1/.MỤC TIÊU:
1.1.Về kiến thức:
- HĐ 2:Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp, GHĐ & ĐCNN
- HĐ 3,4: Biết đo được thể tích 1 lượng chất lỏng
1.2. Về kĩ năng:
- HĐ 2: Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN.
- HĐ 3,4:Hs thực hiện được các bước thực hnh đo thể tích chất lỏng
1.3. Về thái đo HĐ2,3,4:
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
2/.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp, GHĐ & ĐCNN
Biết đo được thể tích 1 lượng chất lỏng
Tuần dạy:2 - Tiết 2 Ngày dạy: 3/9/2015 Bài 2 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1/.MỤC TIÊU: 1.1.Về kiến thức: - HĐ 2:Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp, GHĐ & ĐCNN - HĐ 3,4: Biết đo được thể tích 1 lượng chất lỏng 1.2. Về kĩ năng: - HĐ 2: Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN. - HĐ 3,4:Hs thực hiện được các bước thực hành đo thể tích chất lỏng 1.3. Về thái đo HĐ2,3,4: - Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm 2/.NỘI DUNG HỌC TẬP: Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp, GHĐ & ĐCNN Biết đo được thể tích 1 lượng chất lỏng 3/.CHUẨN BỊ: 3.1.GV:Tranh đo thể tích - 1 bình chia độ 1 Xô đựng nước - 1 vài loại ca đong 2 Bình chưa biết dung tích 3.2. HS:Chuẩn bị trước bài mới Làm bài tập vở bài tập 4/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1/.Ổn định tổ chức và kiểm diện: .(1’) 6A1: 6A2: 6A3: 6A4: 6A5: 4.2/.Kiểm tra miệng :(6’) Phát biểu ghi nhớ.( 4 đ ) Muốn đo độ dài đúng cần phải đặt mắt và đặt thước đo như thế nào? (4 đ ). ?Gọi HS làm BT 1-2.7.(2 đ ) GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được của HS qua các câu trả lời. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nướ việt nam là mét Khi dùng thước phải biết GHĐ và ĐCNN của thước Đặt mát nhìn theo hướng vuơng gĩc với cạnh thước tại đầu kia của vật. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. BT 1-2.7: chọn câu B.50 dm 4.3/.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG THẦY,TRÒ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập . Giáo viên treo tranh vẽ gồm 1 ấm và 1 bình.(2’) Gv: Nếu dùng ấm và bình trên chứa nước làm thế nào để biết chính xác bình hay ấm chứa được bao nhiêu nước ? Gv:Để trả lời câu hỏi trên hôm nay chúng ta học sang bài học mới . Ôn lại các đơn vị đo thể tích. Mọi vật dù lớn hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian . Gv: cho hs tự ơn tập đơn vị đo thể tích. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng .(10’) Gv:C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo ,GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó Hs: GHĐ 1 lít và ĐCNN O,5lít GHĐ và ĐCNN 0, 5 lít GHĐ 5lít và ĐCNN : 1lít Gv:C3 : Ở nhà , nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng Hs: Dùng :chai , bình đã biết sẵn dung tích Gv: C4 : GV Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và cho biết GHĐ Và ĐCNN của từng bình : à thống nhất các bình chia độ này vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó Gv:Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của bình đang có . Gv:C 5 :Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất lỏng. Điền vào chỗ trống của câu C 5. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nào để đo thể tích chất lỏng: .(10’) Gv:C 6: Quan sát hình 3.3 hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?Tại sao? Hs: Bình b đặt thẳng đứng Gv:C7:Quan xác hình 3.4 cho biết cách đặt mắt nào nào đọc đúng thể tích cần đo?Tại sao? Hs: Đặt mắt ngang Gv:C 8: Quan xác hình 3.5 đọc thể tích chất lỏng trong bình?tại sao em đọc như thế? Hs: a)70cm3 b) 50cm3 c)40cm3 Gv:C9:Điền Vào chỗ trống yêu cầu HS làm việc cá nhân . Giáo viên gọi từng em trả lời từng câu hỏi C9 ? Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất lỏng. Gọi 2 HS đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn . Hoạt động 4 : Thực hành.(10’) GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm . Giới thiệu cách làm . Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ + ĐCNN. . Ước lượng thể tích nước (lít). . Lấy bình chia độ đong nước trước rồi đổ vào bình đến khi đầy . . Tính thể tích ( cm3 ) .Ghi kết quả vào bảng . Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia độ nhận định thể tích nước chứa trong bình (cm3) _ Chia nhóm học sinh thực hành ghi kết quả vào bảng NỘI DUNG I/. Đo thể tích chất lỏng : 1 Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C2:Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5lít. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0, 5 lít Can nhựa có GHĐ 5lít và ĐCNN : 1lít C3:Dùng :chai , bình đã biết sẵn dung tích C4: GHĐ ĐCNN Bình a : 100 ml 2ml Bình b: 50ml 50ml Bình c: 300ml 50ml C5:Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng gồm :chai , lọ , ca đong có ghi sẵn dung tích bình chia độ 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng C6 :Bình b đặt thẳng đứng C7: Đặt mắt ngang C8: a)70cm3 b) 50cm3 c)40cm3 C9: (1):thể tích (2): GHĐ (3):ĐCNN (4): Thẳng đứng (5):Ngang (6): gần nhất * Kết luận Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng bình chia độ , ca đong 3. Thực hành : Đo thể tích nước trong hai bình . Bình 1 chứa đầy nước , bình 2 chứa 1 ít nước 4.4/.Tổng kết : .(5’). Yêu cầu HS mở sách BT Vật Lý 6 trang 6. Làm bài tập 3.1 và 3.2 ,3.3 GV nhận xét bài làm và thống nhất câu trả lời - Gọi HS phát biểu ghi nhớ. - Gọi HS đọc to phần có thể em chưa biết Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng bình chia độ ca đong Hs:3.1.B. 3.2.C 3.3.a)100cm3 và 5cm3 b)250cm3 và 25 cm3 4.5/.HDHS học tập : .(3’) *Đối với bài học ở tiết học này -Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN của chúng -Đổi được các đơn vị đo thể tích -Đo được thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ(tự làm) -Học thuộc phần “Rút ra kết luận” -Giải tiếp các bài tập 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 và 3.7 trong SBT *Đối với bài học ở tiết tiếp theo -Chuẩn bị (mỗi nhóm) 15 viên sỏi, khăn lau khô, dây chỉ -Đọc trước bài 4 sgk +Nêu các cách đo thể tích vật rắn không thấm nước +Đọc kĩ phần 3:Thực hành -Kẻ trước bảng 4.1 vào bảng phụ 5.PHỤ LỤC:
Tài liệu đính kèm: