Giáo án Tin học lớp 6 - Chương 3: Hệ điều hành - Bài 12: Hệ điều hành windows

I.MỤC TIÊU:

– Kiến thức: - Học sinh làm quen với hệ điều hành Windows.

 - Học sinh thấy được những ưu điểm hệ điều hành Windows so với hệ

 điều hành khác( hệ điều hành MS DOS).

 - Hiểu được chức năng của các thành phần chính của một cửa sổ trong

 Windows.

 - Biết ý nghĩa của các đối tượng: thanh công việc, nút Start và khái niệm

 cửa sổ hệ điều hành.

 – Kỹ năng: - Nhận biết được một số biểu tượng chính trên màn hình nền của hệ điều

 hành Windows.

– Thái độ: HS tích cực xây dựng bài, chú ý nghe giảng.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học lớp 6 - Chương 3: Hệ điều hành - Bài 12: Hệ điều hành windows", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23 /11 /2010
Ngày dạy: 25 /11 /2010
Tiết: 25
BÀI 12: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
I.MỤC TIÊU:
– Kiến thức: - Học sinh làm quen với hệ điều hành Windows.
 - Học sinh thấy được những ưu điểm hệ điều hành Windows so với hệ
 điều hành khác( hệ điều hành MS DOS).
 - Hiểu được chức năng của các thành phần chính của một cửa sổ trong 
 Windows.
 - Biết ý nghĩa của các đối tượng: thanh công việc, nút Start và khái niệm 
 cửa sổ hệ điều hành. 
 – Kỹ năng: - Nhận biết được một số biểu tượng chính trên màn hình nền của hệ điều 
 hành Windows.
– Thái độ: HS tích cực xây dựng bài, chú ý nghe giảng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Không.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng, sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề.
Phương pháp thuyết trình. 
IV.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra sĩ số lớp: (1’)
6A:
7A:
8A:
9A:
6B:
7B:
8B:
9B:
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Em hãy kể một số chức năng của hệ điều hành? Kể tên một số biểu tượng chính trên màn hình Desktop của Windows XP?
3. Khởi động: (1’)
 Giờ trước các em đã được làm quen với màn hình nền của windows, giờ các em sẽ tìm hiểu kĩ hiểu kĩ về hệ điều hành này.
4. Các hoạt động:
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
HĐ1: Nút start và biểu tượng start.
Mục tiêu: HS nắm được chức năng của nút start.
Đồ dùng: Sgk, vở ghi, giáo án, đồ dùng.
Thời gian: (8’)
Cách tiến hành:
GV: Khi nháy vào nút Start em có nhận xét	 gì?
HS: Khi nháy nút start, một bảng chọn xuất hiện. Bảng chọn này chứa mọi lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng windows.
GV: Các em hãy cho biết đâu là nhóm lệnh các ứng dụng, đâu là nhóm các lệnh hỗ trợ thường dùng?
HS: Khung cửa sổ bên trái là nhóm lệnh ứng dụng, khung cửa sổ bên phải là nhóm lệnh hỗ trợ thường dùng.
HĐ2: Thanh công việc.
Mục tiêu: HS nắm được vị trí và chức năng của thanh công việc.
Đồ dùng: Sgk, vở ghi, giáo án, đồ dùng.
Thời gian: (10’)
Cách tiến hành:
GV: Em nhìn vào thanh TaskBar và hãy nêu vài công dụng đang có trên thanh công việc?
HS: Paint shop pro, internet explorer
GV: Thanh công việc nằm ở vì trí nào trên màn hình?
HS: Nằm ở đấy dưới màn hình.
GV: Khi chạy một chương trình, biểu tượng của nó sẽ xuất hiện trên thanh công việc. Ta có thể chuyển đổi nhanh giữa các chương trình đó bằng cách nháy chuột vào biểu tượng chương trình tương ứng.
HS: nghe giảng.
GV: thanh công việc bao gồm những gì?
HS: trả lời.
HĐ3: Cửa sổ làm việc.
Mục tiêu: HS nắm được các thành phần và chức năng các thành phần của cửa sổ làm việc trong windows.
Đồ dùng: Sgk, vở ghi, giáo án, đồ dùng.
Thời gian: (15’)
Cách tiến hành:
GV: Trong windows, mỗi chương trình được thực hiện trong một cửa sổ riêng, người sử dụng giao tiếp với chương trình thông qua cửa sổ này. 
GV:Giới thiệu cửa sổ làm việc và cho xem hình
 Cửa sổ làm việc ở đây chính là cửa sổ Word
 Chỉ ra thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang
GV: Giới thiệu các nút ở phía trên bên trái cửa sổ.
HS: nghe giảng, kết hợp xem hình. 
1. Nút Start và bảng chọn Start
Bảng chọn Start (khi nháy chuột vào nút Start) chứa các nhóm lệnh:
a. Nhóm các ứng dụng hay dùng.
Nhóm các tiện ích hỗ trợ thường dùng
 – Để chạy một chương trình cụ thể em chỉ cần nháy chuột ở biểu tượng tương ứng hoặc nháy đúp chuột lên biểu tượng của chương trình trên màn hình nền hoặc nháy đúp chuột lên biểu tượng chương trình trên màn hình nền.
2. Thanh công việc (Task bar)
	Thanh công việc có chức năng giúp ta xử lý, thực hiện các công việc nhanh chóng và thuận tiện. Nó bao gồm:
a.Nút Start
b.Quick lunch (khởi động nhanh)
c.Các chương trình đang chạy
d.Các chương trình chạy ngầm
e.Đồng hồ gian hệ thống
3.Cửa sổ làm việc
Đây là đặc trưng của chương trình Windows, khi chạy trên nền Windows, mỗi chương trình đều có cửa sổ riêng, người sử dụng giao tiếp với chương trình thông qua cửa sổ làm việc tương ứng của nó. 
Đặc điểm chung của các cửa sổ trong windows:
+ Thanh tiêu đề: chứa tên cửa sổ, có thể dịch chuyển cửa sổ bằng cách kéo thả thanh tiêu đề. Ngoài ra, còn để phóng to, thu nhỏ cửa sổ làm việc trên thanh công việc, đóng và thoát chương trình hiện thời.
+ Thanh bảng chọn: chứa các nhóm lệnh của chương trình.
+ Thanh công cụ: chứa biểu tượng các lệnh chính của chương trình. 
5. Củng cố, dặn dò: (1’)
-Nêu các cách chạy một số chương trình ứng dụng có trong máy tính?
 - Học sinh làm bài tập SGK trang 51.
	 - Chuẩn bị bài thực hành 2: Làm quen với Windows.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 12. Hệ điều hành Windows (4).doc