Giáo án Sinh học 9 - Tiết 19 Bài 19 - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

BÀI 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen  ARN  Protein  Tính trạng.

2. Kỹ năng:

- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Rèn tư duy phân tích , hệ thống hoá kiến thức

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 19.1,3 SGK.

2. Học sinh: Ôn lại bài ADN, mối quan hệ giữa gen và ARN.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’)

9A1 .

9A2.

2. Kiểm tra bài cũ. (6’)

- Trình bày cấu trúc của Protein?

- Nêu các chức năng của Protein?

3. Hoạt động dạy - học:

Mở bài: Các em đã biết gen quy định các tính trạng của cơ thể. Tại sao lại như vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp thắc mắc trên.

 

doc 3 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tiết 19 Bài 19 - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 10 Ngày soạn: 23/10/2017
Tiết : 19 Ngày dạy: 25/10/2017
BÀI 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: Gen ® ARN ® Protein ® Tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn tư duy phân tích , hệ thống hoá kiến thức
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 19.1,3 SGK.
2. Học sinh: Ôn lại bài ADN, mối quan hệ giữa gen và ARN.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’)
9A1........................................ 
9A2............................................................... 
2. Kiểm tra bài cũ. (6’) 
- Trình bày cấu trúc của Protein?
- Nêu các chức năng của Protein? 
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Các em đã biết gen quy định các tính trạng của cơ thể. Tại sao lại như vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp thắc mắc trên.
 Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin(20’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV thông báo: gen mang thông tin cấu trúc prôtêin ở trong nhân tế bào, prôtêin lại hình thành ở tế bào chất.
- Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó ?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV: yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ Nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa.
+ Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?
+ Tương quan về số lượng giữa aa và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm?
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV:Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá trình hình thành chuỗi aa.
- GV: Sự hình thành chuỗi aa dựa trên nguyên tắc nào?
- GV phân tích kĩ cho HS:
+ Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các axitamin tạo nên tính đặc trưng cho mỗi loại protein.
+ Sự tạo thành chuỗi axitamin dựa trên khuôn mẫu ARN.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS dựa vào kiến thức đã biết. Nêu được:
+ Dạng trung gian: mARN
+ Vai trò: mang thông tin tổng hợp protein 
- HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích và nêu được:
+ Các thành phần tham gia: mARN, tARN, ribôxôm.
+ Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A – U; G – X
+ Tương quan: 3 nuclêôtit " 1 aa.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ xung.
- 1 HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghiên cứu thông tin để trả lời.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến thức: Khi biết trình tự các nucleotit trên mARN -> biết trình tự các axitamin của protein.
Tiểu kết:
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin.
- mARN có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.
- Sự hình thành chuỗi aa:
+ mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi aa.
+ Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X.
+ Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 aa được lắp ghép vào chuỗi aa.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong.
- Nguyên tắc hình thành chuỗi aa:
+ Dựa trên khuôn mẫu mARN và theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X đồng thời cứ 3 nuclêôtit ứng với 1 aa.Trình tự nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các aa trên prôtêin.
 Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng(15’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành của chuỗi aa và chức năng của prôtêin " sơ đồ SGK.
- GV: Yêu cầu HS quan sát kĩ H 19.2; 19.3, nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm
- GV: Vì sao con giống bố mẹ ?
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS chú ý theo dõi.
- HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
- Một HS đọc bài.
Tiểu kết:
- Mối liên hệ:
+ Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin.
+ Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể.
- Bản chất mối liên hệ gen " tính trạng:
+ Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố: (2’)
- Nhắc lại các kiến thức vừa học.
- Trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.
2. Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. 
- Ôn lại cấu trúc của ADN.
V. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................
...................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10 tiet 19_12176718.doc