Giáo án môn Vật lý 6 - Chương I: Cơ học

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức

 _ Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của chúng.

 _ Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật

 _ Nêu được TD về tác dụng đẩy, kéo của lực

 _ Nêu được TD về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng)

 _ Nêu được TD về một số lực

 _ Nêu được TD về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.

 _ Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng

 _ So sánh được độ mạnh yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít

 _ Nêu được đơn vị của lực

 _ Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng

 _ Viết được công thức tính trọng lượng P=10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P,m

 _ Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này, Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và trọng lượng riêng

 _ Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất

 _ Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường

 _ Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc lực đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các thí dụ thực tế.

 

doc 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1492Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 6 - Chương I: Cơ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức
	_ Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của chúng.
	_ Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật
	_ Nêu được TD về tác dụng đẩy, kéo của lực
	_ Nêu được TD về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng)
	_ Nêu được TD về một số lực
	_ Nêu được TD về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
	_ Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng
	_ So sánh được độ mạnh yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít
	_ Nêu được đơn vị của lực
	_ Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng
	_ Viết được công thức tính trọng lượng P=10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P,m
	_ Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này, Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và trọng lượng riêng
	_ Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất
	_ Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường
	_ Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc lực đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các thí dụ thực tế.
	2. Kĩ năng:
	_ Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích
	_ Xác định được độ dài trong các tình huống thông thường
	_ Đo được thể tích một lượng chất lỏng. xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn
	_ Đo được khối lượng bằng cân
	_ Vận dụng được công thức P=10m
	_ Đo được lực bằng lực kế
	_ Tra được bảng khối lượng riêng của các chất
	_ Vận dụng được công thức D=m/V và d=P/V để giải các bài tập tập đơn giản
	_Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
	3. Thái độ:
	_ Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ, thận trọng và kiên trì trong việc học tập môn vật lí. Có thái độ khách quan, trung thực và có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận chính xác trong việc học tập và áp dụng môn vật lí.
	_ Từng bước hình thành hứng thú tìm hiểu về vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học
	_ Có tinh thấn hợp tác trong học tập, đồng thời có ý thức bảo vệ những suy nghĩ đúng đắn
	_ Có ý thức sẵn sàng áp dụng những hiểu biết vật lí của mình vào các hoạt động trong gia đình, trong cộng đồng và nhà trường nhằm cải thiện điều kiện sống, học tập, cũng như để bảo vệ và giữ gìn môi trường sống tự nhiên.
II. Phân bố tiết dạy:
	Tổng số tiết trong chương gồm 20 tiết
	Trong đó chia ra:
	+ Lí thuyết: 15 tiết
	+ Thực hành: 1 tiết
	+ Ôn tập: 1 tiết
	+ Kiểm tra: 2 tiết (bao gồm cả thi HKI)
	+ Tổng kết chương: 1 tiết
III. Công việc của thầy và trò:
1.Công việc của thầy:
Chuẩn bị các loại dụng cụ sau:
_ SGK, SBT, SGV, sách tham khảo, giáo án
_ Các loại thước, tranh 2.1, 2.2, 2.3
_ Các loại bình chia độ, bình tràn, bình chứa, các hòn sỏi, tranh 3.1, 3.4, 3.5
_ Cân Rô béc van, hộp quả cân, các loại cân khác, tranh các loại cân
_ Lò xo xoắn, lò xo lá tròn, nam châm thẳng, xe lăn, quả gia trọng bằng sắt, mặt phẳng nghiêng, hòn bi
_ Dây dọi, kéo, chậu nước, thước Ê ke
_ Lực kế, cung tên
_ Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy
_ Đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết, HKI
2. Công việc của HS:
	Chuẩn bị SGK, SBT, VBH, VBS, các dụng cụ học tập khác.
Tuần 01, tiết 01
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương I: CƠ HỌC
Bài 01,02: ĐO ĐỘ DÀI 
I. Mục tiêu:
	1. kiến thức:
	_ Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của chúng.
	_ HS nắm được qui tắc đo độ dài
	2. Kĩ năng:
	_ Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài
	_ Xác định được độ dài trong các tình huống thông thường
	3. Thái độ:
	_ Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm, có thái độ trung thực trong báo cáo KQTN
	_ Có hứng thú tích cực tìm hiểu kiến thức
II. chuẩn bị: 
	1. Nội dung:
	GV: Nghiên cứu kĩ nôi dung bài 01,02 SGK, SBT, SGV vật lí 6 để soạn giáo án
	HS: Soạn bài 01,02	
2. Đồ dùng dạy học:
	GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 thước dây, 1 thước cuộn có ĐCNN 0,5 cm, 1 thước kẽ có ĐCNN: 0,1 cm
	 Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng 1.1, bảng con có ghi câu C1, C6, Hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4
	HS: Chép sẳn ra giấy bảng 1.1
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
NÔI DUNG
HĐ 1: Ổn định lớp, giới thiệu chương trình và cách học môn vật lí 6 (3 phút)
MT: Giúp HS khái quát chương trình vật lí 6
 Giúp HS nắm được cách học môn vật lí 6
_ CN lắng nghe và ghi nhận
_ CN lắng nghe
_ CN lắng nghe và ghi nhận
_ CN lắng nghe
_ Giới thiệu SGK, SBT vật lí 6
_ Giới thiệu chương trình vật lí 6
_ Thống nhất cách học qui định các loại vở, sách
_ Chia nhóm HS
HĐ 2: Tạo tình huống học tập (2 phút)
MT: Giúp HS nắm được mục tiêu cần nghiên cứu
_ CN đọc
_ CN có thể nêu:
+ Vì gang tay của chị dài hơn gang tay của em
+ Cách đo của em bị sai
_ CN có thể nêu: Cần thống nhất với nhau về thước đo và cách đo
_ CN nghe và ghi nhận
_ YCCN đọc phần đối thoại ở đầu bài
_ YCCN trả lời: Tại sao đo độ dài của cùng một đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả đo khác nhau? (P2)
_ Vậy để khổi tranh cải thì hai chị em phải thống nhất với nhau về điều gì?
_ Để tìm hiểu về thước đo và cách đo độ dài ta sẽ nghiên cứu qua bài 01, 02: “Đo độ dài”
Chương I: CƠ HỌC
Bái 01: ĐO ĐỘ DÀI
HĐ 3: Ôn lại đơn vị đo độ dài: (2 phút)
MT: Giúp HS nhớ lại và khắc sâu các đơn vị đo độ dài
DC: Bảng con có ghi câu C1
_ CN có thể nêu: km, hm, dam, m, dm, cm, mm
_ CN nêu: m
- CN ghi nhận và thực hiện
_ CN nghe
_ Nêu các đơn vị đo độ dài mà em biết? (K1)
_ Trong đó đơn vị nào là đơn vị chính? (K1)
- YCHS về nhà tự ôn tập phần này và hoàn thành câu C1
_ Giới thiệu: Ngoài các đơn vị kể trên các em còn có thể gặp các đơn vị đo độ dài khác như: inch, foot, dặm, hải lý.
 1inch= 2,54cm
 1ft= 30,48cm
I. Đơn vị đo độ dài:
 Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là mét (m)
 Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là: dm, cm, mm. lớn hơn mét là: km
C1. 1m=10dm
 1m=100cm
 1cm=10mm
 1km= 1000m
HĐ 4: Ước lượng độ dài: (5 phút)
MT: HS biết ước lượng độ dài và biết dùng thước để kiểm tra
DC: Các loại thước 
_ NHS đọc và thực hiện câu C2, C3
_ YCN đọc và thực hành theo yêu cầu câu C2, C3 (chú ý không được dùng thước để đo trước khi ước lượng) (P8) (5 phút)
_ GV theo dõi, uốn nắn, sữa chữa những nhóm làm sai. 
HĐ 5: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: (12 phút)
MT: Giúp HS nắm được các loại thước để đo độ dài, biết xác định GHĐ và ĐCNN của chúng
DC: Các loại thước
_ CN hoàn thành câu C4. lớp thảo luận => thống nhất
_ CN nêu: dùng thước
_ CN nêu: thước dây, thước kẻ, thước cuộn
_ CN nghe và ghi
_ CN xác định GHĐ, ĐCNN. lớp thảo luận => thống nhất
_ CN hoàn thành câu C6, C7. lớp thảo luận => thống nhất
_ YCCN hoàn thành câu C4 (đọc quan sát hình, trả lời câu hỏi). Tổ chức lớp thảo luận => thống nhất (P3)
_ Hỏi: khi đo độ dài ta dùng dụng cụ gì? (K1)
_ Kể tên các loại thước mà em biết? (K2)
_ GV giới thiệu GHĐ và ĐCNN của thước
_ YCCN xác định GHĐ và ĐCNN của thước em đang sữ dụng. Tổ chức lớp thảo luận => thống nhất (P3)
_ YCCN hoàn thành câu C6, C7. Tổ chức lớp thảo luận => thống nhất (K4)
II. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
C4. Thợ mộc: dùng thước cuộn
 HS: dùng thước kẻ
 Người bán vải: dùng thước mét
 Khi đo độ dài ta dùng thước: Thước cuộn (thước dây), thước kẻ, thước thẳng (thước mét)
_ Giới hạn đo (GHĐ) của thước là: độ dài lớn nhất ghi trên thước
_ Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhau trên thước
C6. a) Đo độ rộng của cuốn sách vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
 b) Đo độ dài của cuốn sách vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm
 c) Đo độ dài của bàn học dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
C7. Người thợ may dùng thước dây (thước cuộn)
HĐ 6: Thực hành: (9 phút)
MT: Biết sử dụng thước để đo chiều dài bàn học và bề dầy cuốn sách vật lí 6
DC: Các loại thước
_ CN đọc
_ CN nêu: 
+ Ước lượng độ dài cần đo
+ Chọn thước đo có GHĐ và có ĐCNN thích hợp
+ Tiến hành đo
_ NHS thực hành và ghi KQ vào bảng 1 nợp lại cho GV
_ YCCN đọc phần thực hành
_ YCCN nêu các bước thực hành
_ YCN thực hành và ghi KQ vào bảng 1 (P8)
_ GV theo dõi, uốn nắn, sữa chữa những nhóm làm sai. GV nhận xét biểu dương nhóm làm tốt. Góp ý, rút kinh nghiệm những nhóm làm sai.
HĐ7: Cách đo độ dài: (7 phút)
MT: HS nắm được cách đo độ dài
DC: Bảng phụ
- CN ghi nhận để thực hiện 
_ CN hoàn thành câu C6. Lớp thảo luận => thống nhất 
_ CN nghe
- YCCN về nhà hoàn thành câu C1, C2, C3, C4, C5 
_YCCN hoàn thành câu C6. Tổ chức lớp thảo luận => thống nhất và YCCN về nhà ghi vào tập
(K1)
_ GV nhấn mạnh: Trước khi đo độ dài ta cần ước lượng gần đúng độ dài của vật cần đo để chọn dụng cụ đo có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. 
II. Cách đo độ dài: 
C6. Khi đo độ dài cần:
Ước lượng độ dài cần đo
Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp
Đặt thước dọc theo vật cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước
Đặt mắt nhìn thẳng theo hướng vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật.
Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
HĐ 8: Vận dụng: (1 phút)
MT: Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường
 Giúp HS biết vận dụng kiến thức
DC: Tranh 
- CN ghi nhận để thực hiện
- Câu C7 đến C10 HS về nhà làm
HĐ 9: Củng cố hướng dẫn về nhà: (4 phút)
MT: Giúp HS hệ thống hóa kiến thức, nắm được các đơn vị đo độ dài khác như: dặm, inch, năm ánh sáng, foot
 Giúp HS nắm được công việc cần hoàn thành ở nhà nhằm chuẩn bị cho tiết học sau
_ CN đọc lại câu Kl
_ CN có thể nêu: 
+ Ước lượng: 25cm
+ Chọn thước kẻ có GHĐ 30cm, ĐCNN 0,1cm
_ CN đọc
_ CN lắng nghe và ghi nhận
_ YCCN đọc lại câu KL trang 8 và trang 11
_ Em hãy ước lượng xem chiều dài của quyển vở là bao nhiêu cm? vậy để đo chiều dài quyển vở em phải chọn thước nào? Có GHĐ là bao nhiêu cho phù hợp? (P3)
_ YCCN đọc phần có thể em chưa biết
_ YCCN về nhà làm các BT sau: 1-2.1, 1-2.2, 1-2.3, 1-2.4, 1-2.5, 1-2.6, 1-2.9, 1-2.10, 1-2.11, 1-2.12, 1-2.13, 1-2.14, 1-2.15. soạn bài 03: “Đo thể tích chất lỏng”. mỗi nhóm chuẩn bị 2 chai đựng nước (chai nhỏ)
_ GV nhận xét, đánh giá tiết học
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Do_do_dai.doc