Tiết 1:
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Có hình dung ban đầu về khái niệm thông tin.
- Biết các dạng cơ bản của thông tin.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin của con người.
- Liệt kê được các hoạt động thông tin, đánh giá vai trò của các hoạt động đó
2. Kỹ năng:
- Nắm được kiến thức sơ lược về thông tin.
3. Thái độ:
-Tạo hứng thú học tập của học sinh, nghiêm túc trong giờ học.
tờ giấy thứ hai, dựa vào bức tranh ấy nói cho HS thứ ba về nội dung bức tranh. HS thứ ba viết điều mình nghe lên bảng. -> Vậy “Ngôi nhà” chính là thông tin mà ba bạn tiếp nhận được. - Thông tin bạn thứ nhất, thứ hai, thứ ba tiếp nhận được ở dạng gì? - VD: Thông tn biểu diễn dưới dạng hình ảnh - Về nhà các em lấy thêm ví dụ về các dạng thông tin. - Học sinh lắng nghe - Thông tin bạn thứ nhất tiếp nhận được ở dạng chữ viết. - Thông tin bạn thứ hai tiếp nhận được ở dạng hình ảnh. - Thông tin bạn thứ ba tiếp nhận được ở dạng âm thanh. - HS chú ý lắng nghe - Chú ý nghe giảng. 2. Biểu diễn thông tin: *Biểu diễn thông tin - Là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó. * Vai trò của biểu diễn thông tin: Có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin. - VD: Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng cơ bản . - Để tính toán chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng các con số và kí hiệu toán học - Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ thể . - Người khiếm thính dùng nét mặt và cử động của bàn tay để thể hiện những điều muốn nói 4. Củng cố - Vậy theo các em biểu diễn thông tin có quan trọng không? - Nhận xét nhận xét câu trả lời của học sinh. - GV nhắc lại nội dung chính của bài 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Nhắc nhở học sinh học bài cũ. - Làm các bài tập 1, 2 SGK/Tr 09. IV. RÚT KINH NGHIỆM ....... ........................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 4: Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Kiến thức: - Bước đầu hiểu được tại sao thông tin lưu trữ trong máy tính được quy ước biểu diễn dưới dạng dãy bít chỉ gồm kí hiệu 0 và 1. Kỹ năng: - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học Thái độ: - -Có ý thức trong học tập, hăng hái xây dựng bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở chuẩn bị cho bài học,. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức: 6A Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu một vài ví dụ về biểu diễn thông tin bằng các dạng khác nhau. Câu 2: Tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bít. Bài mới: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính: Để máy tính có thể hiểu được thông tin phải được thể hiện dưới dạng dãy bit gồm 2 số 0 và 1. a. Các hệ đếm thường dùng trên máy tính: Nhị phân: gồm các số: 0 , 1 Thập phân: gồm: 1 à 9 Thập lục phân: 1 9 A B C D E F b. Cách chuyển đổi số thập phân sang nhị phân: * Nguyên tắc: Muốn chuyển 1 số từ thập phân sang nhị phân ta lấy số đó chia liên tiếp cho 2, sau đó lấy phần dư theo chiều ngược từ dưới lên. VD: biến đổi số 11 sang hệ nhi phân ta làm như sau: 11 2 1 5 2 1 2 2 0 1 2 1 0 (11)10 = (1011)2 = (0 0 0 0 1 0 1 1)2 c. Cách chuyển số nhị phân sang thập phân VD: 7 6 5 4 3 2 1 0 Dãy bit: 0 0 0 0 1 0 0 1 Ta lấy số bit lần lượt nhân 2n rồi cộng các tổng lại sẽ bằng số thập phân: 00001011 = 0x27 0x26 +0x25 +0x24 +0x23 +0x22 +0x21 +0x20 = 0 + 0 +0 + 0 + 8 + 0 +2+1 =11 - Người khiếm thị có xem ti vi được không? vì sao? - Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau nó tùy theo mục đích và đối tượng sủ dụng. Vì vậy cần biểu diên