A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm quen với chương trình bảng tính.
2. Kỹ năng:
- Di chuyển, nhập và sửa dữ liệu trên trang tính.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, SGK.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và đọc bài trước khi đến lớp.
Ngày soạn: 16 / 8 / 2015 TIẾT 2: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (TIẾP) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm quen với chương trình bảng tính. 2. Kỹ năng: - Di chuyển, nhập và sửa dữ liệu trên trang tính. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bảng phụ, SGK. 2. Học sinh: - Học bài cũ và đọc bài trước khi đến lớp. C. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Chương trình bảng tính là gì? Lấy ví dụ về chương trình bảng tính? HS 2: Nêu các đặc điểm trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính? 3. Bài mới: *Đặt vấn đề: Chương trình bảng tính được sử dụng rộng rãi hiện nay là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu màn hình làm việc của chương trình bảng tính GV: Yêu cầu HS nhắc lại các thành phần cơ bản trên màn hình soạn thảo của chương trình Word đã được học ở lớp 6. HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Thanh công thức, bảng chọn Data, trang tính và ô tính. GV: Vậy em hãy cho biết ở chương trình bảng tính có thêm thành phần nào khác? HS: Để chứa dữ liệu. GV: Các ô trong bảng tính dùng để làm gì? 3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính - Thanh công thức: Được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính. - Bảng chọn Data (dữ liệu): Gồm các lệnh dùng để xử lí dữ liệu. - Trang tính: Gồm các cột và các hàng là miền làm việc chính của bảng tính. - Ô tính(gọi tắt là ô): Là vùng giao nhau giữa cột và hàng dùng để chứa dữ liệu. - Khối: Là tập hợp các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. - Địa chỉ của 1 ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên. Vd: A1, A2.. - Địa chỉ của 1 khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được phân cách bởi dấu (:). Hoạt động 2: Tìm hiểu nhập và sửa dữ liệu GV: Em có thể nhập vào ô tính những dạng dữ liệu nào? HS: Trả lời. GV: Thao tác nháy chuột chọn 1 ô được gọi là gì? HS: Kích hoạt ô tính. GV: Để sửa chữa dữ liệu của một ô em cần phải làm gì? HS: Trả lời. GV: Em có thể di chuyển giữa các ô theo cách nào? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn cách sử dụng chữ Việt trong chương trình Excel. HS: Chú ý nghe giảng. 4. Nhập dữ liệu vào trang tính a. Nhập và sửa dữ liệu - Nháy chuột chọn ô cần nhập hoặc sửa dữ liệu, gõ nội dung từ bàn phím, để kết thúc việc nhập dữ liệu cho ô đó, có thể chọn ô khác hoặc nhấn Enter. b. Di chuyển trên trang tính - Sử dụng các phím mũi tên trên bàn tính. - Sử dụng chuột và các thanh cuốn. c. Gõ chữ việt trên trang tính - Hai kiểu gõ chữ việt phổ biến hiện nay là Telex và kiểu VNI 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cột, hàng, địa chỉ ô tính, khối. - GV nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn về nhà: - HS học bài, làm bài tập ở SGK trang 9. - Chuẩn bị cho bài thực hành
Tài liệu đính kèm: