Giáo án soạn Tuần 13 - Lớp 5

Tuần 13 MĨ THUẬT

Bài 13 TẬP NẶN TẠO DÁNG NẶN DÁNG NGƯỜI

I. Mục tiêu:

- Hs hiểu biết được đặc điểm, hình dáng của một số dáng người đang hoạt động.

- HS nặn được một, hai dáng người đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học:

• Giáo viên:

- Sưu tầm một số tranh ảnh về dáng người đang hoạt động.

- Bài nặn của HS

• Học sinh:

- SGK, đất nặn, đồ dụng cần thiết để nặn.

 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 18 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án soạn Tuần 13 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
........................................................
	Thứ 4 ngày 21 tháng 11 năm 2012.
	DẠY CHƯƠNG TRÌNH NGÀY THỨ 3.
	 ...............................................................................................
	Sáng Thứ 5 ngày 22 tháng 11 năm 2012.
 DẠY LỚP 5B
LỊCH SỬ : BÀI 13
“THÀ HY SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH
KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” 
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh biết :
Ngày 12-9-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
Tính thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Húê, Đà Nẵng.
Băng ghi âm lời Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại địa phương.
Phiếu học tập của học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
*Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
 Giới thiệu bài: Có thể sử dụng đoạn băng ghi âm lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh để dẫn dắt học sinh vào bài học. (hoặc sử dụng tranh ảnh, tư liệu về cuộc chiến đầu của cảm tử quân ở Thủ đô Hà Nội).
Nhiệm vụ học tập của học sinh : 
+Tại sao phải tiến hành kháng chiến toàn quốc ?
+Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ?
+Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội ?
+Ở các địa phương, nhân dân ta đã kháng chiến với tinh thần như thế nào ?
+Nêu suy nghĩ của em khi học bài này ?
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
*Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
Đưa bảng thống kê các sự kiện :
+Ngày 23-11-1946, quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
+Ngày 17-12-1946, quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội .
+Ngày 18-12-1946, quân Pháp gởi tối hậu thư cho chính phủ ta.
-Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?
-Quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp ?
Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên.
-Ngày 18-12-1946, Pháp gởi tối hậu thư dọa, buộc chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, nếu không chúng sẽ nổ súng tấn công; bắt đầu từ ngày 20-12-1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà Nội.
-Quân dân ta đã nhiều lần nhân nhượng nhưng không ngăn được âm mưu xâm lược của chúng. 
*Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
-Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào?
-Noi gương quân và dân Thủ đô, đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? 
-Suy nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến? Vì sao quân dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy?
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
Kết luận: Cả dân tộc Việt Nam vùng lên kháng chiến với tinh thần:”...Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước,nhất định không chịu làm nô lệ”.
*Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
Sử dụng một số hình ảnh tư liệu và trích dẫn tư liệu tham khảo để học sinh nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nôị 
 Lưu ý: sử dụng ảnh tư liệu trong SGK.
Kết luận :
-Viết một đoạn văn nêu lên cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
-Sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê em.
C-Củng cố 
D-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
 ................................................................................
ĐỊA LÍ: BÀI 13
CÔNG NGHIỆP (tiếp theo)
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh biết :
Chỉ được trên bản đồ sự phân bố của một số ngành công nghiệp của nước ta.
Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai.
Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ kinh tế Việt Nam .
Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
Bảng phân bố các ngành công nghiệp :
A-Ngành công nghiệp
B-Phân bố
1-Điện ( nhiệt điện )
2-Điện ( thủy điện )
3-Khai thác khoáng sản .
4-Cơ khí , dệt may , thực phẩm 
a) Ở nơi có khoáng sản .
b) Ở gần nơi có than đá , dầu khí .
c) Ở nơi có nhiều lao động , nguyên liệu , ngưòi mua hàng .
d) Ở nơi có nhiều thác ghềnh .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
3*Phân bố các ngành công nghiệp 
*Hoạt động 1 (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
Bước 1 : 
Bước 2 :
Cho học sinh gắn các bức ảnh lên bản đồ hoặc tìm trên bản đồ các địa điểm tương ứng với các bức ảnh thể hiện một số ngành công nghiệp.
Kết luận :
-Công nghiệp phân bố tập trung ở đồng bằng, vùng ven biển.
-Phân bố các ngành :
+Khai thác khoáng sản : than ở Quảng Ninh ; a-pa-tit ở Lào Cai; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam nước ta.
+Điện ; nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa Vũng Tàu; thủy điện ở Hòa Bình, Ya-ly, Trị An . . .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
-Hỏi đáp câu hỏi ở mục 3 SGK.
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ treo tường, nơi phân bố của một số ngành công nghiệp.
*Hoạt động 2 (làm việc cá nhân hoạc theo cặp)
-Dựa vào SGK và hình 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng (Bảng phân bố các ngành công nghiệp)
4*Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta 
*Hoạt động 3 (làm việc theo cặp hoặc theo nhóm)
Bước 1 : 
Bước 2 : 
Kết luận : 
-Các trung tâm công nghiệp lớn: thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Thủ Dầu Một.
-Điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta (như hình 4 trong SGK)
Nói thêm :
+Thành phố Hồ Chí Minh là ttrung tâm văn hóa, khoa học kỹ thuật lớn bậc nhất của đất nước. Đó là điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp có kỹ thuật cao như cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin . . . 
+Vị trí thuận lợi trong việc giao thông: Đây là một trong những đầu mối giao thông lớn nhật cả nước, là điều kiện thuận lợi trong việc chuyên chở nguyên liệu từ các vùng xung quanh tới và chuyên chở sản phẩm tới các vùng tiêu thụ. Thành phố Hồ Chí Minh còn là cửa ngõ xuất nhập khẩu lớn nhất cả nước.
+Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố có số dân đông nhất cả nước, là thị trường tiêu thụ rộng lớn (nhiều người mua hàng), đó là yếu tố kích thích sản xuất phát triển .
+Thành phố Hồ Chí Minh ở gần vùng có nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi nhiều lợn, gia cầm, đánh bắt và nuôi nhiều cá tôm... đó là nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư và là nguồn nguyên liệu cần thiết cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm (xay xát gạo, chế biến thịt, cá tôm...).
- Hiện nay ngành công nghiệp nước ta đang phát triển nhanh vậy chúng ta cần cần chú ý điều gì về môi trường và cung ứng đủ điện cho các ngành công nghiệp?
-Làm bài tập của mục 4 SGK .
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta .
HS liên hệ thực tế và nêu việc bảo quản môi trường nơi có khu công nghiệp;ý thức tiết kiệm điện năng.
3-Củng cố 
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
KHOA HỌC: 
NHÔM
I. Môc tiªu:
	- NhËn biÕt ®­îc mét sè tÝnh chÊt cña nh«m .
	- Nªu ®­îc mét sè øng dông cña nhæmtong s¶n xuÊt vµ ®êi sèng.
	- Quan s¸t, nhËn biÕt mét sè ®å dïnglµm tõ nh«m vµ nªu c¸ch b¶o qu¶n chóng.
II. ChuÈn bÞ:
	- Hình minh họa trang 52, 53 SGK.
- HS chuẩn bị một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm thật.
- Phiếu học tập kẻ sẵn bảng thống kê nguồn gốc, tính chất của nhôm, 1 phiếu to.
 III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 5’
15’
15’
A- Bài cũ 
 Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét ghi điểm từng HS.
B-Bài mới
*Hoạt động 1 : Một số đồ dùng bằng nhôm
- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu.
+ Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến bổ sung lên bảng.
- Em còn biết những cụ nào làm bằng nhôn?
* Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông như tàu hỏa, xe máy, ô tô, ...
*Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và các hợp kim của nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm:
+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm.
+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và các hợp kim của nhôm.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. Ghi nhanh lên bảng các ý kiến bổ sung.
+ Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng?
+ Trong thực tế người ta đã dùng đồng và hợp kim của đồng để làm gì?
- HS nhắc lại, mở SGK trang 52, 53.
- 4 HS cùng bàn cùng nêu tên các đồ vật, đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm cho bạn thư kí ghi vào phiếu.
- HS cùng trao đổi, thống nhất.
- HS trao đổi, trả lời.
- Nhận ĐDHT và hoạt động theo nhóm.
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất.
Phiếu học tập
Bài : Nhôm
Nhóm .................................
Nhôm
Hợp kim của nhôm
Nguồn gốc
- Có trong vỏ Trái Đất và quặng nhôm
- Nhôm và một số kim loại khác như đồng, kẽm.
Tính chất
- Có màu trắng bạc
- Nhẹ hơn sắt và đồng.
- Có thể kéo thành sợi, dát mỏng
- Không bị gỉ nhưng có thể một số axit ăn mòn
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Bề vững, rắn chắc hơn nhôm.
 5’
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?
+ Nhôm có những tính chất gì?
+ Nhôm có thể thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?
* Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên có trong quặng nhôm.
C, Cñng cè dÆn dß:
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS có kiến thức khoa học, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu tầm các tranh ảnh về hang động ở Việt Nam.
- Trao đổi và tiếp nhau trả lời.
- Lắng nghe.
 ..
	LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
 - Củng cố và nâng cao các kiến thức đã học.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
10’
10’
9’
8’
3’
Bài 1:. Ba ng­êi thî cïng lµm mét c«ng viÖc. NÕu ng­êi thø nhÊt lµm m×nh th× sau 8 giê sÏ xong viÖc; nÕu ng­êi thø hai lµm mét m×nh th× sau 3 giê th× sÏ xong viÖc; nÕu ng­êi thø ba lµm mét m×nh th× sau 6 giê th× sÏ xong viÖc ®ã. Hái nÕu c¶ ba ng­êi cïng lµm th× sau mÊy giê sÏ xong viÖc ®ã?
Bµi gi¶i
	Mét giê ng­êi thø nhÊt lµm ®­îc sè c«ng viÖc lµ:
1 : 8 = 1/8 (c«ng viÖc)
Mét giê ng­êi thø hai lµm ®­îc sè c«ng viÖc lµ:
1 : 3 = 1/3 (c«ng viÖc)
Mét giê ng­êi thø ba lµm ®­îc sè c«ng viÖc lµ:
1 : 6 = 1/6 (c«ng viÖc)
C¶ ba ng­êi mét giê lµm ®­îc sè c«ng viÖc lµ: 
1/8 + 1/3 + 1/6 = 5/8 (c«ng viÖc)
Thêi gian ®Ó ba ng­êi cïng lµm xong c«ng viÖc ®ã lµ:
1 : 5/8 = 5/8 (giê)
5/8 giê = 1,6 giê = 1 giê 36 phót
§¸p sè: 5/8 giê
Bài 2:. M¸y cµy thø nhÊt cÇn 9 giê ®Ó cµy xong diÖn tÝch c¸nh ®ång, m¸y cµy thø hai cÇn 15 giê ®Ó cµy xong diÖn tÝch c¸nh ®ång Êy. Ng­êi ta cho m¸y cµy thø nhÊt lµm viÖc 6 giê råi nghØ ®Ó m¸y cµy thø hai lµm tiÕp cho ®Õn khi cµy xong diÖn tÝch c¸nh ®ång nµy. Hái m¸y cµy thø hai ®· lµm viÖc trong bao l©u?
Bµi gi¶i
Mét giê m¸y thø nhÊt cµy ®­îc:
1 : 9 = 1/9 (diÖn tÝch)
6 giê m¸y thø nhÊt cµy ®­îc:
6 x 1/9 = 2/3 (diÖn tÝch)
DiÖn tÝch c¸nh ®ång cßn l¹i lµ:
1 - 2/3 = 1/3 (diÖn tÝch)
Mét giê m¸y thø hai cµy ®­îc:
1 : 15 = 1/15 (diÖn tÝch)
Thêi gian ®Ó m¸y thø hai cµy xong 1/3 diÖn tÝch c¸nh ®ång lµ:
1/3 : 1/15 = 5 (giê)
§¸p sè: 5 (giê)
Bài 3 : Tính bằng cách nhanh nhất.
 a. 65,8 x 6 + 4 x 65,8 b. 4,06 x 15 + 15 x 4,06
c. 67 x 3,13 + 3,13 x 33; d, 75,7 x 234 + 766 x 75,7
Bài 4:
Đặt tính rồi tính:
934,08-246,12 753,24 - 514,39
467,85+56,92 878,5- 392,48
807,3 x 7,06 432,7 x 90,8
*- Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học hướng dẫn HS học bài ở nhà.
Vài HS đọc đề nêu tóm tắt bài toán.cả lớp làm vào vở nhận xét chữa bài.
Vài HS đọc đề nêu tóm tắt bài toán.cả lớp làm vào vở nhận xét chữa bài.
4 em làm ở bảng lớp cả lớp làm vào vở đổi vở nhận xét chữa bài.
4 em làm ở bảng lớp cả lớp làm vào vở đổi vở nhận xét chữa bài.
HS học bài và làm bài ở nhà.
	..
	Chiều Thứ 5 ngày 22 tháng 11 năm 2012.
 DẠY LỚP 5A	BÀI SOẠN SÁNG THỨ 5 BỔ SUNG MÔN THỂ DỤC.
 THỂ DỤC:
 ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG-TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I-MỤC TIÊU
- Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động và đảm bảo an toàn.
- Ôn 5 động tác đã học. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hô.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
8’
20’
7’
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Ôn tập
- GV nhắc nhở HS những yêu cầu cần chú ý của từng động tác, sau đó cho tập luyện đồng loạt cả lớp theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn dưới sự điều khiển của cán sự.
b/ Hoạt động 2: Học động tác thăng bằng
- GV nêu tên và làm mẫu động tác 2 lần. Sau đó yêu cầu HS tập theo động tác.
 - Chia tổ và phân chia địa điểm cho HS tự quản ôn tập 6 động tác đã học
- GV quan sát và nhắc nhở kỉ luật tập luyện của các tổ, giúp tổ trưởng điều hành và sửa sai cho HS.
- Các tổ báo cáo kết quả tập luyện.
c/ Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
GV nhắc lại cách chơi luật chơi, tổ chức cho HS chơi
3/ Phần kết thúc:
- Vỗ tay theo nhịp và hát.
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét bài học và giao bài về nhà cho HS (Ôn các động tác của bài TD đã học).
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Chơi trò chơi do GV tự chọn.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Cả lớp tập luyện đồng loạt cả lớp theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn.Cán sự điều khiển.
- HS lắng nghe, theo dõi và tập theo hướng dẫn của GV.
-Luyện tập theo tổ tập động tác mới và ôn 5 động tác đã học.
- Các tổ trình diễn trước lớp 6 động tác đã học của bài TD.
- HS thực hiện trò chơi.
Chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng.
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
 .
	Sáng Thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2012.
DẠY LỚP 5A	
Khoa häc :
ĐÁ VÔI
I. Môc tiªu:
	- Nªu ®­îc mét sè tÝnh chÊt cña ®¸ v«i vµ c«ng dông cña ®¸ v«i.
	- Quan s¸t nhËn biÕt ®¸ v«i.
II. ChuÈn bÞ:
	- HS sưu tầm các tranh ảnh vê hang, động đá vôi.
- Hình minh họa SGK trang 54.
- Một số hòn đá, đá vôi nhỏ, giấm đựng trong các lọ nhỏ, bơm tiêm.
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 5’
 10’
 10’
