3 tính chất SGK.
- Nhờ tính chất của phép nhân các phân thức ta có thể tính nhanh giá trị của một số biểu thức.
- Việc sử dung các tính chất này nhằm mục đích gì?
- Nêu ?4
yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?4
- Kiểm tra bài làm của các nhóm và chỉ rõ cho HS sử dụng các tính chất của phép nhân các phân thức để tính nhanh.
- Phép nhân phân số có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Theo dõi quan sát nghe GV trình bày chú ý 
- Vận dụng các tính chất này nhằm mục đích giải các dạng toán tính nhanh, tính hợp lí
- HS hoạt động nhóm làm ?4
2. Tính chất của phép nhân phân thức
Chú ý:
(SGK)
?4
19’
4. CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
- Qua bài này cần nắm những kiến thức gì? Có những kỹ năng gì? 
- Để rèn luyện các kỹ năng trên ta giải 1 số bài tập sau:
Bài 38 tr 52 SGK:
Thực hiện các phép tính sau
GV nêu câu a, c.
Gọi 2 HS lên bảng trình bày
- Kiểm tra bài làm của HS nhận xét và chốt lại” Sau khi nhân kết quả phải được rút gọn”.
- Tương tự vậy hãy thực hiện phép tính bài 39a) chú ý về dấu.
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 40 tr 53 SGK
- Nêu đề bài
Rút gọn biểu thức sau theo hai cách: 
Cách 1: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhận đối với phép cộng.
Cách 2: Làm theo thứ tự thực hiện phép toán trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Yêu cầu HS Nửa lớp làm cách 1; nửa lớp làm cách 2.
- Kiểm tra bài làm các nhóm (treo bảng phụ có ghi sẵn bài giải 2 cách để HS đối chiếu và ghi bài giải vào vở.
- Cần nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức; biết các tính chất: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
HS ghi đề vào vở
2 HS lên bảng thực hiện; cả lớp làm vào vở.
HS cả lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng.
- HS lên bảng thực hiện; cả lớp làm vào vở.
- Ghi đề bài vào vở và hoạt động nhóm.
Nhóm 1, 2, 3 làm cách 1
Nhóm 4, 5, 6 làm cách 2
Bài 38 tr 52 SGK: 
Bài 39 tr 52 SGK: 
Bài 40 tr 53 SGK
Cách 1:
Cách 2:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài; Làm bài tập 38b,39b,41 SGK + 29a,b,d:30b,c; 31b,c SBT
- Bài tập làm thêm (nâng cao): Cho 
	Chứng minh rằng 
- Ôn tập định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số (toán 6) 
	Hướng dẫn bài tập làm thêm: Nhân 2 vế của 
 với a+b+c từ đó biến đổi => ĐPCM
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 16 
Ngày dạy:
Tiết 32 
§8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết được phân thức nghịch đảo của phân thức (với ¹ 0). Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc chia hai phân thức
2. Kỹ năng: HS biết thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 	 - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi quy tắc, ghi bài tập. 
	 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 
 2.Chuẩn bị của học sinh:
	- Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Ôn tập quy tắc chia phân số đã học ở lớp 6.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: (1’) 
 + Điểm danh học sinh trong lớp. 
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 
2.Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
HS(HSK): 
 Thực hiện phép tính
HS 
4đ
6đ
 - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm.
3.Giảng bài mới: 
 	a) Giới thiệu bài: (1) Các em đã biết nhân các phân thức đại số. Phép chia các phân thức đại số có gì khác với phép nhân không? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
	 b)Tiến trình bài dạy 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN THỨC NGHỊCH ĐẢO
GV: Trước khi nghiên cứu về phép chia em có nhân xét gì về tích của hai phân thức sau:
GV: Tích của hai phân thức bằng 1. Ta nói hai phân thức nghịch đảo của nhau. Vây thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau?
GV nêu ví dụ và là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
GV yêu cầu HS cho VD về hai phân thức nghịch đảo của nhau
GV: Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo?
GV: (Nêu tổng quát) 
Nếu là một phân thức khác 0 thì . Do đó là phân thức nghịch đảo của phân thức .
 là phân thức nghịch đảo của 
GV Yêu cầu học sinh làm ?2
GV (hỏi thêm) Với điều kiện nào của x thì phân thức (3x+2) có phân thức nghịch đảo?
GV nhân xét và nhấn mạnh:
 Để có phân thức nghịch đảo của một phân thức ta lấy tử làm mẫu và mẫu làm tử.
HS: =1
HS: Hai phân thức nghịch đảo của nhau là 2 phân thức có tích bằng 1 
HS theo dõi VD và cho VD về 2 phân thức nghịch đảo của nhau.
HS: Những phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo
Học sinh làm?2 vào vở. Các học sinh lần lượt trả lời.
a) Phân thức nghịch đảo của là 
b) Phân thức nghịch đảo của là 
c) Phân thức nghịch đảo của là x-2
d) Phân thức nghịch đảo của 3x+2 là 
HS Phân thức 3x+2 có phân thức nghịch đảo khi 3x+2 ¹ 0
=> x ¹ 
1. Phân thức nghịch đảo
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1 
?2 Giải:
a) Phân thức nghịch đảo của là 
b) Phân thức nghịch đảo của là 
c) Phân thức nghịch đảo của là x-2
d) Phân thức nghịch đảo của 3x+2 là 
Phân thức 3x+2 có phân thức nghịch đảo khi 
3x+2 ¹ 0=> x ¹ 
10’
HOẠT ĐỘNG 2: PHÉP CHIA
GV: Nêu quy tắc chia hai phân số?
GV: Tương tự như chia hai phân số, ta có quy tắc chia hai phân thức như thế nào? 
GV nhắc lại và ghi bảng quy tắc trang 54 SGK
GV: Tại sao phân thức phải khác 0?
GV nêu ?3 và hướng dẫn học sinh làm ?3
 Sau đó cho học sinh làm tiếp tìm kết quả.
Cho học sinh làm 
Bài tập 42 trang 54 SGK
GV Ghi đề bài câu a,b lên bảng 
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm (mỗi HS làm 1 câu); cả lớp làm vào vở.
Yêu cầu HS làm ?3
Thực hiện phép tính
Hỏi Cho biết thứ tự thực hiện phép tính này?
Yêu cầu học sinh làm.
GV nhận xét và chốt lại quy tắc chia 2 phân thức
HS nhắc lại quy tắc phép chia 2 phân số.
Học sinh trả lời quy tắc như SGK
HS ghi quy tắc và tóm tắt công thức vào vở.
HS: Vì để phép chia luôn xác định thì phân thức chia phải khác 0.
HS đúng tại chỗ trình bày ?3
HS1: Làm câu a.
HS2: Làm câu b.
Cả lớp làm vào vở
HS làm ?3
Vì biểu thức là một dãy phép tính chia nên ta thực hiện từ trái sang phải
=
2. Phép chia 
Quy tắc:
Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của :
, với 
?3 Giải
Bài 42/54 SGK
?3 Giải
15’
4. CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
GV Thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau?
Phát biểu qui tắc chia các phân thức đại số?
GV Vân dụng các kiến thức trên hãy giải các bài tập sau:
Bài tập 43 trang 54 SGK
GV Ghi đề câu a,c lên bảng. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
GV kiểm tra bài làm của các nhóm; nhạn xét cách làm bài của từng nhóm.
Bài tập 44 trang 54 SGK
GV Ghi đề bài lên bảng
GV Làm thế nào tìm biểu thức Q trong đẳng thức trên? 
GV gọi HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét và chốt lại.
HS trả lời các kiến thức vừa học.
HS hoạt động nhóm trên bảng nhóm.
Nhóm 1,2,3 làm bài tập 43 (a)
Nhóm 4,5,6 làm bài tập 43 (c)
HS ghi đề bài vào vở
HS Ta lấy biểu thức tích chia cho biểu thức thừa số hay
Từ đó tìm Q.
1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở
Bài 43/ 54 SGK
Bài 44/54 SGK
Giải
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc. Ôn tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định. Ôn tập quy tắc của các phép toán trên phân thức.
- Làm bài tập 43b,45 SGK. Bài tập 36,37,38,39 SBT
- Bài tập làm thêm (nâng cao): 
	Cho . Tính biểu thức theo a
	Hướng dẫn: Trước hết tính x4 theo a. Từ gt biến đổi: 
 Suy ra: ; sau đó thay x4 vào M và tính M theo a. Kết quả: M = 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy:
Tiết 33 
§9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. 
 GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC.
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết được việc biến đổi biểu thức hữu tỉ là làm những việc gì. Cách tìm điều kiện xác định của một biểu thức hữu tỉ là phân thức.
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tư duy.
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các biểu thức ở phần 1.
 - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 
2.Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức: Ôn tập các phép tính về phân thức đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: (1’) 
 + Điểm danh học sinh trong lớp. 
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
HS1(HSTB): 
Thực hiện phép tính:
 a) 
 b) 
HS1: 
5đ
5đ
 - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm.
3.Giảng bài mới: 
 	a) Giới thiệu bài (1’) Giới thiệu bài: Ở các bài trước ta đã biết trong tập hợp các phân thức đại số có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Mỗi phân thức biểu thị 1 phép toán hay một dãy các phép toán còn được gọi là gì? Khi nào giá trị của phân thức được xác định, ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. 
	 b)Tiến trình bài dạy 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
5’
HOẠT ĐỘNG 1: BIỂU THỨC HỮU TỈ
- Treo bảng phụ
Cho các biểu thức sau:
- Em hãy cho biết các biểu thức trên, biểu thức nào là phân thức? 
- Biểu thức nào biểu thị các phép toán gì trên phân thức?
- Ta gọi những biểu thức đó là những biểu thức hữu tỉ 
- Vậy biểu thức hữu tỉ là gì? 
- Nhắc lại và ghi bảng và nêu VD.
-Quan sát các biểu thức
- Các phân thức là 0; 
- Biểu thức: là phép cộng hai phân thức.
- Biểu thức là dãy tính gồm các phép cộng và chia thực hiện trên các phân thức.
- Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ.
1. Biểu thức hữu tỉ
(SGK)
11’
HOẠT ĐỘNG 2: BIẾN ĐỔI MỘT BIỂU THỨC HỮU TỈ THÀNH MỘT PHÂN THỨC
- Từ một biểu thức hữu tỉ ta biến đổi thành một phân thức bằng cách nào?
--> Mục 2
- Nhờ các quy tắc của các phép toán cộng, trừ, nhân chia ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức như sau:
- HS đọc Ví dụ 1 ở SGK.
- Tương tự như VD trên hãy làm?1 Biến đổi biểu thức 
thành một phân thức.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 46 SGK tr 57
- Biến đổi mỗi biểu thức sau thành một phân thức đại số:câu 
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Nhận xét, sửa chữa sai sót nếu có sau đó chốt lại cách biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
- HS Suy nghĩ
HS đọc vd1 ở SGK
Học sinh làm?1 
Học sinh hoạt động nhóm trên bảng nhóm giải Bài 46 SGK
2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
Ví dụ 1: (xem SGK)
?1 
Bài 46 SGK tr 57
15’
HOẠT ĐỘNG 3: GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
- Cho phân thức . Tính giá trị phân thức tại x = 2; x = 0?
-Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì?
- Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức?
-Điều kiện xác định của phân thức là gì? - Khi làm tính trên các phân thức ta chỉ việc thực hiện các qui tắc của các phép toán, không quan tâm gì đến giá trị của biến. Nhưng khi làm bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện xác định của biến để gía trị tương ứng của mẫu khác 0. Đó là điều kiện để giá trị củaphân thức được xác định. 
- Yu cầu HS đọc vd 2 ở SGK.
- Yêu cầu học sinh làm?2
Treo bảng phụ ghi đề bài:
Cho phân thức 
a) Em hãy nêu điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
- Nhận xét
b) Hãy tính giá trị của phân thức tại x=1000000 và tại x=-1.
? Trước hết ta cần làm gì?
- Nhận xét. 
- Tại x = 2 thì 
-Tại x = 0 thì phép chia không thực hiện được nên giá trị phân thức không xác định.
- Phân thức được xác định với những giá trị của biến để giá trị tương ứng của mẫu khác 0.
- Khi làm bài toán liên quan đến giá trị của phân thức thì trước hết phải tìm điều kiện xác định của phân thức.
-Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0
-Đọc vd 2 ở SGK.
-Học sinh đọc đề và làm?2 
- Phân thức được xác định khi mẫu thức: x2+x ¹ 0 
 x(x+1) ¹ 0
 x ¹ 0 và x ¹ -1
-HS ta rút gọn phân thức đã cho. Ta có 
Vì x=1 000 000 thỏa mãn điều kiện nên giá trị phân thức bằng:
Vì x=-1 không thỏa mãn điều kiện. Vậy giá trị phân thức không xác định.
3. Giá trị của phân thức
Khi tính giá trị biểu thức ta làm như sau:
+) Tìm ĐKXĐ(ĐKXĐ
của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0).
+) Rút gọn.
+) Thay giá trị thích hợp vào biểu thức rút gọn để tính.
Ví dụ 2:(SGK)
?2 
a) ĐKXĐ của phân thức là: x2+x ¹ 0
 ó x(x+1) ¹ 0
 ó x ¹ 0 và x ¹ -1
b)Ta có 
Tại x=1 000 000 (TMĐK) nên giá trị phân thức bằng 
Tại x=-1 (Không TMĐK)
Vậy giá trị phân thức không xác định.
5’
4. CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
- Nhắc lại thế nào là biểu thức hữu tỉ; cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định; cách tính giá trị của phân thức hay một biểu thức tại những giá trị cho trước của biến ta làm như thế nào?
Bài 47 SGK tr 57
- Yu cầu HS trả lời.
- Muốn tính giá trị của phân thức hay một biểu thức tại những giá trị cho trước của biến ta xét xem giá trị đó có thỏa mãn ĐKXĐ hay không. 
.
Bài 47:
a) 2x + 4 0 x -2
b)x2 – 1 0 x2 1
x 1 và x -1 
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập cách tìm điều kiện để giá trị phân thức được xác định.Ôn tập quy tắc của các phép toán trên phân thức.
 - Làm bài tập 43b,45 SGK. Bài tập 36,37,38,39 SBT - HD bài 48: a) b) tự làm.
 c) Cho kq phân thức rút gọn bằng 1 rồi tìm x.
 d) Cho kq phân thức rút gọn bằng 0 suy ra x rồi đối chiếu với ĐKXĐ trả lời.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy:
Tiết 34 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố cho HS các phép toán trên phân thức.
Kỹ năng:HS có kỹ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. Kỹ năng tìm điều kiện của biến. Phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến, khi nào không cần tìm. Biết vận dụng ĐK của biến vào giải bài tập.
Thái độ: Giáo dục tính cần cù, tư duy, sáng tạo trong cuộc sống, thấy được mối liên hệ giữa toán học với cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi quy tắc, ghi bài tập.
 - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 
2.Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức: -Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức.Ước của một số nguyên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: (1’) 
 + Điểm danh học sinh trong lớp. 
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
HSK: 
Cho phân thức:
a) Tìm ĐKXĐ của M.
b) Rút gọn M.
c) Tính giá trị của M tại x = 2; x = -2.
HS1: 
a) ĐKXĐ của M là:
x(x-2)0 x0 và x 2.
b) = 
c)Tại x = -2 ta có: .
 Tại x=2 không thỏa mãn ĐKXĐ nên giá trị của M klhông xác định.
3.0đ
3.0đ
4

Tài liệu đính kèm:

  • docDS8_tuan_1318.doc