thông tin dưới dạng dãy bít chỉ bao gồm 2 kí hiệu 0 vầ 1. - Giáo viên giảng giải , phân tích yêu cầu học sinh làm ví dụ biến đổi số 15, 16 sang hệ nhị phân (hoạt động nhóm) - GV: cho các nhóm nêu kết quả, nhận xét. - Giáo viên giảng giải , phân tích yêu cầu học sinh làm ví dụ biến đổi số 00001010 (hoạt động nhóm nhỏ) - Gọi HS đọc kết quả, nhận xét à kết luận - Không vì không phù hợp. - HS chú ý nghe giảng - HS: suy nghĩ làm bài - Ghi nội dung và ví dụ vào vở. - HS: suy nghi làm bài - Ghi nội dung và ví dụ vào vở. 4. Củng cố - GV đưa đề bài các bài tập từ 1.26 – 1.34 Tr11+12 - HS đọc đề bài các bài tập từ 1.26 – 1.34 Tr11+12 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Nhắc nhở học sinh học bài. - Làm các bài tập 3 SGK/Tr 09. IV. RÚT KINH NGHIỆM . Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 5 Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội. - Hiểu rằng sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào con người và do những hiểu biết của con người quyết định. 2. Kỹ năng: - Có khả năng áp dụng tin học vào đời sống 3. Thái độ: - Học bài và xây dựng bài tốt. II. CHUẨN BỊ. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở chuẩn bị cho bài học, tim tài liệu tham khảo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định lớp: 6A.. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu các dạng thông tin cơ bản? cho ví dụ. 2. Biểu diễn thông tin là gì? vai trò của biểu diến thông tin. 3. Nêu cách biểu diễn thông tin trong máy tính? 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Một số khả năng của máy tính : - Khả năng tính toán nhanh - Tính toán với độ chính xác cao - Khả năng lưu trữ lớn - Khả năng "làm việc" không mệt mỏi: Máy tính có thể làm việc không hề mệt mỏi hiệu quả công việc cao. - Cho HS nghiên cứu SGk cho biết những khả năng của máy tính. - GV phân tích và cho một số ví dụ cụ thể. - Nhận xét rút ra kết luận - Tìm hiểu nêu những khả năng của máy tính - Nghe giáo viên giảng và ghi bài. 2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? - Thực hiện các tính toán - Tự động hoá các công việc văn phòng - Hỗ trợ công tác quản lí - Công cụ học tập và giải trí - Điều khiển tự động robot - Liên lạc, tra cứu và mua bấn trực tuyến - Với những khả năng đó theo em máy tính có thể làm được những việc gì? - Cho HS hoạt động nhóm, suy nghĩ. - Nhận xét, phân tích cụ thể từng công việc. - Suy nghĩ, đưa ra kết quả 3. Máy tính và những điều chưa thể: - Năng lực tư duy - Phân biệt mùi vị, cảm giác à máy tính chưa thê thay thế hoàn toàn con người. * Ghi nhớ: SGK - Theo các em máy tính là công cụ tuyệt vời, vậy máy tính có thể thay thế hoàn toàn con người được không? - Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính? -Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK - Những khả năng nào làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí hữu hiệu? - Suy nghĩ trả lời -1 HS đọc ghi nhớ SGK ả lớp chú ý theo dõi 4.Củng cố - Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài cũ và làm bài tập 1,2,3 SGK/Tr 13. IV. RÚT KINH NGHIỆM .......... Ngày soạn:.. Ngày dạy :...................... Tiết 6: Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM CỦA MÁY TÍNH I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - HS có khả năng mô hình hóa được ba bước của mọi quá trình xử lí thông tin. Chỉ ra các khối trong cấu trúc chung của máy tính điện tử đáp ứng quá trình xử lí thông tin ba bước trên và chức năng của từng khối. 2. Kỹ năng: - HS phân biệt được phần cứng và phần mềm của máy tính 3. Thái độ: - Phân biệt nhanh. II. CHUẨN BỊ Chuẩn bị của giáo viên: chuẩn bị sơ đồ cấu trúc máy tính và hệ thống máy tính. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở chuẩn bị cho bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức: 6A Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Nêu khả năng của máy tính? 2. Có thể dùng máy tính vào công việc gì? Đáp án: câu 1: + khả năng tính toán nhanh +Tính toán với độ chính xác cao +Khả năng lưu trữ lớn +Khả năng làm việc không mệt mỏi Câu 2:Chúng ta có thể sử dụng máy tính vào công việc: +Thực hiện các tính toán nhanh +Tự động hóa các công việc văn phòng +Hỗ trợ công tác quản lý + Công cụ học tập +Điều khiển tự đọng và rô-bốt +Liên lạc,tra cứu và mua bán trực tuyến 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mô hình quá trình ba bước - Từ mô hình trên ta có mô hình quá trình ba bước: Nhập à Xử lí à Xuất (Input) (Ouput) - Nêu quá trình sử lý thông tin trong máy tính (bài 1) - Trong mô hình trên các em có thể thấy, việc đưa thông tin vào có thể gọi là bước nhập thông tin (Input) và việc lấy thông tin ra có thể gọi bước xuất thông tin (Output). - Ví dụ: Khi giải bài toán thì các điều kiện bài toán đã cho (Input); suy nghĩ, tính toán, tìm tòi lời giải (xử lí); đáp số của bài toán (Uoput). - Cho HS lấy mọt số ví dụ khác. - Mô hình quá trình sử lý thông tin: TT vào à xử lý à TT ra - Nghe giáo viên giảng và ghi bài. - Học sinh nêu ví dụ. 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử - Bộ xử lí trung tâm (CPU): Là bộ não của MT, nó thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình. - Bộ nhớ: gồm có bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài + Bộ nhớ trong RAM: Được dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy tính làm việc. Khi tắt máy toàn bộ các thông tin trong RAM sẽ bị mất. + Bộ nhớ ngoài: Đĩa mềm, ổ đĩa cứng, đĩa CD, được dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu. TT không bị mất khi tắt máy. Tên gọi Kí hiệu SS với các ĐV đo khác Kilôbai KB 1KB=1024 byte Megabai MB 1MB=210 KB Gigabai GB 1GB=210 MB - Thiết bị vào/ ra (nhập/xuất) dữ liệu: để nhập dữ liệu vào MT và xuất thông tin ra cho người sử dụng quan sát. - Giới thiệu mô hình máy tính của thế hệ đầu tiên và máy tính ngày nay (hình ảnh SGK trang 15) Như vậy ta thấy máy tính ra đời ở thời điểm khác nhau thì hình dáng kích thước khác nhau nhưng có điểm chung là gì? - Nêu cấu trúc chung của máy tính? - Giới thiệu cho học sinh về bộ xử lí trung tâm. - Giới thiệu về bộ nhớ, đặc điểm của bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài - Các thành phần nêu trên hoạt động dưới sự hướng dấn của chương trình máy tính do con người làm ra. - Chương trình máy tính là tập hợp các câu lệnh mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện. - Giới thiệu về đơn vị đo dung lượng - Quan sát 3 hình ảnh SGK / 15 - Có cấu trúc giống nhau - Cấu trúc chung của máy tính: + Bộ xử lí trung tâm + Bộ nhớ + Thiết bị vào ra - HS chú ý nghe và ghi bài. - HS nghe giảng và ghi bài - HS nhận biết được thiết bị vào ra. 4. Củng cố - Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm được cấu trúc chung của máy tính. - Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/Tr 19 IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy :............................ Tiết 7 Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM CỦA MÁY TÍNH I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Kiến thức: - Nêu được khái niệm phần cứng, phần mềm và phân loại phần mềm. Kỹ năng: - HS phân biệt được các loại phần mềm. Thái độ: - Ghi chép bài dầy đủ. II. CHUẨN BỊ Chuẩn bị của giáo viên: - chuẩn bị giáo án, đồ dùng dạy học. Chuẩn bị của học sinh: - Sách giáo khoa, vở chuẩn bị cho bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức :6A Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Nêu mô hình quá trình ba bước? Cho ví dụ. 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào ? Tại sao CPU được coi như bộ não của máy tính? Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Máy tính là công cụ xử lý thông tin Máy tính là công cụ xử lí thông tin hữu hiệu. - Nhận thông tin từ thiết bị vào. - Xử lí và lưu trữ thông tin - Đưa thông tin ra - Nêu cấu trúc chung của máy tính? Các khối chức năng nêu trên hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình máy tính do con người lập ra. Nhờ có các thiết bị, các khối chức năng đó máy tính đã trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu. - Vẽ mô hình xử lí thông tin ba bước với các thiết bị trên? - Đó là thiết bị vào, bộ xử lí trung tâm và thiết bị ra. - Học sinh lên bảng vẽ mô hình 4. Phần mềm và phân loại phần mềm - Phần mềm là các chương trình của máy tính. Có hai loại: + Phần mềm hệ thống: Là các chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các thiết bị phần cứng cảu máy tính sao cho chúng hoạt động nhịp nhàng và chính xác. + Phần mềm ứng dụng: Là chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thê. - Cho học sinh nghiên cứu phần 4 - tìm hiểu thế nào là phần mền, phân loại phần mềm? - Không có phần mềm máy tính có hoạt động không? - Giúp HS phân loại phần mềm. - Nêu một vài ví dụ về phần mềm: + Phần mềm hệ thống: Win Xp + Phần mềm ứng dụng: Office (phần mếm soạn thảo), các phần mềm Game. - Nghiên cứu SGK - Không hoạt động được. - HS hiểu phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. - Nghe giảng 4. Củng cố - Có mấy loại phần mềm? Hãy kể tên vài phần mềm ứng dụng mà em biết?. - HS trả lời 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Phân biệt được các loại phần mềm. - Học bài và làm bài tập 5 SGK/Tr19 IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 8: Bài thực hành 1 LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại thông dụng nhất hiện nay). 2. Kỹ năng: Biết cách bật tắt máy, biết các thao tác cơ bản với bàn phím. 3. Thái độ: Thực hành nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Phòng máy. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức về máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức: 6A Kiểm tra bài cũ : Bài mới: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phổ biến nội quy phòng máy - Phổ biến nội quy phòng máy cho học sinh và yêu cầu học sinh có trách nhiệm bảo quản trang thiế bị của phòng máy - Thực hiện đúng nội quy 2. Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân - Quan sát trên bàn phím (Keyboard), chuột (Mouse) Thân máy Các thiết bị xuất dữ liệu: Các thiết bị lưu trữ: Đĩa mềm, đĩa cứng - Nêu các thiết bị nhập dữ liêu chímh của máy tính? a) Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản: * Bàn phím: Để tiện trong việc sử dụng người ta chia bàn phím thành 5 vùng + Vùng phím chức năng: từ F1 à F12 (hàng trên cùng bàn phím) + Vùng phím số 0 à 9 (hàng thứ 2 hoặc vùng bên phải bàn phím) + Vùng phím con trỏ: ®¬¯; tab, Home, end, + Phím đặc biệt: Esc (thoát), Print Sreen (in màn hình); Pause (tạm dừng). + Vùng phím soạn thảo a à z * Chuột (Mouse) là thiết bị điều khiển nhập dữ liệu được dùng nhiều trong môi trường giao diện. b).Thân máy: bao gồm các thiế bị như CPU, RAM, ROM nguồn điện được gắn trong bảng mạch chính (Main board). c) Các thiết bị xuất dữ liệu: + Màn hình hiển thị kết quả hoạt động của máy tính và những giao tiếp giữa người và máy tính. + Máy in đưa dữ liệu ra giấy. Loa đưa âm thanh ra ngoài. d) Các thiết bị lưu trữ: Đĩa cứng, đĩa mềm, USB - Tiết bị nhập dữ liêu cơ bản của máy tính là bàn phím, chuột. 