1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- HS biết: Cc kiến thức về bảng v nhu cầu xử lý thơng tin dạng bảng.
-HS hiểu: Giúp HS hiểu chương trình bảng tính.
1.2 Kỹ năng:
- HS thực hiện được: Cc thnh phần cơ bản của màn hình trang tính.
- HS thực hiện thnh thạo: Nhập dữ liệu vo trang tính
1.3 Thái độ
- Thĩi quen: Nghim tc khi sử dụng phịng my
- Tính cch: Tự gic, ham học hỏi.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Bảng v nhu cầu xử lý thơng tin dạng bảng.
3. CHUẨN BỊ :
3.1- Gio vin: phòng máy
3.2- Học Sinh: Chuẩn bị bi mới
Tuần:1 Tiết: 1-2 ND: 25/08/2015 BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Các kiến thức về bảng và nhu cầu xử lý thơng tin dạng bảng. -HS hiểu: Giúp HS hiểu chương trình bảng tính.. 1.2 Kỹ năng: - HS thực hiện được: Các thành phần cơ bản của màn hình trang tính. - HS thực hiện thành thạo: Nhập dữ liệu vào trang tính 1.3 Thái độ - Thĩi quen: Nghiêm túc khi sử dụng phịng máy - Tính cách: Tự giác, ham học hỏi. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Bảng và nhu cầu xử lý thơng tin dạng bảng. 3. CHUẨN BỊ : 3.1- Giáo viên: phòng máy 3.2- Học Sinh: Chuẩn bị bài mới 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện - Kiểm diện học sinh: 4.2. Kiểm tra miệng 4.3.Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Bảng và nhu cầu xử lý thơng tin dạng bảng (15’) Mục tiêu:Mục đích của việc sử dụng bảng tính. GV nêu mục đích của việc sử dụng bảng tính. -GV giới thiệu sơ lược về Excel mà HS sẽ được học. Ví dụ 1: GV nêu VD1 SGK Ví dụ 2: GV nêu VD2 SGK Em cĩ thể lập bảng để theo dõi kết quả học tập của riêng em như ở hình 2 (SGK) Ví dụ 3: GV nêu VD3 (SGK) và theo quan sát hình -GV giới thiệu KN chương trình bảng tính Hoạt động 2: Tìm hiểu chương trình bảng tính(25’) Mục tiêu: Đặc trưng chương trình bảng tính -Hiện nay cĩ nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều cĩ một số đặc trưng chung: +Màn hình làm việc +Dữ liệu +Khả năng tính tốn và sử dụng hàm cĩ sẵn +Sắp xếp và lọc dữ liệu: +Tạo biểu đồ ? Em hãy quan sát hình 4 SGK, giao diện của 3 chương trình bảng tính cĩ gì giống nhau?=>HS: giống nhau: thanh bảng chọn, thanh cơng cụ, các cột, hang ? Đặc trưng của của nĩ là gì?=>HS: dữ liệu số, văn bản, kết quả tính được trình bày dưới dạng bảng. -GV: Chương trình bảng tính cĩ khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đĩ cĩ dữ liệu số ( ví dụ điểm kiểm tra), dữ liệu dạng văn bản ( ví dụ họ tên). -GV: Với chương trình bảng tính, em cĩ thể thực hiện một cách tự động nhiều cơng việc tính tốn, từ đơn giản đến phức tạp. Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính tốn được cập nhật tự động mà khơng cần phải tính tốn lại. -GV: Quan sát hình 1 và hình 5. Em thấy dữ liệu ở cột nào đuợc sắp xếp lại ?=>HS: Cột: Điểm trung bình -Nếu sử dụng chương trình bảng tính để lập bảng điểm của lớp, giáo viên cĩ thể sắp xếp học sinh theo các tiêu chuẩn khác nhau (ví dụ Điểm theo từng mơn học hay theo Điểm trung bình) một cách nhanh chĩng. Giáo viên cũng cĩ thể lọc riêng từng nhĩm học sinh giỏi, học sinh khá -GV: Nêu lại VD3 phần 1: Biểu đồ về tình hình sử dụng đất ở xã Xuân Phương. Hoạt động 3: Tìm hiểu màn hình làm việc (20’) Mục tiêu: Màn hình làm việc của chương trình bảng tính Gv:Quan sát hình 6, em thấy màn hình làm việc của chương trình bảng tính cĩ gì khác so với màn hình của chương trình soạn thảo văn bản mà em đã được học ở lớp 6? HS: cĩ bảng, thanh cơng thức, địa chỉ ơ, bảng chọn Data, các trang tính. Gv: trong một trang tính gồm cĩ những thành phần nào? HS: Thanh tiêu đề, cơng thức, bảng chọn data, ! Các cột của các trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái bắt đầu từ A,B,C,Các kí tự này được gọi là tên cột. ! Các hàng của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới bằng các số bắt đầu từ 1,2,3Các số này được gọi là tên hàng. -Địa chỉ của một ơ tính là cặp tên cột và tên hàng mà ơ nằm trên đĩ. Ví dụ A1 là ơ nằm ở cột A và hàng 1. -Khối là tập hợp các ơ tính liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật. Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ơ trên cùng bên trái và ơ dưới cùng bên phải, được phân cách nhau bởi dấu hai chấm (:). Ví dụ C3:E7 là khối gồm các ơ nằm trên các cột C,D,E và nằm trên các hàng 3,4,5,6,7 (h7) Hoạt động 4: Tìm hiểu nhập dữ liệu vào trang tính (20’) Mục tiêu: Nhập dữ liệu vào trang tính ? Nhập dữ liệu trong chương trình soạn thảo văn bản Word ta làm thế nào? =>HS: Nháy chuột vào vị trí cần soạn thảo văn bản và đưa dữ liệu vào từ bàn phím. -Nhập dữ liệu vào một ơ của trang tính ta làm thế nào?=>HS: -Em nháy chuột chọn ơ đĩ và đưa dữ liệu vào từ bàn phím. ! GV:Chốt lại: ! Thao tác nháy chuột chọn một ơ được gọi là kích hoạt ơ tính. Khi một ơ tính được chọn (hay được kích hoạt), trên màn hình em sẽ thấy ơ tính đĩ cĩ viền đậm xung quanh. Dữ liệu nhập vào được lưu trong ơ đang được kích hoạt. ? Để sửa dữ liệu trong chương trình Word ta là thế nào? =>HS: Dùng phím Backspace (¬) nếu con trỏ soạn thảo ở sau từ cần xố hoặc phím Delete nếu con trỏ soạn thảo ở trước từ cần xố. ? Trong chương trình bảng tính Excel ta sửa dữ liệu ntn? ! Các tệp do chương trình bảng tính tạo ra thường được gọi là các bảng tính. ? Để di chuyển trên vùng soạn thảo của chương trình soạn thảo văn bản ta làm tn?=>HS: Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím. ? Cĩ mấy cách di chuyển trên trang tính là những cách nào?=> Cĩ 2 cách. ? Nêu lại cách gõ văn bản chữ Việt trong chương trình soạn thảo văn bản Word? =>HS: Dùng cơng cụ hỗ trợ gõ Vietkey. ! Tương tự như với chương trình soạn thảo văn bản để gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt (ă, ơ, đ,..và các chữ cĩ dấu thanh) chúng ta cần cĩ chương trình hỗ trợ gõ. Tiết: 1 1.Bảng và nhu cầu xử lý thơng tin dạng bảng: K/n: -Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thơng tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính tốn, cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu cĩ trong bảng 2.Chương trình bảng tính: a.Màn hình làm việc: -Trên màn hình làm việc của các chương trình bảng tính thường cĩ các bảng chọn, các thanh cơng cụ, các nút lệnh thường dùng và cửa sổ làm việc chính. b.Dữ liệu: -Chương trình bảng tính cĩ khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đĩ cĩ dữ liệu số), dữ liệu dạng văn bản. c.Khả năng tính tốn và sử dụng hàm cĩ sẵn -Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính tốn được cập nhật tự động mà khơng cần phải tính tốn lại d.Sắp xếp và lọc dữ liệu: - Chương trình bảng tính cĩ thể sắp xếp và lọc dữ liệu theo các tiêu chuẩn khác nhau. e.Tạo biểu đồ Chương trình bảng tính cịn cĩ cơng cụ để tạo biểu đồ ( một trong những dạng trình bày dữ liệu cơ đọng và trực quan). Tiết: 2 3.Màn hình làm việc của chương trình bảng tính -Thanh cơng thức: dùng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc cơng thức trong ơ tính. -Bảng chọn Data (dữ liệu): gồm các lệnh dùng để xử lý dữ liệu. -Trang tính gồm các cột và các hàng là miền làm việc chính của bảng tính. Vùng giao nhau giữa cột và hàng là ơ tính để chứa dữ liệu. -Trang tính: gồm các cột và các hàng, vùng giao nhau giữa cột và hàng là ơ tính ( gọi tắt là ơ) dùng để chứa dữ liệu. - Địa chỉ ơ tính: là cặp tên cột và tên hàng(VD: A1). - Khối ơ: là tập hợp các ơ tính liền nhau (VD:A1:C10) 4.Nhập dữ liệu vào trang tính a.Nhập và sửa dữ liệu: -Để nhập DL vào 1 ơ tính ta nhãy chuột chọn ơ đĩ và gõ DL, sau đĩ nhấn Enter. . -Để sửa dữ liệu: nháy đúp chuột vào ơ đĩ và thực hiện việc sửa chữa tương tự như việc soạn thảo văn bản. b.Di chuyển trên trang tính: *Để di chuyển trên trang tính: - Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím. -Sử dụng chuột và các thanh cuốn c.Gõ chữ việt trên trang tính -Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI. Quy tắc gõ chữ Việt cĩ dấu trong Excel tương tự như quy tắc gõ chữ Việt cĩ dấu trong chương trình soạn thảo văn bản mà em đã được học. 4.4.Tổng kết - Khái niệm chương trình bảng tính. - Màn hình làm việc của chương trình bảng tính - Nhắc lại cách nhập dữ liệu vào trang tính 4.5. Hướng dẫn học tập. Đối với bài học ở tiết này: - Học kĩ phần nội dung đã học. trả lời câu hỏi SGK Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Chuẩn bị bài mới: Bài thực hành 1 5.Phục lục
Tài liệu đính kèm: