Giáo án Tin học 7 - Cà Thị Tương - Trường DTBT THCS Phình Giàng

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.

- Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính.

2. Kỹ năng:

- Quan sát, phân biệt những dữ liệu nào thì được trình bày dưới dạng bảng.

3. Thái độ:

- Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học

- Học sinh ngày càng yêu thích môn học hơn.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Máy tính, tài liệu có liên quan.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi, học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. Phương pháp:

- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan.

IV. Tiến trình bài giảng:

 

doc 108 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 7 - Cà Thị Tương - Trường DTBT THCS Phình Giàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
RAGE(A1:A5)
GV: Yêu cầu học sinh tính kết quả
kết quả là (10+7+27+9+2)/5=11
GV: Hàm xác định giá trị lớn nhất (MAX).
=Max(a,b,c...)
Ví dụ 1: =max(1,2,3,4,5,6,7,8,9) cho kết quả là 9
Nếu khối B1: B6 lần lượt chứa các số 10,7,78,4,8,47
Yêu cầu học sinh viết công thức
GV: Hàm xác định giá trị nhỏ nhất (MIN)
=Min(a,b,c...)
Giáo viên giải thích: ngược lại của lớn nhất là nhỏ nhất và yêu cầu học sinh áp dụng ví dụ trên để tính.
HS: Chú ý theo dõi, ghi nhớ.
HS: Thực hiện khởi động Excel và tính.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Quan sát theo dõi, ghi bài.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh làm việc theo nhóm 
HS: Thực hiện tìm giá trị nhỏ nhất.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính:
a, Hàm tính tổng (SUM)
= Sum(a, b, c...)
Trong đó các biến a, b, c ... đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính.
Ví dụ 1: Tổng ba số 5, 4, 10 có thể tính bằng cách nhập nội dung sau vào ô tính.
=SUM(5,4,10) kết quả là 19
Ví dụ 2: Giả sử trong ô A1 chứa số 5, ô B2 chứa số 27. Khi đó: 
=Sum(A1,B2)
=Sum(A1,B2,10)
Ví dụ: =Sum(A1,B2,10) cho thấy các biến số và địa chỉ ô tính có thể dùng kết hợp được.
b, Hàm tính trung bình cộng (AVERAGE)
=AVERAGE(a,b,c...)
Trong đó các biến a, b, c ... là các số hay địa chỉ của ô cần tính.
Ví dụ 1:
=AVERAGE(7,10,4) cho kết quả là (7+4+10)/3= 7
Ví dụ 2: Nếu khối A1: A5 lần lượt chứa các số 10,7,27,9 và 2 thì:
=AVERAGE(A1,A5,3) cho kết quả là (10+2+3)/3=5
=AVERAGE(A1:A5)
Yêu cầu học sinh tính kết quả
kết quả là (10+7+27+9+2)/5=11
c, Hàm xác định giá trị lớn nhất (MAX).
=Max(a,b,c...)
Ví dụ 1: =max(1,2,3,4,5,6,7,8,9) cho kết quả là 9
Nếu khối B1: B6 lần lượt chứa các số 10,7,78,4,8,47
Yêu cầu học sinh viết công thức
d, Hàm xác định giá trị nhỏ nhất (MIN)
=Min(a,b,c...)
4. Củng cố (3 phút):
? Giả sử các ô A1, B1 lần lượt chứa các số -4, 3. Em hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau:
a, =sum(a1,b1)	b, =sum(a1,b1,b1)
c, =sum(a1,b1,-5)	d, =sum(a1,b1,2)
e, =average(a1,b1,4)	g, =average(a1,b1,5,0)
Kết quả: a, -1	b, 2	c, -6	d, 1	e, 1	g, 1
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút):
- Học bài, chuẩn bị trước tiết 15 " Bài tập".
------------------------------------------------------------------------
Tuần 8
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 15: BÀI TẬP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- Dùng các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN để tính toán
2. Kỹ năng: 
- Sử dụng thành thạo 4 hàm đã nêu trên.
3. Thái độ: 
- Học sinh có thái độ nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phòng máy, máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, sách giáo khoa, vở ghi.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan kết hợp thực hành.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp (1 phút):
7A............./............
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài )
3. Bài mới (40 phút):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: Đưa nội dung yêu cầu trên bảng màn chiếu.
GV: Nhập điểm thi các môn của lớp tương tự như hình trên màn chiếu ( Lập danh sách 15 HS ).
? Sử dụng công thức tính trực tiếp để tính cột điểm trung bình
? Sử dụng hàm AVERAGE để tính cột điểm trung bình
? So sánh kết quả của hai cách tính
GV: Lưu bảng tính với tên bảng điểm của lớp em.
GV: Yêu cầu học sinh sử dụng bảng tính trong bài tập 1.
a) (Thay cột Điểm trung bình = cột tổng điểm)
+ Tính tổng điểm 3 môn toán + Lý + Ngữ văn của từng học sinh
b) Thêm cột điểm lớn nhất và cột điểm nhỏ nhất:
Sử dụng hàm MAX, MIN để tìm điểm lớn nhất và điểm nhỏ nhất
GV: Lần lượt kiểm tra các nhóm thực hành trên máy và sửa chữa chỗ sai nếu có.
GV: Thực hiện tính điểm trung bình của cả 3 môn (Toán, Lý, Văn).
HS: Quan sát trên màn chiếu.
HS: Làm bài tập theo nhóm bàn.
HS: Thực hiện.
HS: Thực hiện
HS: Trả lời => kết quả như nhau nhưng dùng công thực ta sẽ tính toán được nhanh hơn.
HS: Mở lại bài 1 và thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Thực hành trên máy
Bài : Lập trang tính và sử dụng công thức
Bài 2
Bài 3
Tìm điểm trung bình của cả lớp của cả 3 môn ( Toán, Lý, Văn).
4. Củng cố (3 phút):
- GV: Nhấn mạnh cách tính điểm trung bình bằng cách sử dụng hàm Average.
- GV: Nhận xét tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút):
- Về nhà ôn bài giờ sau Kiểm tra 1 tiết.
---------------------------------------------------------------------------
Tuần 8
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ
Đánh giá kiến thức, kĩ năng của học sinh về: Các thành phần cơ bản trên trang tính Excel, cách thiết đặt các biểu thức tính toán, cách sử dụng các hàm.
II. YÊU CẦU CỦA ĐỀ
1. Kiến thức:
	- Kiểm tra kiến thức của học sinh về bảng tính
	- Biết các tính năng cơ bản trên trang tính
	- Thiết đặt được một số công thức tính toán cơ bản trên trang tính.
2. Kĩ năng:
	Thiết đặt công thức tính toán đúng, vận dụng các hàm cơ bản để tính toán.
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: (2.5 điểm) Những phát biểu sau đúng hay sai. Cho ý kiến của em bằng cách đánh dấu (x) vào ô (Đúng hay sai) tương ứng:
Đúng
Sai
1. Bảng tính ít được dùng trong cuộc sống
2. Có thể thực hiện tính toán tự động trên các bảng tính thực hiện bằng tay.
3. Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán trong các bảng tính điện tử được thay đổi một cách tự động mà không cần phải tính toán lại.
4. Chương trình bảng tính chỉ có thể xử lí dữ liệu dạng số.
5. Các bảng tính cho phép sắp xếp dữ liệu theo những tiêu chuẩn khác nhau.
Câu 2: (0.5 điểm) Giao của một hàng và một cột được gọi là:
A. Dữ liệu	B. Trường
C. Ô	D. Công thức
Câu 3: (0.5 điểm) Các phép toán được thực hiện trên trang tính đó là:
	A. Phép cộng và phép trừ	B. Phép lấy lũy thừa và phép lấy phần trăm
	C. Phép nhân và phép chia	D. Tất cả các phép toán trên
Câu 4: (0.5 điểm) Trong các chương trình bảng tính có công cụ để thực hiện tính toán theo công thức được định nghĩa sẵn. Các công cụ đó chính là:
A. Định dạng	B. Hàm
C. Phương trình	D. Chú thích
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Cho bảng tính sau:
Em hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau:
a. =B2+C3
b. =A1+B2+C3
c. =A1-B2
Câu 2: (3 điểm) Hãy cho biết kết quả của hàm tính tổng (SUM) trên trang tính sau:
a. =SUM(A1:A3)	 
b. =SUM(A1:A3,100)	
c. =SUM(A1+A4)
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Biểu điểm
I
Phần trắc nghiệm
1
Đúng
Sai
1
x
2
x
3
x
4
x
5
x
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
2
C
0.5
3
D
0.5
4
B
0.5
II
Phần tự luận
1
a. 12 
b. 15 
c. -2
1
1
1
2
a. 150 
b. 250 
c. Lỗi
1
1
1
TUẦN 09
Ngày soạn: 13/10/2012	
Ngày giảng: 7B1: 16/10/2012
7B2: 17/10/2012
7B3: 15/10/2012
Tiết 17- Bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: 
- Biết nhập các công thức và hàm vào ô tính
- Biết sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
2. Kỹ năng: 
- Sử dụng thành thạo 4 hàm đã nêu trên.
3. Thái độ: 
- Học sinh có thái độ nghiêm túc.
II. CHUẩN Bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Máy tính, tài liệu có liên quan.
2. 1. Học sinh:
- Sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức. (1 phót)
Lớp
7B1
7B2
7B3
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài )
3. Bài mới (39 phút) 	
Qua bài học trước các em đã được làm quen với một số khái niệm về bảng và nhu cầu thông tin dạng bảng, chương trình bảng tính, nhập các dữ liệu khác nhau vào ô tính, thực hiện tính toán trên trang tính, sử dụng các hàm để tính toán, ... Từ những kiến thức các em đã học, hôm nay các em vận dụng để làm bài tập phần thực hành: Tiết 17 – Bài thực hành 4: Bảng điểm của lớp em.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hs thực hành
Gv hướng dẫn, theo dõi, uốn nắn
Gv yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài và thực hành trên máy Bài tập 1 (Sgk/34)
Bài tập 1: Lập trang tính và sử dụng công thức
a, Nhập điểm thi các môn của lớp em tương tự như trong hình minh họa dưới đây.
b, Sử dụng công thức tính điểm trung bình của các bạn trong cột Điểm trung bình.
=(Toán+Vật lý+Ngữ văn)/3
- Tại cột F ta lập công thức tính trung bình cho từng bạn trong lớp.
=(C3+D3+E3)/3
Tương tự tại ô F4 ta nhập công thức
=(C4+D4+E4)/3
........
Tại ô F15 ta nhập công thức
=(C15+D15+E15)/3
c, Tính điểm trung bình của cả lớp và ghi vào ô dưới cùng của cột điểm trung bình.
- Điểm trung bình của cả lớp=(Tổng điểm trung bình của tất cả học sinh)/số học sinh
- Chọn ô F16 là ô chứa kết quả điểm trung bình của cả lớp:
=(F3+F4+F5+F6+F7+F8+F9+F10
+F11+F12+F13+F14+F15)/13
d, Lưu bảng tính với tên “Bang diem lop em ”
Chọn lệnh File -> Save As – Trong hộp File name gõ tên tệp mới "Bang diem lop em" ->Nhấn nút Save hoặc gõ phím Enter.
Gv yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài và thực hành trên máy Bài tập 2 (Sgk/35)
Bài tập 2:
* Mở bảng tính So theo doi the luc
* Tính chiều cao, cân nặng của các bạn
Chiều cao trung bình của 12 bạn=(Tổng chiều cao của các bạn)/12
- Công thức cho ô D15 như sau:
Cách 1: Thành lập công thức
Cách 2: Sử dụng hàm tính tổng Sum
=Sum(D3:D14)/12
Cách 3: Sử dụng hàm tính trung bình
=Average(D3:D14)
* Tính cân nặng trung bình của 12 bạn trong lớp.
Cân nặng trung bình của 12 bạn=(Tổng cân nặng của các bạn)/12
- Công thức cho ô D15 như sau:
Cách 1: Thành lập công thức
Cách 2: Sử dụng hàm tính tổng Sum
=Sum(E3:E14)/12
Cách 3: Sử dụng hàm tính trung bình
=Average(E3:E14)
Học sinh chú ý theo dõi, ghi nội dung bài thực hành.
- Khởi động chương trình excel và mở bảng tính có tên Danh sach lop em
Hs nhập điểm thi các môn của lớp
Hs sử dụng công thức tính điểm trung bình
Hs tính điểm trung bình của cả lớp
Hs chú ý theo dõi giáo viên hướng dẫn, ghi nhớ
Hs đọc kỹ đề bài, bài tập 2
Hs mở bảng tính So theo doi the luc
Hs tính chiều cao, cân nặng của các bạn
Bài tập 1: Lập trang tính và sử dụng công thức
a, Nhập điểm thi các môn học: Toán, Vật lý, Ngữ văn.
b, Tính điểm trung bình
=(Toán+Vật lý+Ngữ văn)/3
- Tại cột F ta lập công thức tính trung bình cho từng bạn trong lớp.
=(C3+D3+E3)/3
Tương tự tại ô F4 ta nhập công thức
=(C4+D4+E4)/3
........
Tại ô F15 ta nhập công thức
=(C15+D15+E15)/3
c, Điểm trung bình của cả lớp=(Tổng điểm trung bình của tất cả học sinh)/số học sinh
- Chọn ô F16 là ô chứa kết quả điểm trung bình của cả lớp:
=(F3+F4+F5+F6+F7+F8+F9+F10
+F11+F12+F13+F14+F15)/13
d, Chọn lệnh File -> Save As – Trong hộp File name gõ tên tệp mới "Bang diem lop em" ->Nhấn nút Save hoặc gõ phím Enter
Bài tập 2:
* Mở bảng tính So theo doi the luc
* Tính chiều cao trung bình của các bạn
Chiều cao trung bình của 12 bạn=(Tổng chiều cao của các bạn)/12
- Công thức cho ô D15 như sau:
Cách 1: Thành lập công thức
Cách 2: Sử dụng hàm tính tổng Sum
=Sum(D3:D14)/12
Cách 3: Sử dụng hàm tính trung bình
=Average(D3:D14)
* Tính cân nặng trung bình của 12 bạn trong lớp.
Cân nặng trung bình của 12 bạn=(Tổng cân nặng của các bạn)/12
- Công thức cho ô D15 như sau:
Cách 1: Thành lập công thức
Cách 2: Sử dụng hàm tính tổng Sum
=Sum(E3:E14)/12
Cách 3: Sử dụng hàm tính trung bình
=Average(E3:E14)
4. Tổng kết – dặn dò (5 phút)
- Lưu ý một số tồn tại trong quá trình thực hành.
- Tuyên dương những học sinh giỏi, động viên khích lệ học sinh yếu, kém.
- Nhắc nhở học sinh không nên nóng vội, phải rèn luyện đức tính kiên nhẫn, chịu khó.
- Về nhà đọc tiếp bài thực hành 4
Ngày soạn: 14/10/2012	
Ngày giảng: 7B1: 19/10/2012
7B2: 20/10/2012
7B3: 16/10/2012
Tiết 18- Bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: 
- Biết nhập các công thức và hàm vào ô tính
- Biết sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN.
2. Kỹ năng: 
- Sử dụng thành thạo 4 hàm đã nêu trên.
3. Thái độ: 
- Học sinh có thái độ nghiêm túc.
II. CHUẩN Bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Máy tính, tài liệu có liên quan.
2. 1. Học sinh:
- Sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức. (1 phót)
Lớp
7B1
7B2
7B3
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài )
3. Bài mới (39 phút) 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Nội dung: Học sinh tự khởi động chương trình.
Gv yêu cầu học sinh đọc kỹ bài tập 3 (Sgk/35)
Bài tập 3:
a. Hãy sử dụng hàm thích hợp để tính lại các kết quả đã tính trong bài tập 1 và so sánh với cách tính bằng công thức.
Ta sử dụng hàm Average để tính điểm trung bình cho các ô trong cột F như sau:
Tại ô F3: =Average(C3:E3)
Tại ô F4: =Average(C4:E4)
....
Tại ô F15: =Average(C15:E15)
- Sử dụng công thức và hàm đều cho kết quả như nhau.
-Sử dụng hàm có sẵn đơn giản, ngắn gọn hơn, nhưng người dùng phải nhớ đúng tên hàm và các thành phần trong hàm.
- Sử dụng công thức: Dài dòng, mất nhiều thời gian để gõ công thức, nhưng người dùng không cần nhớ tên hàm.
b. Sử dụng hàm Average để tính điểm trung bình từng môn học của cả lớp.
- Điểm trung bình môn Toán=(Tổng điểm Toán của tất cả các bạn)/Số bạn
- Điểm trung bình môn Vật lý=(Tổng điểm Vật lý của tất cả các bạn)/Số bạn
- Điểm trung bình môn Ngữ văn=(Tổng điểm Ngữ văn của tất cả các bạn)/Số bạn
=> 
- Tại ô C16 ta nhập hàm (Tính điểm trung bình môn Toán)
=Average(C3:C15)
- Tại ô D16 ta nhập hàm (Tính điểm trung bình môn Vật lý
=Average(D3:D15)
- Tại ô E16 ta nhập hàm (Tính điểm trung bình môn Toán)
=Average(E3:E15)
c. Hãy sử dụng hàm Max, Min để xác định điểm trung bình cao nhất và điểm trung bình thấp nhất.
- Sử dụng hàm Max để xác định điểm trung bình cao nhất:
Tại ô F17 ta gõ hàm
=Max(F3:F15)
- Sử dụng hàm Min để xác định điểm trung bình thấp nhất:
Tại ô F18 ta gõ hàm
=Max(F3:F15)
Gv yêu cầu học sinh đọc kỹ bài tập 4 (Sgk/35)
Bài tập 4:
Lập trang tính và sử dụng hàm thích hợp để tính tổng giá trị sản xuất của vùng đó theo từng năm ...
- Tại ô trong cột E ta gõ trực tiếp như sau:
Tại ô E4 ta nhập hàm: =Sum(B4:D4)
.....
Tại ô E9 ta nhập hàm: =Sum(B9:D9)
Gv quan sát, giúp đỡ học sinh
Hs đọc kỹ đề bài
Hs chú ý nghe giáo viên giảng, quan sát giáo viên hướng dẫn
Hs chú ý quan sát giáo vên làm mẫu.
Hs chú ý cach sử dụng các hàm Max, Min.
Hs làm bài tập 4
Hs chú ý quan sát giáo viên hướng dẫn
Hs thực hành
Bài tập 3:
a. Ta sử dụng hàm Average để tính điểm trung bình cho các ô trong cột F như sau:
Tại ô F3: =Average(C3:E3)
Tại ô F4: =Average(C4:E4)
....
Tại ô F15: =Average(C15:E15)
- Sử dụng công thức và hàm đều cho kết quả như nhau.
-Sử dụng hàm có sẵn đơn giản, ngắn gọn hơn, nhưng người dùng phải nhớ đúng tên hàm và các thành phần trong hàm.
- Sử dụng công thức: Dài dòng, mất nhiều thời gian để gõ công thức, nhưng người dùng không cần nhớ tên hàm.
b. 
- Điểm trung bình môn Toán=(Tổng điểm Toán của tất cả các bạn)/Số bạn
- Điểm trung bình môn Vật lý=(Tổng điểm Vật lý của tất cả các bạn)/Số bạn
- Điểm trung bình môn Ngữ văn=(Tổng điểm Ngữ văn của tất cả các bạn)/Số bạn
=> 
- Tại ô C16 ta nhập hàm (Tính điểm trung bình môn Toán)
=Average(C3:C15)
- Tại ô D16 ta nhập hàm (Tính điểm trung bình môn Vật lý
=Average(D3:D15)
- Tại ô E16 ta nhập hàm (Tính điểm trung bình môn Toán)
=Average(E3:E15)
c. 
- Sử dụng hàm Max để xác định điểm trung bình cao nhất:
Tại ô F17 ta gõ hàm
=Max(F3:F15)
- Sử dụng hàm Min để xác định điểm trung bình thấp nhất:
Tại ô F18 ta gõ hàm
=Max(F3:F15)
Bài tập 4:
- Tại ô trong cột E ta gõ trực tiếp như sau:
Tại ô E4 ta nhập hàm: =Sum(B4:D4)
.....
Tại ô E9 ta nhập hàm: =Sum(B9:D9)
4. Tổng kết- dặn dò (5 phút)
Bài thực hành hôm nay các em đã làm quen với một số thao tác cơ bản:
- Lập trang tính và sử dụng công thức
- Sử dụng hàm Average, Max, Min
- Lập trang tính và sử dụng hàm Sum.
* Bài tập về nhà: 
- Làm lại bài thực hành hôm nay
- Chuẩn bị trước bài 5: Các thao tác với bảng tính
Ngày soạn: 20/10/2012	
Ngày giảng: 7B1: 24/10/2012
7B2: 23/10/2012
7B3: 22/10/2012
Tiết 19- Bài 5: THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: 
- Biết cách điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng.
- Biết chèn thêm hoặc xóa cột, hàng
2. Kỹ năng: 
- Biết cách điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng.
- Biết chèn thêm hoặc xóa cột, hàng
3. Thái độ: 
- Học sinh có thái độ nghiêm túc.
II. CHUẩN Bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Máy tính, tài liệu có liên quan.
2. 1. Học sinh:
- Sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức. (1 phót)
Lớp
7B1
7B2
7B3
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài )
3. Bài mới (39 phút) 	Giới thiệu bài (2 phút)
Trong những tiết trước các em đã được học và tìm hiểu và làm việc với bảng tính. Có bao giờ các em tự hỏi làm thế nào để thay đổi độ rộng cột hoặc hàng và làm thế nào để thêm hoặc xóa bớt hàng đó? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vấn đề đó.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng. (17 phút)
GV đưa ra quan sát h32-sgk/36
Yêu cầu học sinh quan sát lên màn hình
? Nhìn vào trang tính này em có nhận xét gì.
- Dãy kí tự quá dài
- Cột quá rộng
- Dữ liệu số quá dài sẽ xuất hiện các kí hiệu #
GV thao tác hướng dẫn học sinh
- Nháy chuột chọn ô có dãy kí tự dài em sẽ thấy toàn bộ nội dung trên thanh công thức, nháy chuột sang ô bên cạnh cho biết ô đó không có nội dung gì. Nếu em nhập nội dung cho ô bên phải, nội dung của ô đó sẽ che lấp phần văn bản quá dài của ô bên trái.
? Theo các em có cần thiết để thay đổi độ rộng của cột, hàng không? Vì sao.
GV: Để hiển thị hết nội dung các ô chúng ta tường phải tăng độ rộng cột, hàng cho hợp lí.
a, Thay đổi độ rộng của cột.
Vậy để điều chỉnh độ rộng cột, hàng em thực hiện các bước sau:
- Đưa con trỏ vào vạch ngăn cách hai cột
- Kéo thả sang phải để mở rộng hay sang trái để thu hẹp độ rộng sau đó thả tay.
GV thao tác ví dụ cột "stt"
? Nhìn vào trang tính em thấy cột "stt" mở rộng hay thu hẹp.
Tương tự cho các cột còn lại, các em có làm được không.?
GV: mời một học sinh đứng tại chỗ nhắc các thao tác mở rộng cột "họ và tên"
b, Thay đổi độ cao của hàng.
Để thay đổi độ cao của hàng em cũng thực hiện tương tự như thay đổi độ cao của cột.
Yêu cầu học sinh thảo luận trong 2'
? Để thay đổi độ cao của hàng 
ta làm như thế nào.
Gọi đại diện nhóm trả lời
Yêu cầu học sinh tự hoàn thiện vào vở.
Học sinh chú ý quan sát, trả lời câu hỏi
Học sinh trả lời
Hs chú ý quan sát
Trả lời câu hỏi
Hs nghe giảng
Hs suy nghĩ trả lời 
Học sinh nhắc lại các thao tác
Học sinh thảo luận
Nhóm học sinh trả lời (nhóm học sinh khác nhận xét)
Tự hoàn thiện vào vở
Điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng.
a, Thay đổi độ rộng của cột.
Vậy để điều chỉnh độ rộng cột, hàng em thực hiện các bước sau:
- Đưa con trỏ vào vạch ngăn cách hai cột
- Kéo thả sang phải để mở rộng hay sang trái để thu hẹp độ rộng sau đó thả tay.
b, Thay đổi độ cao của hàng.
Để thay đổi độ cao của hàng em cũng thực hiện tương tự như thay đổi độ cao của cột.
Hoạt động 2: Chèn thêm hoặc xóa cột và hàng (20 phút)
GV đưa ra quan sát h38-sgk/38
? Em có nhận xét gì về 2 trang tính trên.
Để có một trang tính như hình 38b em không cần phải lập lại trang tính nữa mà có thể chèn thêm cột hoặc hàng trên trang tính 38a. Vậy để chèn thêm cột hoặc hàng em thực hiện các bước sau đây.
a, Chèn thêm cột hoặc hàng
- Chọn một cột (hàng)
- Mở bảng chọn Insert chọn Columns (Row)
- Một cột (hàng) trống sẽ được chèn
Vậy để trở lại trang tính 38a ta thực hiện các bước như sau:
b, Xóa cột hoặc hàng
- Chọn cột (hàng) cần xóa
- Mở bảng chọn Edit chọn Delete
? Tương tự cho các cột, hàng còn lại em có làm được không.
Gọi học sinh lên bảng làm.
Chú ý quan sát và trả lời câu hỏi
Chú ý theo dõi, ghi bài
Học sinh thao tác lại
2. Chèn thêm hoặc xóa cột và hàng
a, Chèn thêm cột hoặc hàng
- Chọn một cột (hàng)
- Mở bảng chọn Insert chọn Columns (Row)
- Một cột (hàng) trống sẽ được chèn
b, Xóa cột hoặc hàng
- Chọn cột (hàng) cần xóa
- Mở bảng chọn Edit chọn Delete
4. Tổng kết – dặn dò (5 phút)
? Độ rộng của cột và hàng trong bảng tính:
a, có thể thay đổi	c, luôn luôn bằng nhau
b, không thể thay đổi	d, cả a và c
? Đối với hàng của bảng tính ta không thể:
a, thêm một hàng vào bảng
b, xóa một hàng khỏi bảng
c, thêm nhiều hàng vào bảng
d, Tất cả sai.
	* Về nhà học bài và đọc trước phần bài còn lại bài 5.
Ngày soạn: 21/10/2012	
Ngày giảng: 7B1: 26/10/2012
7B2: 27/10/2012
7B3: 23/10/2012
Tiết 20 - Bài 5: THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: 
- Biết sao chép và di chuyển dữ liệu
- Biết sao chép công thức
- Hiểu được sự thay đổi của địa chỉ ô khi sao chép công thức.
2. Kỹ năng: 
- Biết sao chép và di chuyển dữ liệu
- Biết sao chép công thức
3. Thái độ: 
- Học sinh có thái độ nghiêm túc.
II. CHUẩN Bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Máy tính, tài liệu có liên quan.
2. 1. Học sinh:
- Sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức. (1 phót)
Lớp
7B1
7B2
7B3
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 ? Để điều chỉnh độ rộng cột ta làm như thế nào.
3. Bài mới (39 phút) 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Sao chép và di chuyển dữ liệu
Cho hs quan sát h42a,b- sgk/40
GV: Các thao tác sao chép, cắt dán dữ liệu trên trang tính giống như trong soạn thảo văn bản. Ví dụ, muốn đổi chỗ các cột dữ liệu B và C trên trang tính trong hình 42a em chỉ cần sử dụng các lệnh đó để sao chép dữ liệu trong cột C vào cột trống như hình 42b, em thực hiện các thao tác sau đây để sao chép dữ liệu.
- Chọn ô hoặc các ô có thông tin em muốn sao chép.
- Nháy nút Copy trên thanh công cụ.
- Chọn ô em muốn đưa thông tin được sao chép vào.
- Nháy nút Paste trên thanh công cụ.
Lưu ý: Khi nháy lệnh Copy hoặc Cut thì phần khối dữ liệu vừa đánh dấu sẽ xuất hiện đường biên chuyển động quanh khối. Dấu hiệu này cho người sử dụng biết lệnh Copy đã được thực hiện với khối dữ liệu này và sẵn sàng cho lệnh Paste.
Sau khi sao chép xong đường biên chuyển động vẫn còn xung quanh khối được sao chép nếu không muốn sao chép khối dữ liệu này nữa thì có thể hủy dấu đường biên chuyển động đó bằng phím Esc.
? Tương tự cho cột "Nam" em hãy nêu các bước cần sao chép.
Yêu cầu học sinh thảo luận trong 

Tài liệu đính kèm:

  • docTin học 7 - Cà Thị Tương - Trường DTBT THCS Phình Giàng.doc