 10’
 5’
A. Bµi cò:
 GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét ghi điểm từng HS.
* Hoạt động 1 : Một số vùng đá vôi của nước ta
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 54 SGK, đọc tên các vùng núi đá vôi đó.
- Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi.
* Kết luận: Ở nước ta có nhiều vùng đá vôi với những hang động, di tích lịch sử.
*Hoạt động 2: Tính chất của đá vôi
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng làm thí nghiệm sau:
* TN1: Giao cho mỗi nhóm 1 hòn đá cuội và 1 hòn đá vôi. Yêu cầu cọ sát 2 hòn đá vào nhau. Quan sát chỗ cọ xát và nhận xét. Gọi 1 nhóm mô tả hiện tượng và kết quả TN, các nhóm khác bổ sung.
* TN2: Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ, nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội, quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
- Qua 2 TN trên, em thấy đá vôi có tính chất gì?
* Kết luận: Qua 2 TN trên chứng tỏ đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống.
* Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi : Đá vôi được dùng để làm gì?
- Gọi HS trả lời câu hỏi, ghi nhanh kết quả lên bảng.
* Kết luận: Đá vôi được dùng để lát đường xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, đồ lưu niệm, các công trình văn hóa nghệ thuật, ...
C. Cñng cè dÆn dß:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.
+ Hãy nêu các tính chất của nhôm và hợp của nhôm?
+ Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì?
+ Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần chú ý điều gì?
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau kể tên các địa danh mà mình biết.
- Lắng nghe.
- Nhóm 4 HS trao đổi cùng làm TN theo hướng dẫn .
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả TN1, và rút ra kết luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung, đi đến thống nhất.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả TN1, và rút ra kết luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung, đi đến thống nhất.
- HS nêu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Lắng nghe.
LUYỆN KHOA HỌC: LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS kiến thức đã học trong tuần giuúp hS nắm chắc kiến thức bài học.
Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên,biết bảo vệ cảnh quan môi trường.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
5’
7’
7’
5’
7’
7’
3’
A- Kiểm tra: H? – Kim loại nhôm được lấy ra từ đâu?
-Nhôm có tính chất gì?
B- Luyện tập:
Câu 1: Em hãy kể tên các đồ dùng ,máy móc được làm bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm mà em biết?
(Nồi chảo, móc áo, dây điện, môi thìa,cửa ,máy bay)
Câu 2:- Nêu cách bảo quản các đồ dùng được làm bằng nhôm.
Câu 3: Đá vôi được khai thác ở đâu?Nêu cách phân biệt đá vôi với các loại đá khác?
Câu 4: - Các tài nguyên Như Quặng bô xít Và đá vôi có phải là vô hạn không? 
Câu 5: - Chúng ta cần làm gì để quá trình khai thác mà không ảnh hưởng đến cảnh quan và môi trường ?
- Củng cố dặn dò : GV Tổng kết nội dung bài dặn HS học bài ở nhà chuẩn bị bài học sau.
2 HS nêu lớp nhận xét .
HS trao đổi cặp và trả lời lớp nhận xét bổ sung.
HS nêu lớp bổ sung.
HS trao đổi cặp và trả lời lớp nhận xét bổ sung.
HS trao đổi cặp và trả lời lớp nhận xét bổ sung.
HS trao đổi cặp và trả lời lớp nhận xét bổ sung.
HS chuẩn bị bài ở nhà.
THỂ DỤC:
 ĐỘNG TÁC NHẢY-TRÒ CHƠI “ CHẠY NHANH THEO SỐ”.
I-MỤC TIÊU
- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi chủ động và nhịp tình.
- Ôn 6 động tác đã học, học động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
8’
20’
7’
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
-Cho HS khởi động các khớp.
2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử một lần sau đó chơi chính thức.
b/ Hoạt động 2: Ôn tập 6 động tác đã học
- GV chia tổ và phân công địa điểm để tự quản tập luyện.
- GV giúp các tổ tưởng điều khiển và sửa sai cho HS.
-Cho các tổ tập thi đua nhau trước lớp.
c/ Hoạt động 3: Học động tác nhảy
- GV nêu tên và làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật, sau đó cho HS tập theo nhịp hô chậm. Sau đó mới tăng dần đến mức vừa phải để HS kịp phối hợp động tác. Chú ý sửa sai cho HS.
3/ Phần kết thúc:
-Cho HS thả lỏng.
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét bài học và giao bài tập về nhà cho HS (Ôn các động tác đã học của bài TD).
- Đi đều vòng quanh sân tập.
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.
- HS thi đua chơi theo hình thức ưa thích.
- Tổ trưởng điều khiển các tổ tự quản tập luyện.
Các tổ trình diễn trước lớp, các tổ khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe, theo dõi và tập theo hướng dẫn của GV.
-HS luyện tập động tác mới.
- Một số động tác hồi tĩnh.
 .
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I.-MỤC TIÊU: - Củng cố luyện tập cho HS các kiến thức đã học về bài văn tả người.
II-.Hoạt động dạy học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5’
30’
5’
A- Kiểm tra bài cũ:- Một bài văn tả người gồm có mấy phần?
-Nội dung chính của mỗi phần là gì?
B- luyện tập
Đề bài: Em hãy tả một người thân của em.
GV gợi ý cho HS một số nết nổi bật của đối tượng mình chọn tả.
GV nhận xét chung biểu dương em có bài làm khá.
Cho HS đọc 1 số bài văn hay .
Hướng dẫn chữa bài:
HS chữa bài gv nhận xét bổ sung.
C- Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học.
Dặn HS học bài ở nhà.
2 HS nêu lớp nhận xét bổ sung.
Vài học sinh đọc đề bài xác điinhj y/c của đề bài.
- Nêu người mình chọn tả.
HS làm bài vào vở.
Một số em nêu bài làm của mình trước lớp lớp nhận xét bổ sung.
HS nghe và rút kinh nghiệm.
	Chiều Thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2012.
DẠY LỚP 5B	
 BÀI SOẠN Ở SÁNG THỨ 6 BỔ SUNG MÔN TOÁN VÀ PĐHSYK.
LUYỆN TOÁN
Luyện tập
I.MỤC TIÊU: 
 Luyện tập củng cố các kiến thức đã học về các phép tính số thập phân.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
8’
10’
8’
12’
1.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.Tính nhẩm.
245,1 x 0,1; 234 x 0,1; 3,8 x 0,1; 0,5 x ,01
245,1 x 0,01; 234 x 0,01; 3,8 x 0,01; 0,5 x 0,01
245,1 x 0,001; 234 x 0,001; 3,8 x 0,001; 0,5 x 0,001
Bài 2. Tính nhanh.
a.42,25 + 26,34 + 57,25 + 73,66 
b. 0,5 x 19,75 x 20
c. 1,25 x 12,6 x 8 x 0,5 
d. 2,5 x 67,84 x 40 
e.12,56 x 56,4 + 43,6 x 12,56. 
g. 125,23 x 45,67 - 45,67 x 25,23 
 Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có rộng 12,6 m và chiếu dài gấp đôi chiều rộng.Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
 Bài 4. Đoàn xe thứ nhất có 5 xe ô tô,mỗi xe chở được 4,5 tấn gạo, đoàn xe thứ hai có 7 xe mỗi xe chở được 3,5 tấn gạo.Hỏi:
a.Cả hai đoàn chở được bao nhiêu tấn gạo?
b. Đoàn xe nào chở được nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu tấn gạo?
Bài 5*( HS khá giỏi làm) Cho 2 dãy số sau:
a. 1; 4; 7 ; 10........
b. 2,15; 3,65; 5,15; 6;65; 8,15....
1.Tìm số hạng thứ 24 của dãy số trên.
2.Tính tổng 24 số hạng đầu tiên của dãy số trên.
Gợi ý:
a. Dãy số có quy luật số sau hơn số liền trước nó 3 đơn vị.
 Ta thấy : Số thứ 2 là 4 = 3 x ( 2 -1) +1
 Số thứ 3 là 7 = 3 x (3 -1 ) + 1
 Số thứ 4 là 10 = 3 x ( 4 -1 ) + 1
 Vậy số thứ 24 là : ( 24 -1 ) x 3 + 1 = 70
b. Dãy số có quy luật là số sau hơn số liền trước 1,5.
Ta thấy số thứ 2 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuân 13.doc