3. Bật máy tính - Nói và thực hiện trên máy bật công tắc màn hình và công tắc trên thân máy - Quan sát và hướng dẫn hs khởi động máy - HS quan sát và thực hiện 4. Làm quen với bàn phím và chuột - Giúp học sinh phân biệt các nhóm phím và phân biệt việc gõ một phím với tổ hợp phím chẳng hạn giữ phím Shift và gõ kí ự bất kỳ hoặc gõ phím F trong khi nhấn giữ phím All hoặc Ctrl - Yêu cầu học sinh di chuyển chột và quan sát trên màn hình. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và nêu nhạn xét. 5. Tắt máy - Vào Start -> Turn off computer. - Chọn Turn off -> Ok. Hướng dẫn HS - Nháy vào nút Start chọn Turn off Computer rồi chọn Turn off. (hoặc Startà Sut downà Sut downà Ok) - HS làm theo hướng dấn của giáo viên 4. Củng cố: ? Nhắc lại các bộ phận chính của máy tính. ? Viết quy trình tắt máy, quy trình khởi động máy. 5. Hướng dẫn học ở nhà : - nhận xét giờ thực hành- Về nhà thực hành thêm với thao tác mở máy, tắt máy. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy : Chương II: PHẦN MỀM HỌC TẬP Tiết 9: Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Kiến thức: - Học sinh biết tác dụng và chức năng cơ bản của “chuột”, hình dung được chức năng và cách sử dụng “ chuột” . 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các thao tác với “ chuột “ . 3. Thái độ: - HS có ý thức sử dụng có hiệu quả và bảo vệ chuột khi sử dụng máy tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Chuột, phòng máy. Chuẩn bị của học sinh: ôn tập các thao tác với chuột. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Em hãy mô tả lại cách rê chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy chuột phải? áp dụng thao tác để mở một biểu tượng bất kì mà em thích ? Chuyển vị trí biểu tượng Recycle Bin đến một chỗ khác tuỳ ý? 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Các thao tác chính đối với chuột: - Cách cầm: Tay phải giữ chuột, ngón trỏ đặt trên nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải. - Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển (không nhấn nút nào) - Nháy chuột (nháy nhanh nút trái chuột và thả ra). - Nháy phải chuột (nháy nhanh nút phải chuột và thả ra). - Nháy đúp chuột: Nháy nhanh 2 lần liên tiếp nút tráI chuột. - Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí mới và thả tay. - Giới thiệu về chuột máy tính trong SGK. - Hướng dẫn học sinh cách cầm chuột và thực hiện các thao tác chính với chuột. + Đưa con trỏ đến biểu tượng Microsoft Word trên màn hình. + Nháy đúp chuột: Chọn vị trí cần thiết và nháy liên tiếp 2 lần vào phím trái chuột vào biểu tượng Microsoft Word, gõ 1 dòng văn bản với nội dung bất kỳ. + Nhấn giữ và kéo rê từ đầu dòng đến cuối dòng vừa nhập. (Khi đó có hình thức bôi đen). + Đưa con trỏ chuột tới nút X để đóng chương trình. - Giáo viên nói và làm mẫu, yêu cầu học sinh làm theo. - HS đọc SGK - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS quan sát, theo dõi GV làm mẫu và ghi nhớ các thao tác. . 4.Củng cố - Nhắc lại kiến thức trọng tâm HS cần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà có thể luyện tập thêm các thao tác với chuột cho thành thạo. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 10: Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức: - Sử dụng, luyện tập tốt phần mềm Mouse Skills 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo với phần mềm Mouse Skills 3. Thái độ: - HS có ý thức sử dụng có hiệu quả và bảo vệ chuột khi sử dụng máy tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị của giáo viên: Chuột, phòng máy 2. Chuẩn bị của học sinh: ôn tập các thao tác với chuột. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills: - Phần mềm được thực hiện theo 5 mức sau: + Mức 1: Luyện thao tác di chuyển chuột. + Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột. + Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột. + Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phảI chuột. + Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột. Các mức được thực hiện từ dễ tới khó. - Giới thiệu về phần mềm Mouse Skills - GV Hướng dẫn sử dụng phần mềm này để luyện tập. - GV thao tác trực tiếp với phần mềm, làm thử cho HS xem 1 – 2 lần. - Phần mềm sẽ tính điểm cho mỗi mức và tính tổng điểm em đạt được sau khi thực hiện xong tất cả các mức tập chuột. - HS chú ý theo dõi và thưc hiện. - HS luyện tập theo từng mức. 2. luyện tập * Chia nhóm tự thực hành trên máy. Các bước thực hiện: - Khởi động phần mềm - Nhấn một phím bất kỳ để bắt đầu vào cửa sổ luyện tập chính. - Luyện tập các thao tác sử dụng chuột qua từng bước. - GV yêu cầu HS thực hiện theo các thao tác GV đã hướng dẫn, và học sinh có thể thao tá c với các biểu tượng chương trình khác. - GV uốn nắn, sửa sai cho các em, đặc biệt là những em có kỹ năng còn yếu. Khi sử dụng chỉ cần một lực nhỏ có thể tác động được với chuột, tránh trường hợp một số học sinh, đặc biệt 1 số học sinh nam tháo lắp, hay tác động không tốt đến chuột. - HS hoạt động theo nhóm, lần lượt thực hiện các thao tác với chuột cho thành thạo. - Theo dõi để thấy vai trò của việc sử dụng chuột đúng cách. 4.Củng cố - Cho HS sử dụng chương trình Mouse Skills ở mức cao nhất và tuyên dương những học sinh thực hành nhanh nhất và có cố gắng nhất. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Về nhà có thể luyện tập thêm. - Đọc bài đọc thêm: “Lịch sử phát minh chuột máy tính” IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 11. Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN TAY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Kiến thức: - Học sinh biết và nắm được kỹ thuật gõ 10 ngón tay. Kỹ năng: - Hình thành cho các em phản xạ gõ 10 ngón một cách có kỹ thuật, tránh cách gõ chỉ sử dụng một vài ngón tay. Thái độ: - Học sinh thực hành gõ một số câu đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ thể hiện cách phân bố ngón tay trên bàn phím. 2. Chuẩn bị của học sinh: ôn tập các thao tác với chuột. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức: 6A Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Có mấy thao tác chính đối với chuột? Phần mêm Mouse Skills có mấy mức luyện tập? - HS trả lời – GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bàn phím * Khu vực chính của bàn phím gồm 5 hàng phím. + Hàng phím số: từ 1 -> 9, 0 + Hàng phím trên: Bắt đầu từ Q -> P + Hàng phím cơ sở: Bắt đầu từ A -> : ; + Hàng phím dưới: Bắt đầu từ Z -> > * Chú ý ỏ hàng phím cơ sở có 2 phím có gai F và J dùng để làm vị trí đặt 2 ngón trỏ. - Các phím điều khiển, phím đặc biệt: Spacebar, Ctrl, Alt, Shift, Caps Lock, Tab, Enter và Backspace. - GV đưa ra bàn phím rời và dưới thiệu cách bố trí các bàn phím, phím chức năng, phím điều khiển. - Giáo viên treo tranh vẽ thể hiện cách phân bố ngón tay trên bàn phím. - Giáo viên chỉ cho các em chú ý không dùng ngón tay gõ một cách tuỳ tiện. - Khi gõ ta phải thuộc lòng cách gõ và phân bố ngón tay để gõ cho chính xác. - Không gõ một cách tuỳ
Tài liệu đính kèm: